|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1823:1993 về Thép hợp kim dụng cụ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu:
|
TCVN1823:1993
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
27/10/1993
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 77.140.35 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mác
thép
|
Thành
phần hóa học, %
|
Cacbon
|
Mangan
|
Silic
|
Crôm
|
Vonfram
|
Vanadi
|
Molipden
|
Niken
|
1. Thép dùng làm dụng cụ cắt gọt
và đo lường
1.1. Với độ thấm tôi nông
|
70
CrV
80
CrV
90
CrV
110
CrV
130
CrV
CrW
5
W
1
V
|
0,63
- 0,73
0,7
- 0,8
0,8
- 0,9
1,05
- 1,14
1,25
- 1,40
1,25
- 1,45
1,05
- 1,20
0,95
- 1,05
|
0,3
- 0,6
0,15
- 0,4
0,3
- 0,6
0,4
- 0,7
0,3
- 0,6
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
|
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
|
0,4
- 0,7
0,4
- 0,7
0,4
- 0,7
0,4
- 0,7
0,4
- 0,7
0,4
- 0,7
0,2
- 0,35
-
|
-
-
-
-
-
4,0
- 5,0
0,8
- 1,2
-
|
0,15
- 0,3
0,15
- 0,3
0,15
- 0,3
-
-
0,15
- 0,3
0,15
- 0,3
0,2
- 0,4
|
-
-
-
-
-
-
-
-
|
-
-
-
-
-
-
-
-
|
1.2. Với độ thấm tôi sâu
|
Cr
90
CrSi
CrWMn
90
CrWMn
CrWSiMn
90
Cr5V
90
Cr5WV
80
CrW4V1
|
0,95
- 1,1
0,85
- 0,95
0,9
- 1,05
0,85
- 0,95
0,95
- 1,05
0,85
- 1,0
0,75
- 0,85
-
|
0,15
- 0,4
0,3
- 0,6
0,8
- 1,1
0,9
- 1,2
0,6
- 0,9
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
|
0,15
- 0,35
1,2
- 1,6
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,65
- 1,0
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
|
1,3
- 1,65
0,95
- 1,25
0,9
- 1,2
0,5
- 0,8
0,6
- 1,1
4,5
- 5,5
4,5
- 5,5
4,0
- 5,0
|
-
-
1,2
- 1,6
0,5
- 0,8
0,7
- 1,0
-
0,8
- 1,2
4,0
- 5,0
|
-
-
-
-
0,05
- 0,15
0,15
- 0,3
0,15
- 0,3
0,9
- 1,4
|
-
-
-
-
-
-
-
-
|
-
-
-
-
-
-
-
-
|
2. Thép dùng làm dụng cụ rèn đập
2.1. Để gia công ở trạng thái
nguội
|
90
CrV
Cr6WV
Cr12
Cr12Mo
Cr12Vl
|
0,8
- 0,95
1,05
- 1,15
2,0
- 2,2
1,45
- 1,65
1,2
- 1,45
|
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
|
0,25
- 0,45
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
|
1,4
- 1,7
5,5
- 7,0
11,5
-13,0
11,0
- 12,5
11,0
- 12,5
|
-
1,1
- 1,5
-
-
-
|
-
0,4
- 0,7
-
0,15
- 0,3
0,7
- 0,9
|
-
-
-
0,4
- 0,6
-
|
-
-
-
-
-
|
2.2. Để gia công trạng thái nóng
|
30
Cr2W8V
40
Cr8W2
70
Cr3
80
Cr3
50
CrNiMo
50
CrNiW
50
CrNiSiW
50
CrMnMo
40
Cr5W4VSiMo
40
Cr2W5VMo
40Cr3W2V2Mo2
40Cr5W2VSi
|
0,3
- 0,4
0,35
- 0,45
0,6
- 0,75
0,75
- 0,85
0,5
- 0,6
0,5
- 0,6
0,5
- 0,6
0,5
- 0,6
0,35
- 0,45
0,3
- 0,4
0,35
- 0,45
0,35
- 0,45
|
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,5
- 0,8
0,5
- 0,8
0,3
- 0,6
1,2
- 1,6
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,3
- 0,5
0,15
- 0,4
|
0,15
- 0,4
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,6
- 0,9
0,25
- 0,65
0,6
-1,0
0,15
- 0,35
0,15
- 0,35
0,80
- 1,20
|
7,5
- 9,0
2,0
- 3,0
-
-
-
0,4
- 0,7
0,4
- 0,7
-
3,5
- 4,2
4,50
- 5,50
2,00
- 2,70
1,6
- 2,4
|
7,5
- 9,0
2,0
- 3,0
-
-
-
0,4
- 0,7
0,4
- 0,7
-
3,5
- 4,2
4,5
- 5,5
2,0
- 2,7
1,6
- 2,4
|
0,2
- 0,5
-
-
-
-
-
-
-
0,3
- 0,6
0,6
- 1,0
1,5
- 2,0
0,6
- 1,0
|
-
-
-
-
0,15
- 0,3
-
-
0,15
- 0,3
0,4
- 0,6
0,6
- 1,0
2,0
- 2,5
-
|
-
-
-
-
1,4
- 1,8
1,4
- 1,8
0,8
