TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
7308:2003
BAO
BÌ BẰNG THỦY TINH – ĐỘ BỀN SỐC NHIỆT VÀ KHẢ NĂNG CHỊU SỐC NHIỆT – PHƯƠNG PHÁP
THỬ
Glass
containers - Thermal shock resistance and thermal shock endurance - Test
methods
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương
pháp thử để xác định độ bền sốc nhiệt và khả năng chịu sốc nhiệt của bao bì bằng
thuỷ tinh.
2. Lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bao bì
được làm từ thuỷ tinh natri-canxi-silicat.
Tiêu chuẩn này không áp dụng
để xác định các
tính chất nêu
trên của dụng
cụ
thí nghiệm bằng thuỷ tinh không được làm bằng thuỷ tinh natri-canxi-silicat
cũng như các dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh khác không phải là bao bì (xem
ISO 718).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 718, Laboratory glassware - Methods
for thermal shock tests (Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Phương pháp thử
sốc nhiệt)
4. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định
nghĩa sau đây:
4.1. Thuỷ tinh
natri-canxi-silicat (soda-lime-silica
glass):
Thuỷ tinh có thành
phần
chủ yếu là silic oxit, natri oxit và canxi
oxit. chiếm khoảng 96%.
4.2. Bao bì (container): Thuật ngữ
chung áp dụng cho các chai và bình bằng thuỷ tinh.
4.3. Sốc nhiệt: (thermal
shock): Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột tác động đến các bao bì.
4.4. Độ bền sốc nhiệt (thermal shock
resistance):
Sự thay đổi nhiệt độ thực tế, hoặc sốc nhiệt, được tính bằng độ Celcius (°C), của
một bao bì có thể chịu được mà không bị phá huỷ.
4.5. Khả năng chịu sốc nhiệt (thermal
shock endurance): Giá trị độ bền sốc nhiệt nội suy mà tại giá trị đó 50 %
bao bì sẽ bị phá huỷ.
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Bể nước nóng: gồm bể hoặc
thùng chứa có khả năng chứa ít nhất 8 lít nước cho mỗi kilôgam thuỷ tinh được
thử trong cùng một thời điểm. Bể phải được gắn với thiết bị lưu thông nước, nhiệt
kế và thiết bị điều chỉnh nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ của nước trong khoảng
± 1 oC so với nhiệt
độ cao quy định, t1
5.3. Giỏ đựng, được làm bằng hoặc
phủ một lớp vật liệu trơ không làm cọ sát hoặc làm sây sước các bao bì. Giỏ đựng
này có khả năng giữ được các bao bì ở trên cao và riêng biệt, và được gắn với một
nắp có lỗ để tránh cho các bao bì không bị trôi khi nhúng các bao bì này vào nước.
Trong trường hợp thử nhiều bao bì cùng một lúc, giỏ đựng có thể được nối với một thiết bị
tự động để nhúng giỏ chứa các bao bì vào bể nước nóng (5.2) và sau đó chuyển sang bể nước lạnh
(5.1).
6. Lấy mẫu
Phép thử phải được thực hiện trên một
số lượng các bao bì đã được định trước.
Bao bì dùng để thử không được đã qua sử
dụng cho bất kỳ phép thử cơ
lý hoặc quá trình thử nhiệt khác vì những phép thử này có thể làm ảnh hưởng đến
độ bền sốc nhiệt của chúng.
Các mẫu thử phải được lựa chọn để đáp ứng
các thông tin do từng phép thử riêng biệt yêu cầu.
7. Cách tiến hành
7.1. Để các bao bì đạt
đến nhiệt độ môi trường, và trong suốt quá trình thử các thiết bị phải được bảo vệ để tránh
gió.
7.2. Đổ vào bể nước lạnh
(5.1) một thể tích nước ít nhất bằng 8 lít cho mỗi kilôgam thuỷ tinh
sẽ được thử và đến độ sâu thích hợp để toàn bộ các bao bì được ngập hoàn toàn ở độ sâu
ít nhất là 50 mm dưới mặt nước. Điều chỉnh nhiệt độ của nước trong khoảng ± 1 oC so với nhiệt
độ thấp quy định, t2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Xếp các bao bì rỗng
vào giỏ đựng (5.3) sao
cho các bao bì được giữ đứng thẳng và riêng biệt từng cái, sau đó đậy nắp giỏ lại
và nhúng giỏ vào bể nước nóng, cho đến khi các bao bì hoàn toàn chứa đầy nước
và bị ngập hoàn toàn ở độ sâu ít nhất là 50 mm dưới mặt nước. Nếu cần, điều chỉnh
để duy trì nhiệt độ trong bể trong khoảng ± 1 oC so với nhiệt
độ cao quy định, t1 và giữ các
bao bì ngập trong nước ở nhiệt độ này trong thời gian 5 phút.
