Phiếu
hỏi về tham gia nghiên cứu liên phòng
Tên phương pháp đo
………………………………………………………………………………….
1. Phòng
thí nghiệm chúng tôi đồng ý tham gia thí nghiệm độ chụm đối
với phương pháp đo tiêu chuẩn này.
2. Có
£ Không £ (đánh
dấu vào ô thích hợp)
2. Là
người tham gia, chúng tôi hiểu rằng:
a) Tất
cả những thiết bị chính, hoá chất và các
yêu cầu khác quy định trong phương pháp phải có trong phòng thí nghiệm của chúng
tôi khi chương trình bắt đầu;
b) Những
yêu cầu quy định về thời gian, như thời điểm bắt đầu: thứ
tự của các mẫu thử nghiệm và thời
điểm kết thúc của chương trình
phải được tuân thủ chặt
chẽ;
c) Phải
tuân thủ chặt chẽ phương pháp;
d) Mẫu
thử nghiệm phải được xử lý phù hợp với các hướng dẫn;
e) Các
phép đo phải
do thao tác viên lành nghề thực hiện.
Sau khi nghiên
cứu phương pháp và đánh giá đúng mức khả năng
và trang thiết bị của mình, chúng tôi cho rằng mình đã sẵn
sàng cho hợp tác thử nghiệm phương pháp này.
3. Góp
ý
(Ký tên)
…………………………………………………….
(Công ty hoặc phòng thí nghiệm)………………………….
|
Hình
1 - Phiếu hỏi tham gia cho nghiên
cứu liên phòng
5.3.3. Phải
cân nhắc xem có cần
thiết để một số phòng thí nghiệm thu về
một vài kết quả thử nghiệm ban đầu
để làm quen với phương pháp đo ước khi
lấy kết quả thử nghiệm chính
thức không, và nếu như
vậy thì có nên chuẩn bị vật liệu bổ sung (không phải mẫu
thí nghiệm độ chụm) cho mục đích này không.
5.3.4. Nếu
vật liệu phải làm cho đồng nhất, yêu cầu
này cần phải được thực hiện bằng một phương pháp thích hợp nhất đối với loại
vật liệu ấy. Nếu vật liệu để thử nghiệm không đồng
nhất thì điều rất quan trọng là chuẩn bị mẫu bằng
cách được chỉ định trong phương pháp; tốt nhất là bắt
đầu với một lô vật liệu thương phẩm đối với từng mức.
Trong trường hợp vật liệu không ổn định, cần quy
định các hướng dẫn riêng về cất giữ và bảo
quản.
5.3.5. Đối
với mẫu của từng mức, nên sử dụng n thùng chứa riêng biệt cho từng phòng
thí nghiệm nếu có sự nguy hiểm của vật liệu bị hư hỏng
khi mở thùng chứa (ví dụ do oxy hoá, do mất thành phần dễ
bay hơi, hay với vật liệu hút ẩm). Trường hợp
vật liệu không ổn định, cần quy định các hướng dẫn
riêng về cất giữ và bảo quản.
Cần cẩn thận trọng để đảm bảo
rằng các mẫu thí nghiệm không thay đổi cho đến khi phép đo được thực hiện. Đặc
biệt cần quan tâm khi vật liệu chứa hỗn hợp các loại bột với mật độ
tương đối khác nhau hoặc với kích thước hạt khác nhau, vì nó có thể phân tách
do lắc, ví dụ trong khi vận chuyển. Nếu có thể xảy
ra phản ứng với môi trường, mẫu thí nghiệm có thể được
đóng kín trong ống thủy tinh chân không hoặc với
khí trơ. Đối với vật liệu dễ hư thối như thức
ăn hoặc mẫu máu, cần giữ chúng ở
trạng thái lạnh sâu khi gửi tới các phòng thí nghiệm tham gia cùng với những
hướng dẫn chi tiết cho quá trình làm tan băng.
6.
Nhân sự trong thí nghiệm độ chụm
Chú thích 3 - Các phương
pháp thao tác dùng trong phạm vi các phòng thí nghiệm khác nhau khó có thể
giống hệt nhau. Vì vậy nội dung mục này
chỉ như một hướng dẫn có thể được sửa đổi cho phù hợp với
một tình huống cụ thể.