- 1,2
-
-
-
-
-
|
2.3. Để gia công dụng cụ va đập
|
40
CrSi
60
CrSi
40
CrW2Si
50
CrW2Si
60
CrW2Si
60
CrWMn
|
0,35
- 0,45
0,6
- 0,7
0,35
- 0,44
0,45
- 0,54
0,55
- 0,65
0,55
- 0,7
|
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,15
- 0,4
0,9
- 1,2
|
1,2
- 1,6
0,6
- 1,0
0,6
- 0,9
0,5
- 0,8
0,5
- 0,8
0,15
- 0,35
|
1,3
- 1,6
1,0
- 1,3
1,0
- 1,3
1,0
- 1,3
1,0
- 1,3
0,5
- 0,8
|
-
-
2,0
- 2,5
2,0
- 2,5
2,2
- 2,7
0,5
- 0,8
|
-
-
-
-
-
-
|
-
-
-
-
-
-
|
-
-
-
-
-
-
|
Chú thích: 1. Trong các mác thép, chữ số thứ
nhất chỉ hàm lượng trung bình của cacbon tính theo phần vạn. Các chữ số đó
không cần ghi nếu hàm lượng cacbon xấp xỉ bằng 1. Chữ đi sau số chỉ nguyên tố
hợp kim hóa. Các số đứng sau chữ chỉ hàm lượng trung bình (làm tròn số) của các
nguyên tố hợp kim hóa, tính theo phần trăm. Khi hàm lượng của các nguyên tố hợp
kim hóa gần bằng 1 % thì không cần ghi rõ. Trong vài trường hợp cá biệt, hàm
lượng các nguyên tố hợp kim không cần ghi nếu chúng không vượt quá 1,8 % 2. Trong thép mác CrW5, W1, CrWSiMn
cần phải ghi rõ ràng hàm lượng Vanadi quy định trong đơn đặt hàng. 3. Hàm lượng lưu huỳnh và phốtpho
không vượt quá 0,03% (mỗi nguyên tố). Hàm lượng niken dư trong thép không hợp
kim với niken không được phép lớn hơn 0,35 %. Hàm lượng đồng dư trong thép
không vượt quá 0,30 %. 4. Theo yêu cầu của người tiêu thụ,
thép mác 70 CrV, 80 CrV và 90 CrV được cung cấp với hàm lượng lưu huỳnh và
phôtpho không lớn hơn 0,02% (mỗi nguyên tố) và niken - không lớn hơn 0,20%. 5. Theo yêu cầu của người tiêu thụ,
thép mác 70 CrV, 80 CrV và 90 CrV được cung cấp không hợp kim hóa với vanadi;
trong trường hợp đó chúng được thay thế bằng các mác tương ứng 70 Cr, 80 Cr, 90
Cr 1. 6. Khi sử dụng thép mác 90 Cr làm
trục cán nguội với đường kính lớn hơn 300 mm, hàm lượng crôm có thể được nâng
lên đến 1,9% trong khi hàm lượng cacbon phải ở trong khoảng 0,78 - 0,92%. 7. Nếu sử dụng thép mác W1 để mài bóng
thì hàm lượng Vanadi bắt buộc phải nằm trong giới hạn của bảng 1. 2.3. Trong thép cán thành phẩm và
thép rèn được phép có những sai lệch về thành phần hóa học như trong bảng 2
(khi không thỏa mãn các yêu cầu đã nêu ở bảng 1). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tên
nguyên tố Hàm
lượng giới hạn của nguyên tố, % Sai
lệch cho phép, % Cacbon - ±
0,01 Silic nhỏ
hơn 1,0 1,0
và lớn hơn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ±
0,05 Vanadi - ±
0,02 Crôm nhỏ
hơn 1,0 1,0
và lớn hơn ±
0,02 ±
0,05 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 nhỏ
hơn 1,0 1,0
và lớn hơn ±
0,02 ±
0,05 Niken (cho phép hợp kim hóa với
niken) nhỏ
hơn 2,5 2,5
và lớn hơn -
0,05 -
0,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ±
0,12 Vonfram - ±
0,15 3. Yêu cầu kỹ
thuật 3.1. Thép hợp kim dụng cụ phải thỏa
mãn các chỉ tiêu về thành phần hóa học như bảng 1. 3.2. Thép được giao nhận ở trạng
thái ủ. 3.3. Độ cứng của thép ở trạng thái
giao nhận và độ cứng của mẫu thử sau khi tôi phải thỏa mãn mức ghi trong bảng
3. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MÁC
THÉP Độ
cứng sau khi ủ, Brinen, HB Thép
sau khi tôi Nhiệt
độ tôi (oC) và môi trường tôi mẫu Độ