7.5. Dùng tay hoặc máy
chuyển giỏ đựng các bao bì
từ bể nước nóng sang bể nước lạnh trong thời gian 15 s ± 1 s và để cho các bao
bì này được ngập hoàn toàn trong nước. Giữ nguyên ở trạng thái đó trong 30 s, sau đó lấy
giỏ cùng với các bao bì ra khỏi bể nước lạnh.
7.6. Xác định ngay càng
nhanh càng tốt số lượng bao bì bị phá huỷ trong khi thử, bằng cách kiểm tra các
vết rạn, nứt của mỗi bao
bì.
8. Độ bền sốc nhiệt
8.1. Phép thử kiểm tra
Một mẫu thử được coi là đạt qua phép
thử nếu không có nhiều hơn số vết rạn hoặc nứt cho phép, sau khi đã thử sốc nhiệt
từ nhiệt độ t1 -t2.
8.2. Phép thử phá huỷ có
giới hạn
Các bao bì đã đạt qua phép thử kiểm
tra sẽ bị thử lại, như đã mô tả ở điều 7, nhưng với các giá trị nhiệt độ tăng dần
từ t1 -t2,
cho đến một tỷ lệ các bao bì đã được qui định bị phá huỷ do phép thử.
Chú thích - Thông thường, sự
chênh lệch giữa t1 và t2là
được tăng lên theo mức 5 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bao bì đã đạt qua phép thử, được
mô tả ở điều 7, phải được thử theo 8.2, cho đến khi tất cả các bao bì bị phá huỷ
do phép thử.
Chú thích - Nếu phép thử không được kết
thúc vào thời điểm khi nhiệt độ trong bể nước nóng đạt đến 95 oC, thì phải tiếp
tục thử bằng cách giảm nhiệt độ của bể nước lạnh.
8.4. Phép thử ở mức độ cao
Các bao bì được thử theo điều 7, nhưng ở
mức chênh lệch nhiệt độ t1 -t2 đủ cao để gây ra một tỷ lệ
phá huỷ đã định trong một phép thử duy nhất.
9. Khả năng chịu sốc
nhiệt
Các bao bì được thử phù hợp với phép
thử phá huỷ hoàn toàn, như đã mô tả ở 8.3, và phải ghi lại số lượng bao bì bị phá huỷ tại
mỗi mức chênh lệch nhiệt độ.
Khả năng chịu sốc nhiệt là chênh lệch nhiệt độ
mà tại đó 50 % các bao bì sẽ bị phá huỷ, được xác định từ biểu đồ tỷ lệ phần
trăm các bao bì bị phá huỷ so với sự chênh lệch nhiệt độ mà tại đó các bao bì bị phá huỷ.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) số lượng các bao bì lấy mẫu sẽ được thử
và phương pháp lấy mẫu;
c) nhiệt độ của bể nước lạnh;
d) kết quả thử nghiệm:
1) đối với phép thử kiểm tra,
phù hợp với 8.1:
- sự chênh lệch nhiệt độ, t1 -t2 ;
- số lượng bao bì bị phá huỷ trong khi thử,
- giới hạn yêu cầu kỹ thuật và kết luận các mẫu
thử có được chấp nhận qua thử nghiệm hay không;
2) đối với phép thử phá huỷ, phù hợp với
8.2:
- sự chênh lệch nhiệt độ cao nhất, t1 -t2
tại đó không xuất hiện bao bì bị phá huỷ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sự chênh lệch nhiệt độ cần thiết để đạt được
tỷ lệ bao bì bị phá huỷ, được biểu thị bằng mức tăng gần nhất;
3) đối với phép thử phá huỷ hoàn toàn,
phù hợp với 8.3:
- các mức chênh lệch nhiệt độ đã sử dụng trong
phép thử;
- số lượng bao bì bị phá huỷ tại mỗi mức chênh
lệch nhiệt độ;
- chênh lệch nhiệt độ trung bình khi bao bì
bị phá huỷ;
4) đối với phép thử ở mức độ cao, phù hợp
với 8.4:
- mức chênh lệch nhiệt độ đã sử dụng trong phép
thử,
- tỷ lệ phần trăm các bao bì bị phá huỷ tại thời điểm
chênh lệch nhiệt độ;
5) đối với phép thử khả năng chịu sốc nhiệt,
phù hợp với điều 9:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66