6.1. Hội
đồng
6.1.1.
Hội đồng cần
bao gồm những chuyên gia quen thuộc với phương
pháp đo và việc ứng dụng chúng.
6.1.2. Nhiệm
vụ của hội đồng gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quyết
định số phòng thí nghiệm, số
mức, số phép đo thực hiện và số lượng các chữ số có nghĩa cần
thiết:
c) Chỉ
định người thực hiện nhiệm vụ thống kê;
d) Chỉ
định người thực hiện nhiệm vụ điều
hành;
e) Xem
xét các hướng dẫn sẽ ban hành cho những người giám sát
phòng thí nghiệm để bổ sung cho phương pháp đo tiêu chuẩn.
f) Quyết
định có cho phép hay không một số thao
tác viên thực hiện một số ít các phép đo
không chính thức để thu lượm kinh nghiệm
của phương pháp sau một thời gian dài
(những phép đo như vậy sẽ không được thực hiện trên các mẫu
liên phòng chính thức);
g) Thảo
luận về các báo cáo phân tích thống kê khi
thực hiện việc phân tích kết quả thử
nghiệm.
h) Thiết
lập các giá trị cuối cùng cho độ lệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập;
i) Quyết
định các hành động cần thiết tiếp theo để cải
tiến tiêu chuẩn về phương pháp đo hoặc
về việc lưu ý
đến các phòng thí nghiệm có
kết quả đo bị loại bỏ
như những giá trị bất thường.
6.2. Nhiệm
vụ thống kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệm vụ của
người đó là:
a) Đóng
góp kiến thức chuyên ngành của mình
vào việc thiết kế thí
nghiệm;
b) Phân
tích số liệu;
c) Viết
báo cáo cho Hội đồng theo hướng dẫn trong 7.7.
6.3. Nhiệm
vụ điều hành
6.3.1. Việc
tổ chức thí nghiệm trên thực tế phải giao cho một
phòng thí nghiệm. Một người nào đó trong nhân
sự của phòng thí nghiệm phải chịu toàn bộ trách nhiệm; người đó được gọi là
người điều hành và do
hội đồng chỉ định.
6.3.2. Nhiệm
vụ của người điều hành là:
a) Tiếp
nhận sự hợp tác của các phòng thí nghiệm cần
thiết và đảm
bảo rằng những
người giám sát là
người đã được chỉ định;
b) Tổ
chức và giám sát sự chuẩn bị
vật liệu, mẫu và sự phân
chia mẫu; dành
riêng ra một
số lượng cần
thiết vật liệu để dự phòng
cho ở mỗi mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thiết
kế các biểu mẫu thích hợp để thao tác viên ghi chép công
việc và để giám sát viên thông báo các kết quả
thử nghiệm với số chữ số có nghĩa cần
thiết (các biểu mẫu như vậy có thể bao gồm tên
của thao tác viên, thời gian nhận mẫu và đo mẫu, thiết bị được
sử dụng và những thông
tin liên quan);
e) Xử
lý thắc mắc của các phóng thí nghiệm liên quan đến
việc thực hiện các phép đo;
f) Giám
sát để thời gian biểu được duy trì;
g) Thu
thập các bằng số liệu và chuyển chúng đến
chuyên gia thống
kê.
6.4. Giám
sát viên
6.4.1. Nhân
viên ở mỗi phòng thí nghiệm tham gia thí nghiệm phải được giao trách nhiệm về
tổ chức thực hiện các phép đo, thực hiện các
hướng dẫn nhận được từ người điều hành, và
báo cáo các kết quả thử nghiệm.