cứng Rôcven, không nhỏ hơn 1 2 3 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không
lớn hơn 229 820
- 840*, dầu 800
- 820, nước 58 58 80
CrV Không
lớn hơn 225 830
- 860, dầu 810
- 830, nước ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 58 90
CrV Không
lớn hơn 225 850
- 880*, dầu 820
- 840, nước 60 60 110
Cr 217
- 179 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 62 130
Cr 241
- 187 780
- 810, nước 64 CrW
5 285
- 229 800
- 820, nước 65 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 321
- 225 800
- 820, nước 65 W1 229
- 187 800
- 850, nước 62 V 217
- 179 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 62 Cr 229
- 187 810
- 860, dầu 62 90
CrSi 241
- 197 840
- 860, dầu 62 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 255
- 207 830
- 850, dầu 62 90
CrWMn 241
- 197 820
- 840, dầu 62 CrWSiMn 241
- 196 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 62 90
Cr5V 241
- 195 950
- 1000, dầu 59 90
Cr5WV 241
- 195 9500
- 1000, dầu 59 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 225
- 217 1150,
dầu 60 90
Cr 217
- 179 820
- 850, dầu 62 Cr6WV 228
- 187 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 61 Cr12 255
- 207 980
- 1000, dầu 58 Cr12Mo 255
- 207 950
- 1000, dầu 58 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 255
- 207 1050
- 1100, dầu 58 30
Cr2W8V 255
- 207 1075
- 1125, dầu 46 40
Cr8W2 255
- 207 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 45 70
Cr3 229
- 187 850
- 880, dầu 54 80
Cr3 255
- 207 850
- 880, dầu 55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 241
- 197 830
- 860, dầu 47 50
CrNiW 255
- 207 840
- 860, dầu 56 50
CrNiSiW 255
- 207 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 56 50
CrMnMo 241
- 197 820
- 850, dầu 50 40
Cr5W2VSi 229
- 180 1030
- 1050, dầu 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 hay
không khí 40
Cr2W5VMo Không
lớn hơn 255 1035
- 1065, dầu 50 40
Cr3W2V2Mo2 220
- 180 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1060
- 1080, dầu 1090
- 1110, dầu 50 50 40
CrSi 207
- 170 880
- 900, dầu 47 60
CrSi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 840
- 860, dầu 56 50
CrW2Si 255
- 207 860
- 900, dầu 55 60
CrWMn 217
- 179 850
- 900, dầu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 40
CrW2Si 217
- 179 860
- 900, dầu 53 60
CrW2Si 285
- 229 860
- 900, dầu 57 * Đối với chi tiết có
chiều dày hoặc đường kính đến 10 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chú thích: 1. Thép dùng cho gia công cơ khí ở
trạng thái nóng cần có độ cứng không lớn hơn 269 HB. 2. Thép có kích thước nhỏ hơn 5 mm
không đem thử độ cứng và theo yêu cầu của bên đặt hàng có thể đem thử kéo,
trong đó các mức về tính chất cơ học được xác định theo sự thỏa thuận giữa hai
bên. 3. Thép mác Cr12, Cr12Mo, Cr12V1,
30 Cr2W8V và 40 Cr8W2 được cung cấp với độ cứng 229-187 HB theo sự thỏa thuận
của bên tiêu thụ. 3.4. Trên bề mặt của các sản phẩm
để gia công áp lực nóng, không cho phép có vết nứt, vết nhăn, gấp, khuyết tật
đúc, các khuyết tật khác đều phải làm sạch. Độ sâu của vết lõm sau khi làm sạch
