TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2110-77
QUẦN
ÂU VÀ ÁO SƠ MI - PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
Trousers
and Shirts
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
đánh giá chất lượng của quần âu và áo sơ mi.
1. LẤY MẪU
Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 2109-77
2. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
2.1. Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thẳng và thước dây có chia độ
đến 1 mm.
2.2. Áo sơ mi
2.2.1. Tiến hành xác định
Chiều dài thân sau: từ giữa đường
chân cổ xuống hết gấu.
Chiều rộng vai: khoảng cách giữa
hai chỗ nối mỏm vai với tay áo;
Chiều rộng lưng: khoảng cách giữa
hai mép nối tay áo chỗ giữa.
Chiều rộng thân sau: đo ngang gầm
nách.
Chiều rộng đáy thân sau: khoảng
cách giữa hai đường sườn đo thẳng sợi, sát gấu.
Chiều dài tay, đo từ đỉnh đầu tay
đến giữa mép dưới cửa tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài thân trước: đo từ đầu vai
thẳng sợi xuống hết gấu áo.
Chiều rộng vai con: đo từ chân cổ
ra đường tra tay theo đường may vai.
Chiều rộng ngực: đo từ đường tra
tay đến chỗ giao khuy giữa khoảng mỏm vai xuống gầm nách.
Chiều rộng thân trước: khoảng cách
giữa đường sườn và chỗ giao khuy ngang gầm nách.
Chiều rộng đáy thân trước: khoảng
cách giữa đường sườn và đường giao khuy đo thẳng sợi, sát gấu.
Chiều dài cổ áo: đo dọc theo chân
cổ.
Chiều dài và rộng của túi: đo theo
quy định của từng kiểu túi, trường hợp hai túi trở lên đo xem có bằng nhau và
đối xứng không.
2.2.2. Xác định kỹ thuật lắp ráp
2.2.2.1. Cổ áo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầm hai đầu cổ áp vào nhau xem có
chồng khít, hai bên mặt cổ có đủ mo hay bị vểnh, cúp. Kéo căng chân cổ quan sát
xem có êm, đều làn hay bị vặn, bùng và nhận xét hai đầu chân cổ có bóp sát hay
bị vênh, vểu.
Xem đường lộn cổ và lót chân cổ vét
đã kiệt chưa, lộn, gập êm hay bị lé ngược.
2.2.2.2. Tay áo
Tiến hành gập đầu sườn và vòm nách
theo làn đầu tay, cầm đầu vai và đầu sườn kéo căng, sau đó lại để êm. Nhận xét
tay tra bị thừa, thiếu hay bị cắt sén vải làm sai cấu trúc. Nếu tay tra có bọc
nách thì phải xem tay lảng hay quắp.
Nhận xét tay áo may vào thân đã êm
canh sợi chưa, có bị cầm bai hay vặn (vỏ đỗ). Đường vòng nách có đều làn hay bị
vòng vèo, gẫy khúc.
Xem bác tay may lộn có êm, đều làn
và đồng thời xem có bị bùng, vặn hay lé ngược không. Nhận xét đường vào tay có
bén sát và hai đầu có bị cục, vểu không.
Khi nhận xét thép tay phải chú ý
xem hai bên tay may thẳng và đều chưa, chỗ xẻ thép có gọn hay bị xơ sổ, các
đường xếp ly có đều không, đường may có vừa hay bị mớm, sổ, tuột.
2.2.2.3. Sườn và vai áo
Xem đường may vào vai, cần đặt áo
xuống mặt bàn, vuốt cho thẳng đều, nhận xét vào vai đã êm chưa, có sai dấu, mẹo
cổ, mẹo vai không. Khi vào vai có bị thừa, thiếu làm sai lệch cấu trúc không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lật vai xem các đường may có ngậm
vừa không, có bị mớm hoặc sổ, tuột không. Nhận xét đường xếp ly hai bên cầu vai
có cân đối hay không.
Nhận xét các đường may sườn, tay
ngã tư gầm nách có gặp nhau không. Sau đó, đem so sánh hai thân có đều nhau
không, đường may có bị cầm bai làm sai lệch cấu trúc hay không. Đường may lộn
hoặc may đè có thẳng đều hay bị chỗ to, nhỏ, vòng vèo, vặn (vỏ đỗ).
2.2.2.4. Gấu áo
Trải gấu áo lên mặt bàn, kéo nhẹ
hai đầu gấu cho thẳng đều làn, nhận xét xem gấu có bị vồng, võng, vênh, vặn
không. Đường kẻ gấu gập đã đều chưa, may mí sát hay bị sểnh sót.
Gấu áo êm hay bị vặn (vỏ đỗ), hai
đầu gấu bẻ gọn, ngậm sát hay bị cục, vểu.