6.4.2. Nhiệm
vụ của người giám sát là:
a) Đảm
bảo những thao tác viên được chọn
là những người có thể tiến hành bình
thường các phép đo đó một cách quen thuộc.
b) Phân
phát mẫu cho các thao tác viên theo đúng hướng dẫn của người điều
hành (và khi cần thiết cung cấp vật liệu cho các thí nghiệm
tương tự);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đảm
bảo thao tác viên tiến hành đủ số lượng cần thiết
các phép đo;
e) Đảm
bảo thực hiện đúng thời gian biểu đã thiết lập cho việc
thực hiện các phép đo;
f) Thu
thập các kết quả thử nghiệm đã
được ghi lại đến số thập phân thoả thuận, bao gồm
cả sự bất thường, những khó khăn gặp phải
và những ý kiến nhận xét của thao tác viên.
6.4.3. Giám
sát viên của từng phòng thí nghiệm cần viết báo cáo đầy đủ gồm các thông
tin sau:
a) Các
kết quả thử nghiệm do người thao tác điền một
cách rõ ràng vào biểu mẫu đã được cấp,
không được sao chép hoặc đánh máy lại (bản
in từ máy vi tính hoặc từ thiết bị thử nghiệm
có thể được chấp nhận);
b) Các
giá trị quan trắc
hay số đọc gốc (nếu có), để tính ra kết quả thử
nghiệm, đã được thao tác viên
điền một cách rõ ràng vào biểu mẫu đã được cấp,
không được sao chép hoặc đánh máy lại.
c) Ý
kiến của các thao tác viên về
tiêu chuẩn của phương pháp đo;
d) Thông
tin về mọi sự bất thường hoặc sự gián đoạn đã
có thể xảy ra trong quá trình đo,
bao gồm mọi sự thay đổi về
người thao tác, sự trình
bày về phép đo nào
do ai thực hiện, và những lý do làm thiếu kết quả;
e) Ngày
nhận được mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thông
tin về thiết bị sử dụng,
nếu liên quan;
h) Mọi
thông tin có liên quan khác.
6.5. Thao
tác viên
6.5.1. Ở
từng phòng thí
nghiệm, các phép đo cần
phải thực hiện bởi
một thao tác viên được chọn là người đại diện cho những người
có khả năng thực hiện các phép đo đó một cách bình
thường.
6.5.2. Vì
mục đích của thí nghiệm là xác định độ chụm thu được từ các thao tác viên đang
làm việc với phương pháp đo tiêu chuẩn, do vậy không
nên quá đề cao vai trò của các thao tác viên. Tuy
nhiên, cần
chỉ ra cho các thao tác viên biết rằng mục tiêu của thí nghiệm là để phát hiện
ra phạm vi các kết quả có thể thay đổi trong thực tế, do vậy
sẽ giảm thiểu được xu hướng loại bỏ hay
làm lại các kết quả mà họ cảm thấy là không phù hợp.
6.5.3. Tuy
bình thường thao tác viên không có vai trò bổ
sung thêm vào phương pháp đo tiêu chuẩn, nhưng họ cần được khuyến khích góp ý
vào tiêu chuẩn, đặc biệt phát biểu xem những hướng dẫn đó
đã đầy đủ và rõ ràng chưa.
6.5.4. Nhiệm
vụ của thao tác viên là:
a) Thực
hiện các phép đo theo phương pháp đo tiêu chuẩn;
b) Báo
cáo mọi sự bất bình thường hay khó khăn vấp phải; báo cáo về
một sai lỗi tốt hơn là điều chỉnh kết quả
thử nghiệm vì việc thiếu một hoặc hai kết quả sẽ không làm hỏng
thí nghiệm và sẽ chỉ ra thiếu sót của tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.
Phân tích thống kê thí nghiệm độ chụm
7.1. Xem
xét ban đầu
7.1.1. Việc
phân tích thống kê số liệu cần được giải quyết bởi chuyên
gia thống kê theo ba giai đoạn liên tiếp sau:
a) Đánh
giá số liệu để nhận
biết và xử lý những giá trị bất thường hoặc những sự không bình
thường khác và
để kiểm nghiệm sự thích hợp của mô
hình:
b) Tính
toán các giá trị ban đầu của độ chụm và các giá trị trung bình
cho từng mức riêng
biệt;
c) Thiết
lập giá trị cuối cùng của độ chụm và các giá trị trung bình,
kể cả việc thiết lập mối quan hệ giữa độ chụm
và mức m nếu có.