tính theo kích thước thực tế không được lớn hơn: - 1/2 dung sai theo kích thước -
đối với đường kính hoặc chiều dày nhỏ hơn 80 mm; - Dung sai kích thước - đối với
đường kính hoặc chiều dày từ 80 đến 140 mm; - 5 % trị số kích thước danh nghĩa
- đối với đường kính hoặc chiều dày lớn hơn 140 mm. Trong một mặt cắt ngang của thỏi
thép, cho phép không quá hai vết lõm làm sạch. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.5. Trên bề mặt của các sản phẩm
để gia công cơ khí nguội tiếp sau, cho phép có khuyết tật với độ sâu không vượt
quá: - 1/2 dung sai kích thước - đối với
đường kính hoặc chiều dày nhỏ hơn 80 mm; - Dung sai kích thước - đối với
đường kính hoặc chiều dày ≥ 80 mm. 3.6. Trên bề mặt thỏi thép dập tinh,
cho phép có các vết xước nhỏ rời rạc do va chạm cơ khí, vết rỗ đốm, điểm
đen...., với kích thước tính theo thực tế, không vượt quá 1/2 dung sai kích
thước. 3.7. Hai mặt đầu của thỏi thép phải
được cắt bằng phẳng hoặc phải cưa hết các bavia và phoi. Độ dài của đoạn bị nén
ép ở hai mặt đầu không vượt quá: + 1,5 đường kính hoặc chiều dày -
với kích thước đến 10 mm; + 40 mm - với đường kính hoặc chiều
dày lớn hơn 10 - 60 mm; + 60 mm - với đường kính hoặc chiều
dày lớn hơn 60 mm. 3.8. Chiều sâu lớp thoát cacbon của
các sản phẩm cán nóng hoặc rèn tính theo kích thước thực tế về một hướng không
được phép vượt quá trị số trong bảng 4. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 mm Bảng
4 Đường
kính hoặc chiều dày sản phẩm Độ
sâu lớp thoát cacbon Từ
4 đến 8 0,35 Lớn
hơn 8 - 15 0,40 "
15 - 30 0,50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,70 "
50 - 70 1,00 "
70 - 100 1,30 3.9. Chiều sâu lớp thoát cacbon so
với kích thước thực tế, theo một hướng ở các thỏi dập tinh không vượt quá: + 1,5 % đường kính thực tế - đối
với thép hợp kim dụng cụ có hàm lượng đến 0,5 % Si, đến 1 % Mo;. + 2 % đường kính thực tế - đối với
thỏi thép hợp kim dụng cụ có hàm lượng ≥0,5 % Si và ≥ 0,1% Mo 3.10. Mặt gẫy của thép hợp kim dụng
cụ phải đồng nhất và mịn hạt. Tổ chức vĩ mô của thép sau khi tẩm thực không cho
phép xốp, co ngót, phân lớp, vết nứt rạn, có tạp chất, bọt và đốm trắng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Sự thiên tích, co ngót - không
lớn hơn cấp 1 của phụ lục tiêu chuẩn (cỡ hạt tinh thể); - Độ xốp ở trung tâm, sự thiên tích
có đốm, thiên tích hình vuông - không lớn hơn cấp 2 của phụ lục tiêu chuẩn. - Sự không đồng đều theo các điểm -
không lớn hơn cấp 3 của phụ lục tiêu chuẩn. 3.11. Sản phẩm từ thép CrW5, Cr,
CrWMn, 90 Mn2V, 80CrV, W2V có đường kính hoặc chiều dày đến 60 mm, sau khi ủ
phải có tổ chức là peclit hạt. Nếu tổ chức là peclit tấm, phải đảm bảo được độ
cứng như quy định ở bảng 3. 3.12. Sự không đồng nhất cabít của
sản phẩm từ thép Cr12, 80 CrV, Cr12MoWV không được vượt quá giá trị trong bảng
5 Bảng
5 Đường
kính hoặc cạnh hình vuông, mm Độ
không đồng nhất cacbít cấp cỡ, không lớn hơn Đến
40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lớn
hơn 40 đến 60 5 "
60 " 80 6 "
80 " 100 7 Sự không đồng nhất cacbit trong các
thanh dẹt cần phải tương ứng với các giá trị ở các thanh vuông với diện tích