2.2.2.5. Túi áo
Đặt thân áo có túi xuống mặt bàn,
nhận xét túi áo tra có đúng vị trí quy định không.
Xem túi đặt có thẳng canh sợi hay
không, hay bên có đều đặn, cân đối hay bị lõm, bầu. Nhìn xem góc túi có vuông
hay tròn đều, miệng túi khép có căng hay chùng, trong túi có túi con cài bút
hay không.
Nhận xét nắp túi có đủ mo vừa lé
hay chưa, nắp đậy có kín miệng hay bị vênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường may phải xem diễu có
thẳng và sát mí không, chặn đều hay bị vòng vèo.
Đường may bị sểnh sót, sùi chỉ,
lỏng chỉ, bỏ mũi, tụt chỉ hay sổ chỉ không. Nhận xét chỗ nối chỉ, lại mũi, có
chồng khít không.
2.3. Quần âu
2.3.1. Tiến hành xác định
Chiều dài quần đo từ chân cạp, theo
đường dọc quần xuống hết gấu.
Chiều dài dàng quần, đo từ gầm
đũng, theo đường dàng xuống hết gấu.
Đo nửa vòng cạp từ chỗ đính cúc
theo chân cạp đến đường giáp mông.
Đo nửa vòng mông từ đường mép cửa
quần, cách một phần ba chiều sâu cửa quần ở gầm đũng lên chân cạp theo chiều
ngang sợi vải đến đường giáp mông.
Đo nửa vòng rộng đùi quần bằng cách
trải ống quần êm phẳng đo ngang từ mép ly trước sát gầm đũng sang mép ly sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Xác định kỹ thuật lắp ráp
2.3.2.1. Cạp quần
Bẻ gập đường may giáp mông, áp đầu
khuy chân cúc để so sánh: chiều dài cạp, đầu cạp, bản cạp, đuôi cạp, ly trước,
chiều sau, đầu dọc, dây lưng có đối xứng và bằng nhau hay không. Sau đó, xem
làn cạp bẻ có thẳng đều không và xem đầu cạp nguýt có tròn, vuông, đều đặn
không.
Nhận xét về lỗ khuy giả xem có gọn
kín hay lé (môi mè) hoặc sờn. Dùng tay dằng nhẹ dây lưng để xác định đường may
có chắc không. Sau cùng, lật phía trái để xem lót cạp có êm, vét kiệt hay bị
vặn, bị bùng.
2.3.2.2. Túi sau
Cầm hai bên đầu túi kéo thẳng cho
miệng túi hơi căng, xem đường viền có thẳng, đều, đanh, lẳn, chắc không. Hai
bên túi có căng đều hay bị bên căng, bên chùng. Nhận xét đường viền có êm hay
bị bai thân, căng thân hoặc chùng thân.
Xem miệng túi có kín hay bị hoác,
nhận xét có góc túi có vuông, sắc hay bị méo, dúm. Xem ngạnh trê có gọn hay bị
xơ, sổ.
Nhận xét các đường may lọt khe viền
có bị chỗ chìm, chỗ nổi không. Xem túi viền, túi cơ có đáp túi không.
2.3.2.3. Túi dọc hoặc chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.4. Cửa quần
Áp hai đầu cạp đúng chỗ giao khuy,
nhận xét xem cửa quần và đầu cạp hai bên có bằng nhau hay không. Vị trí cúc
đính đúng không. Bên moi khuy (thân ngoài), may có êm và bên trong có khớp với
thân quần không.
Xem lót moi vét có kiệt không, lé
ra sao, có bị tuột, sổ hay vặn không. Phía moi đính cúc may êm phẳng hay bị
vặn, dúm, … cửa quần may đã chắc và êm chưa.
2.3.2.5. Các đường may dàng, dọc và
mông. Đường dọc quần có êm hay bị cầm bai, vồng, võng. Nhận xét đường dàng quần
từ gối xuống gấu có êm không và từ gối lên đến gầm đũng so với quy định thâu
sau bị bai đến mức nào, có bị nhăn, dúm không.
Đường vòng giáp mông hai bên có êm
phẳng không. Kéo chỗ kéo sợi đường may có bị đứt chỉ không. Đường may gác đã đúng
quy định không.
2.3.2.6. Gấu quần
Hai gấu quần khi chập lại có thẳng
làn và chồng khít lên nhau không. Đường bẻ gấu có thẳng đều hay bị vênh vặn hoặc
lệch. Đường vắt lặn mũi chỉ có bị nhăn, dúm không.
2.3.2.7. Các đường may
Các đường may xác định theo điều
2.2.2.6 của tiêu chuẩn này.