7.1.2. Ở
từng mức riêng biệt sự phân tích thống kê trước
tiên là tính các ước lượng của:
- Phương
sai lặp lại
- Phương
sai giữa các phòng thí nghiệm sL2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá
trị trung bình m.
7.1.3. Sự
phân tích bao gồm việc áp dụng một cách hệ thống những
phép thử thống kê đối với những giá trị bất thường mà sự
đa dạng của những thí nghiệm này có thể thấy trong tài liệu và chúng có thể được
sử dụng cho mục đích của TCVN 6910-2. Vì
lý do thực tế nên chỉ tập hợp một số
giới hạn những phép thử đó, như giải
thích trong 7.3.
7.2.
Lập bảng kết quả và ghi chép
7.2.1. Ô
Mỗi một tổ
hợp của phòng thí nghiệm và một mức được gọi
là một ô của
thí nghiệm độ chụm. Trong trường hợp lý tưởng,
các kết quả của thí nghiệm với
p phòng thí nghiệm và q mức tạo nên
một bảng với pq ô,
mỗi một ô chứa n kết quả thử nghiệm lặp
lại có thể sử dụng để tính độ lệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập. Tuy
nhiên, tình huống lý tưởng này không thường
xuyên có được trong thực tế. Sự sai lệch ấy
xuất hiện cùng với các số liệu thừa, thiếu và những
giá trị bất thường.
7.2.2. Số
liệu thừa
Đôi khi phòng thí
nghiệm có thể tiến hành và báo cáo nhiều hơn n kết quả
thử nghiệm đã được quy định. Trong trường hợp đó người
giám sát cần báo cáo tại sao điều
đó xảy ra và những kết quả nào là đúng. Nếu tất cả
các kết quả đó có ý nghĩa ngang nhau thì nên
tiến hành lựa chọn ngẫu nhiên từ những kết quả
thử nghiệm có được để lấy ra số lượng kết quả đã
định để phân tích.
7.2.3. Số
liệu thiếu
Trong trường hợp
khác, một số kết quả
thử nghiệm có thể thiếu do mất mẫu hoặc sai
sót trong khi tiến hành đo. Theo sự phân
tích trong 7.1 có thể loại bỏ một cách đơn giản
những ô hoàn toàn rỗng, những ô
rỗng một phần có thể xem xét tính toán theo qui trình
tính toán tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những giá trị này nằm
trong số những kết quả
thử nghiệm gốc hoặc trong bảng
giá trị đươc suy ra từ những kết quả
đó nhưng lệch rất nhiều so với những kết quả
tương ứng trong cùng một bảng đến mức được xem
là rất khó hoà hợp với những kết quả
khác. Kinh nghiệm cho thấy không phải lúc nào cũng tránh được các giá trị
bất thường. Chúng phải được
xem xét theo phương pháp tương tự như đối với việc xử lý số liệu thiếu.
7.2.5. Phòng
thí nghiệm bất thường
Khi xuất hiện một số
kết quả thử
nghiệm bất thường không giải thích được ở
các mức khác nhau trong cùng một phòng thí
nghiệm, phương sai trong phòng thí nghiệm này
sẽ là quá cao và/hoặc sai số hệ thống ở mức của các kết quả
thử nghiệm là quá lớn thì phòng thí nghiệm ấy có thể xem là bất thường.
Do vậy có cơ sở để loại bỏ
một số hoặc tất cả các số liệu của phòng thí
nghiệm bất thường như vậy.
Tiêu chuẩn này
không đưa ra phép thử thống kê để có thể
đánh giá các phòng thí nghiệm nghi ngờ. Quyết định đầu tiên thuộc trách nhiệm của
chuyên gia thống kê, nhưng tất cả các
phòng thí nghiệm bị loại bỏ phải được thông
báo cho hội đồng để có
các hành động tiếp theo.
7.2.6. Số
liệu sai
Thông thường,
các số liệu sai phải được phát hiện và hiệu chính
hoặc loại bỏ.