mặt cắt bằng nhau. 3.13. Độ lớn hạt ôstenit của thép
hợp kim dụng cụ với sản phẩm thuộc phân nhóm ở điều 2.1.2 và 2.2.3 có mặt cắt
ngang hình vuông và tròn được quy định trong bảng 6. Bảng
6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đường
kính hoặc cạnh của hình vuông Cấp
hạt ôstenit không lớn hơn Cr12, 40 CrW2Si đến
80 9 Cr12MoV, Cr12WMoV lớn
hơn 80 đến 140 8 30 Cr3Mo3V, 40 Cr5MoV, 40 Cr5MoVSi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8 40 Cr4WMoVSi, 50 Cr3W3MoVSi, 50
CrNiW, 50 Cr2MoNiV lớn
hơn 80 đến 140 6 Độ lớn của hạt ôstenit của thép sau
khi cán với các thanh dẹt tương ứng với các thanh vuông cùng diện tích mặt cắt. 4. Phương pháp
thử 4.1. Xác định thành phần hóa học của
các nguyên tố theo các tiêu chuẩn: TCVN 298 - 85 cho C, TCVN 1814-76 cho Si,
TCVN 1819 - 76 cho Mn, TCVN 1812 - 76 cho Cr, TCVN 1813 - 76 cho Ni, TCVN 1817
- 76 cho Mo, TCVN 302-85 cho W, TCVN 1815 - 76 cho P, TCVN 1820 - 76 cho S,
TCVN 308 - 85 cho V, TCVN 1818 - 76 cho Cu. Cho phép sử dụng các phương pháp
khác nhưng phải đảm bảo được độ chính xác của các chỉ tiêu trong tiêu chuẩn
này. 4.2. Kích thước của thép được đo
bằng các dụng cụ vạn năng như dưỡng, thước cặp hay panme. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.4. Xác định độ cứng Brinen theo
TCVN 256 - 85 với khoảng cách 100 mm tính từ đầu mút thanh hoặc băng sau khi đã
làm sạch lớp thoát cacbon. Số lần tạo vết lõm để kiểm tra không ít hơn 3, trị
số đo phải phù hợp với bảng 3. 4.6. Kiểm tra tổ chức vĩ mô bằng
cách thẩm thực mầu. Đối với thanh có chiều dày hoặc đường kính 140 mm, được
phép gia công lại để có tiết diện tròn hoặc vuông có đường kính hoặc cạnh 140
mm. Trong trường hợp cần thiết, phải
kiểm tra đốm trắng tại các mặt gẫy của các mặt cắt trên. 4.7. Kiểm tra chiều sâu lớp thoát
cacbon theo TCVN 4507 - 87. 4.8. Mẫu dùng để kiểm tra tổ chức
vi được cắt ra có chiều dày từ 12 - 15 mm và lấy cách vùng bị nén ép ở hai mặt đầu
của thanh một khoảng không nhỏ hơn 20 mm hoặc cắt vuông góc với hướng chịu kéo của
thanh thép như sơ đồ cắt mẫu ở bảng 7. Bảng
7 Cấu
trúc cần kiểm tra Đường
kính hoặc chiều dày của thanh, mm Sơ
đồ cắt, hình dạng và kích thước của mẫu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 đến 25 lớn hơn 25 đến 40 Tính không đồng nhất cacbit đến 40 Peclít hạt, độ hạt ôstenit, tính
không đồng nhất cacbit lớn hơn 40 đến 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.8.1. Để kiểm tra hạt peclít và độ
lớn hạt ôstenit có thể cắt một lát mẫu mỏng, bề mặt cắt vuông góc với phương
kéo. Kiểm tra độ đồng nhất cacbit cũng
trên các mẫu cắt mỏng, mặt cắt song song với phương kéo. 4.8.2. Các mẫu để kiểm tra độ không
đồng nhất cacbít sau khi tôi và ram và để kiểm tra độ hạt ôstenit phải được tôi
ở nhiệt độ đã quy định ở bảng 3. Trước khi tôi, phải làm sạch lớp thoát cacbon
của mẫu. Các mẫu để kiểm tra độ không đồng
nhất cacbit phải được ram (sau khi tôi) ở nhiệt độ 400oC với thời
gian không ít hơn 1 giờ. Mẫu để kiểm tra độ hạt ôstenit
trước khi tôi phải mài bóng. 4.8.3. Tẩm thực mẫu bằng axit nitic
(HNO3) nồng độ 4 % trong cồn etanol (C2H5OH).