7.2.7. Các
kết quả thử nghiệm đồng mức cân bằng
Trường hợp lý tưởng
là p phòng thí nghiệm được gọi là i (i
= 1, 2,... p), mỗi mức thử q gọi Ià j (j
= 1, 2, ... q) với n
phép lặp lại ở mỗi mức (mỗi tổ hợp ij), sẽ cho tất cả
là pqn kết quả thử nghiệm. Do kết quả
thử nghiệm thiếu (7.2.3) hay sai lệch (7.2.4) hoặc do các phòng thí nghiệm bất
thường (7.2.5) hay số liệu sai (7.2.6), cho nên
không phải lúc nào cũng đạt được trường hợp lý tưởng.
Trong những điều kiện như vậy các lưu ý đưa ra ở 7.2.8
đến 7.2.10 và các quy trình ở 7.4 được áp dụng đối
với số lượng khác nhau của kết quả thử nghiệm. Mẫu
của các dạng được khuyến nghị để dùng cho phân
tích thống kê trình bày ở
hình 2. Chúng có thể được đơn giản hoá cho phù
hợp như biểu mẫu A, B và C (trong hình
2).
7.2.8. Kết
quả thử nghiệm gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nij
là số kết quả phép thử trong ô của phòng thí
nghiệm i ở mức j;
yijk là
một trong số các kết quả thử nghiệm này (k
= 1, 2.... nij);
pj
là số phòng thí
nghiệm báo cáo ít nhất một kết quả
thử nghiệm ở mức j (sau khi loại bỏ kết quả
xem là bất thường hoặc sai)
Biểu
mẫu A – Khuyến nghị cho việc tập hợp và
sắp xếp số liệu gốc
Phòng
thí nghiệm
Mức
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
j
…
…
q
– 1
q
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
yijk
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu
mẫu B - Khuyến nghị cho việc tập hợp và sắp xếp các giá trị trung bình
Phòng
thí nghiệm
Mức
1
2
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
…
…
q
– 1
q
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu
mẫu C - Khuyến nghị cho việc tập
hợp và sắp xếp các thước đo
của sự phân tán trong
phạm vi ô
Phóng
thí nghiệm
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
…
…
j
…
…
q
– 1
q
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sij
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Các biểu mẫu khuyến nghị cho việc tập hợp và sắp xếp kết quả để phân
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng được tính từ
biểu mẫu A như sau:
…(2)
Giá trị trung
bình ô phải được ghi lại với hơn một chữ
số có nghĩa so với kết quả thử nghiệm trong biểu mẫu
A.
7.2.10. Thước
đo độ phân tán của ô
(biểu mẫu C trong hình 2)
Chúng được tính từ
biểu mẫu A (xem 7.2.8) và biểu mẫu B (xem 7.2.9) như sau:
Đối với
trường hợp tổng quát, sử dụng
độ lệch chuẩn trong phạm vi ô
…(3)
Hoặc tương tự
…(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 4 - Nếu ô ij
chúa hai kết quả thử nghiệm, độ lệch chuẩn trong phạm vi
ô sẽ là:
…(5)
Vì vậy,
để đơn giản có thể sử dụng độ lệch tuyệt đối
thay cho độ lệch chuẩn nếu tất cả các ô có
hai kết quả thử nghiệm.
Độ lệch chuẩn phải được
trình bày bằng số có hơn một chữ số có nghĩa so với kết quả
trong biểu mẫu A.
Đối với những giá trị
nij nhỏ
hơn 2 phải điền gạch ngang (-) vào
biểu mẫu C.
7.2.11. Số
liệu hiệu chính hoặc loại bỏ
Vì một số
số liệu có thể được hiệu chính hoặc loại bỏ trên
cơ sở các phép thử nghiệm đề cập
ở 7.1.3, 7.3.3 và
7.3.4, nên các giá trị yijk, nij và
pj được sử dụng
cho việc xác định giá trị cuối cùng độ chụm và giá trị trung bình có thể khác
các giá trị dựa trên các kết quả thử nghiệm gốc như
đã ghi lại trong các biểu mẫu A,
B và C của hình 2. Do đó, khi báo cáo các giá trị
cuối cùng của độ chụm và độ
đúng luôn luôn phải
nêu rõ những số liệu đã được hiệu chỉnh
hoặc bị loại bỏ, nếu có.