Cần mài bóng nhẹ các mẫu kiểm tra độ lớn ôstenit. Các mẫu mỏng để kiểm tra độ không
đồng nhất cacbit trên mẫu đã ủ (đánh giá theo chỉ số hàng dưới của thang chia
độ). Được phép tẩm thực trong dung dịch 10 % axit oxalat với mật độ dòng điện
là 0,4 A/m2 trong thời gian 30 - 40 giây. 4.9. Kiểm tra lại tổ chức tế vi
được tiến hành tại các phần kém nhất của mẫu mỏng. Đối với sản phẩm có đường
kính hoặc độ dày đến 25 mm cần kiểm tra toàn bộ bề mặt của tấm mẫu mỏng; lớn
hơn 25 mm- kiểm tra vùng bằng nửa bán kính ±5 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.9.2. Kiểm tra độ không đồng nhất
cacbit với độ phóng đại 100 lần. Được phép kiểm tra mẫu soi với độ
phóng đại từ 90 - 125 lần. 4.9.3. Kiểm tra độ hạt ôstenit theo
tiêu chuẩn hiện hành. 4.9.3. Ghi nhãn, bao gói, vận
chuyển và bảo quản Theo TCVN 1822 - 1993. Phụ lục 1 Thang số 1 Để đánh giá cấu trúc tế vi của thép
hợp kim dụng cụ ở trạng thái cung cấp (Phóng đại 500 lần). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Dãy trên (cấp 1 đến cấp 5) gồm
các cấu trúc peclit hạt với kích thước hạt xẽmntit tăng dần từ 1 đến 15 µm. - Dãy dưới (cấp 6 đến cấp 10) gồm
các cấu trúc peclit hạt với số lượng peclit tấm tăng dần (về mặt diện tích): Cấp 6 - đến 10 % Peclit tấm; Cấp 7 - đến 30 % Peclit tấm; Cấp 8 - đến 50 % Peclit tấm; Cấp 9 - đến 80 % Peclit tấm; Cấp 10 - đến 100 % Peclit tấm; Khi đánh giá cấu trúc tế vi trung
gian của thép nằm giữa các cấp hạt của mỗi dãy thì xét theo cấp hạt lớn hơn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thang số 2 Để đánh giá tính không đồng nhất
cacbit của thép mác Cr12, Cr12Mo, Cr12V1 (phóng đại 100 lần) Thang này gồm 2 dãy cấu trúc tế vi Dãy thứ nhất để đánh giá tính không
đồng nhất cacbit của mẫu sau khi nhiệt luyện (tôi và ram). Mẫu được tầm thực bằng dung dịch
rượu Ethyl chứa 4 % HNO3. Dãy thứ 2 để đánh giá tính không
đồng nhất cacbit của mẫu ủ. Tẩm thực mẫu mài bằng phương pháp
điện phân (theo điều 7 của phụ lục 4). Mô tả cấu trúc tế vi theo cấp hạt: Cấp 1 - phân bố cacbit đều đặn; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cấp 3 - cacbit sắp xếp thành dòng; Cấp 4 - phần lớn là tổ chức dạng
dải, dòng cacbit thô; Cấp 5 - lưới cacbit bị đứt quãng,
bị biến dạng nhiều; Cấp 6 - lưới cacbit cùng tinh bị
biến dạng; Cấp 7 - lưới cacbit bị biến dạng
hết cùng với vùng cùng tinh; Cấp 8 - lưới cacbit bị biến dạng
không đáng kể với vùng cùng tinh; Cấp 9 - lưới cacbit thô cùng tinh
bị biến dạng không đáng kể; Cấp 10 - cấu trúc giống như cấu
trúc của thép đúc. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thang số 3 Để đánh giá tính không đồng nhất
cacbit của thép mác Cr6WV, 80Cr4W4V1, 90 Cr5V, 90 Cr5W (phóng đại 100 lần) Mô tả cấu trúc tế vi thep cấp hạt: Cấp 1 - phân bố cacbit đều đặn; Cấp 2 - tổ chức dạng dải không đáng