7.3. Khảo
sát kết quả về tính nhất quán và các giá trị bất thường
Xem tài
liệu tham khảo [3].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kỹ
thuật nhất quán bằng đồ thị;
b) Phép
thử giá trị bất thường bằng số.
7.3.1. Kỹ
thuật nhất quán bằng đồ thị
Sử dụng hai thước
đo là thống kê Mandel h và k. Hai số này
vừa mô tả sự thay đổi
của phương pháp đo vừa trợ giúp trong việc đánh giá phòng thí nghiệm.
7.3.1.1. Tính
toán thống kê
nhất quán giữa các phòng thí nghiệm, h,
cho từng phòng thí nghiệm bằng
cách chia độ lệch 6 (trung bình ô trừ đi trung
bình chung ở mức đó) cho độ lệch chuẩn
của các trung bình ô (ở
mức đó):
…(6)
trong đó,
với xem
7.2.9 và với xem 7.4.4
Vẽ đồ
thị các giá trị hij của từng ô
theo thứ tự của phòng
thí nghiệm, thành các nhóm ở từ
mức (và phân tách thành
từng nhóm cho một số mức được kiểm tra ở
từng phòng thí nghiệm) (xem hình B.7).
7.3.1.2. Tính
toán thống kê nhất quán trong phòng thí nghiệm, k,
trước tiên phải tính độ lệch chuẩn chung trong ô
ở từng mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và sau đó tính kij
cho từng phòng thí nghiệm ở
từng mức
…..(7)
Lập đồ thị
các giá trị Kij cho từng
ô theo thứ tự
của phòng thí nghiệm, thành các nhóm ở
từng mức (và phân tách thành từng nhóm cho một
số mức được kiểm tra ở
từng phòng thí nghiệm) (xem hình B.8)
7.3.1.3. Việc
kiểm tra đồ thị của h và k có thể chỉ
ra rằng các phòng thí nghiệm cụ thể đưa ra những mẫu kết quả
rất khác nhau. Điều này thể hiện sự thay
đổi nhiều hay ít một cách nhất
quán trong phạm vi một ô và/hoặc
các giá trị trung bình cực trị của ô
thể hiện ở nhiều
mức. Nếu điều này xảy ra, phòng thí
nghiệm cụ thể ấy cần được tiếp xúc để xác
minh những nguyên nhân
của sự không nhất quán. Trên cơ sở của
những phát hiện đó nhà thống kê
có thể:
a) Giữ
lại các số liệu của phòng thí nghiệm một thời
gian;
b) Yêu
cầu phòng thí nghiệm sửa lại phép đo
(nếu có thể);
c) Loại
bỏ số liệu của phòng tní nghiệm ra khỏi
việc nghiên cứu
7.3.1.4. Các
mẫu khác nhau có thể xuất hiện trong đồ
thị h. Tất cả các phòng
thí nghiệm có thể có cả giá trị h dương và âm ở
các mức khác nhau của thí nghiệm. Các phòng thí nghiệm riêng
biệt có thể có xu hướng đưa ra tất cả
các giá trị h là dương hoặc âm và
số các phòng thí nghiệm đưa ra giá trị âm
thì cũng gần tương đương với các phòng thí nghiệm đưa ra giá trị dương. Các mẫu
đó không bất bình thường, cũng không
đòi hỏi phải nghiên cứu, dù loại mẫu
thứ hai có thể gợi ý về sự tồn tại nguồn
gốc chung của độ chệch phòng thí nghiệm. Mặt
khác, nếu tất cả các giá trị h của một phòng thí
nghiệm cùng dấu và các giá trị h của các phòng thí nghiệm khác có dấu
ngược lại thì cần tìm ra nguyên nhân. Tương
tự như vậy, nếu các giá trị h của một phòng thí nghiệm là cực trị và
xuất hiện phụ thuộc một cách có hệ thống vào mức của phép thử nghiệm thì cần
tìm ra nguyên nhân. Những đường
được vẽ trên đồ thị h tương ứng với các chỉ báo đưa ra
ở ( bảng 6 và 7). Những đường
chỉ báo này được sử dụng
như các hướng dẫn khi kiểm tra mẫu theo các
dữ liệu.