kể; Cấp 3 - tổ chức dạng dải; Cấp 4 - tổ chức dạng dải nhiều; Cấp 5 - tổ chức dạng dải tập trung
nhiều; Cấp 6 - tổ chức dạng dải tập trung
nhiều, lưới cacbit cùng tinh bị đứt quãng và biến dạng mạnh; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cấp 8 - lưới cacbit cùng tinh bị
biến dạng hết; Cấp 9 - lưới cacbit tập trung bị
biến dạng hết; Cấp 10 - cấu trúc giống như cấu
trúc của thép đúc. Phụ lục 4 Một số ứng dụng của thép hợp kim
dụng cụ 70CrV - Dùng làm lưỡi cưa giàn,
lưỡi cưa tròn và lưỡi cưa đai có răng phẳng và thưa, làm các dụng cụ gia công gỗ
(rìu đục) cũng như là các dụng cụ chịu tải trọng va đập (đục, chặt, mũi đột); 80CrV - Làm khuôn dấu khi gia công
nguội, làm dao cắt kim loại ở trạng thái nguội, làm khuôn cắt và mũi đột khi
cắt nguội các rìa thừa, làm lõi khoan; 90CrV - Làm cưa giàn, cưa đai và
cưa tròn, làm khuôn dấu khi gia công nguội, làm dao cắt nguội kim loại, làm
khuôn cắt và mũi đột khi cắt nguội các rìa thừa, làm lõi khoan; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 130Cr - Làm dao cạo và lưỡi dao,
các dụng cụ phẫu thuật, dao gọt, dụng cụ trạm trổ; CrW5 - Làm dao cắt gọt và phay gia
công với tốc độ không lớn lắm khi cắt các vật rắn (trục cán đã tôi bề mặt, làm
dao chạm trổ làm việc liên tục, ..... W1 - Làm mũi khoan xoắn ốc, tarô,
mũi doa, doa trục lăn; V1 - Làm khuôn dập tiền xu, làm
dụng cụ chịu va đập khi gia công nguội các đinh bu lông, ghép đinh tán, đai ốc; Cr - Làm đục để băm rũa, làm cam
lệch tâm rất cứng và làm chốt; làm các khuôn lỗ trục bóng và bánh xe lỗ hình của
khuôn dấu, làm dao tiện, bào và xọc trong các phân xưởng làm khuôn và sửa chữa; 90CrSi - Làm mũi khoan, mũi doa,
tarô, bàn ren, lược ren, dao phay, khuôn dấu máy, máy đánh dấu khi gia công
nguội; CrWMn - Làm các dụng cụ đo lường và
cắt gọt không bị vênh khi tôi; làm các khuôn dập ren, chuốt, tarô chiều dài,
doa chiều dài, bàn ren và các loại dụng cụ đặc biệt khác; 90CrWMn - Dùng để cán calip ren,
làm các dạng mẫu phức tạp, làm khuôn dập phức tạp rất chính xác cho gia công
nguội mà khi tôi không bị vênh và thay đổi toàn thể tích; CrWsiMn - Dùng làm bàn ren tròn,
doa và các dụng cụ cắt gọt khác; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 80Cr4W4V1 - Làm dao nhảy gỗ và các
dụng cụ gia công gỗ khác chịu tải trọng lớn với các mép cắt bị nóng lên; làm
mũi đột, đục, chặt để đốn các vật liệu có độ bền cao mà khi sử dụng nó bị nóng
lên; 90Cr - Làm trục cán lạnh, trục là
phẳng, máy đóng dấu, choòng, khuôn chồn nguội và mũi đột, làm các dụng cụ gia
công gỗ; Cr6WV - Làm dụng cụ lăn ren (con
lăn và bàn ren), các dụng cụ gia công gỗ, dao cắt tấm bằng tay, dao cạo khuôn,
mũi đột, lăn và dụng cụ biến dạng nguội khác; Cr12 - Làm các khuôn dập nguội có
độ bền mài mòn cao (ưu tiên cho các chi tiết dạng tròn) không chịu tải trọng va
đập, dùng làm khuôn kéo dây và sợi, lỗ hình cho thanh kim loại khi lăn ren,
khuôn dập cong và tạo hình, khuôn dập các bộ phận khung xe phức tạp, khi tôi
không bị vênh và thay đổi kích thước, dùng làm khuôn kim loại màu và mũi đột
lấy phôi và khuôn đột dập; làm khuôn dập sắt mềm hoạt tính của máy điện và hệ
thống nam châm điện của các khí cụ điện; Cr2Mo, Cr12V1 - Giống như thép mác
Cr12 nhưng yêu cầu độ dài cao hơn, làm trục lăn định hình có dạng phức tạp, dập
đơn nguyên khung xe dạng phức tạp, khuôn chốt lỗ khi biến dạng kim loại lá,
báng răng chuẩn, bàn ren vân khía, dây làm khuôn mẫu và mũi đột lấy phôi và
khuôn đột dập (kể cả khuôn dập trùng khớp và liên tục) với các chi tiết cấu
hình quan trọng, làm khuôn dập sắt mềm hoạt tính của máy điện; 30Cr2W8V - Làm khuôn mẫu và mũi đột
khi gia công nóng, trong điều kiện rất nặng, làm khuôn dập đúc áp lực hợp kim
cơ sở đồng, làm dao cắt kim loại ở trạng thái nóng chịu tải trọng lớn (điều
kiện làm việc khắc nghiệt); 40Cr8W2 - Làm khuôn mẫu và mũi đột,
làm việc ở điều kiện nung nóng nhiều; làm khuôn đúc áp lực được sử dụng tạo
hình các linh kiện từ chất dẻo, làm khuôn đúc áp lực kim loại màu; 70Cr3, 80Cr3 - Làm khuôn mẫu khi
chồn nóng các chi tiết máy kim loại và bu lông chịu nén áp lục và máy rèn nằm ngang
có thể thay đổi công việc tháo lắp; làm mũi đột tạo hình và ép lỗ khi cắt và
uốn nóng, làm khuôn dập nguội. 50CrNiMo - Làm khuôn dập búa rời và
búa hơi ở thùng cất có kích thước rất lớn; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50CrMnMo - Làm khuôn dập búa hơi và
búa hơi ở thùng cất có kích thước lớn. 40Cr5W2VSi -
dùng để biến dạng nóng thép và hợp kim không rỉ bền nóng và khó biến dạng
cũng như làm khuôn đúc áp lực các linh kiện 40 Cr5W4VSiMo 40Cr2W5VMo 40Cr3W2V2Mo2 40CrSi - Làm đục chặt, khuôn rèn,
dao cắt kim loại trạng thái nóng và nguội, làm khuôn dập vuốt nóng; 60CrSi - Làm đục chặt bằng khí ép
và khuôn dập các kích thước không lớn lắm để rèn dập nguội; 40CrW2Si - Làm các dụng cụ khí lực,
đục chặt, khuôn rèn, khuôn dập để đúc áp lực các hợp kim cơ sở nhôm và manhê; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50CrWMn - Làm mũi đột các dạng quan
trọng khi ép lỗ nguội, chủ yếu là các lỗ hình để đúc và kéo sợi vật liệu, làm
khuôn dập không lớn lắm để rèn dập nóng, các mẫu quan trọng đòi hỏi thay đổi
kích thước nhỏ nhất khi tôi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1823:1993 về Thép hợp kim dụng cụ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1823:1993 về Thép hợp kim dụng cụ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
4.460
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|