7.3.1.5. Nếu
một phòng thí nghiệm không nằm trên
đồ thị k vì
có nhiều giá trị lớn thì cần
tìm ra nguyên nhân: điều đó chứng tỏ rằng phòng thí nghiệm có độ lặp lại thấp
hơn so với các phòng thí nghiệm khác. Phòng thí nghiệm có thể làm tăng các giá
trị k nhỏ một cách phù hợp vì
những yếu tố như làm tròn một cách quá mức các số liệu của nó hay thang đo
không đủ nhậy. Các
đường được vẽ trên
các đồ thị tương ứng với các chỉ báo đưa ra ở 8.3 (các bảng
6 và 7). Những đường chỉ
báo này được sử dụng như các hướng dẫn khi kiểm tra những mẫu theo các dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.7. Cùng
với đồ thị của h và k, biểu đồ
cột của các giá trị trung bình ô và
phạm vi ô có thể có ví dụ hai tổng thể riêng biệt. Trường
hợp như vậy đòi hỏi sự xử lý đặc biệt vì nguyên tắc chung của các phương pháp
đã trình bày ở đây giả
định chỉ có một tổng thể một đỉnh.
7.3.2. Kỹ
thuật xử lý giá trị bất thường bằng số
7.3.2.1. Việc
xử lý các giá trị bất thường được tiến hành như sau:
a) Các
phép thử khuyến nghị trong 7.3.3 và 7.3.4 được áp dụng để nhận biết
giá trị tản mạn hoặc
giá trị bất thường:
- Nếu
thống kê thử nghiệm nhỏ hơn hoặc bằng 5% giá trị
tới hạn của nó, hạng mục kiểm tra được
chấp nhận là đúng;
- Nếu
thống kê thử nghiệm lớn hơn 5% và nhỏ hơn hoặc
bằng 1% giá trị tới hạn của nó thì hạng mục thử nghiệm được gọi là giá trị tản
mạn và được đánh dấu bằng hoa thị đơn.
- Nếu
số thống kê thử nghiệm lớn hơn 1% giá trị tới hạn của nó thì hạng mục được gọi là
giá trị bất thường thống kê và được đánh dấu bằng hoa thị kép.
b) Tiếp
theo phát hiện xem liệu các giá trị tản
mạn và/hoặc các giá trị bất thường thống
kê có thể
được giải thích bởi sai số về mặt
kỹ thuật nào đó hay không, ví dụ:
- Sơ
xuất khi thực hiện phép đo,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai
sót khi ghi chép kết quả thử nghiệm, hoặc
- Phân
tích mẫu hỏng.
Khi sai sót là một
trong các loại lỗi tính toán hoặc ghi chép thì kết quả sai cần
được thay thế bởi giá trị đúng; nếu lỗi do phân
tích mẫu hỏng thì kết quả phải để ở
ô đúng của nó. Sau khi hiệu chỉnh như vậy,
cần lặp lại việc kiểm tra phát hiện giá
trị tản mạn hoặc giá trị bất thường.
Nếu sự giải thích lỗi kỹ thuật chứng tỏ
rằng không thể thay thế kết quả thử nghiệm sai thì
nó cần được loại bỏ như một giá trị bất thường không hợp
thức của thí nghiệm.
c) Khi
giá trị tản mạn và/hoặc giá trị bất
thường thống kê nào đó
còn lại mà không được giải thích
hoặc không bị loại bỏ
vì thuộc phòng thí nghiệm bất thường,
thì những giá trị tản mạn được giữ lại như là
số đúng còn những giá trị bất thường thống kê sẽ bị loại bỏ trừ khi nhà
thống kê quyết định giữ chúng lại vì lý do xác đáng.
d) Nếu
số liệu cho ô bị từ chối đối với
biểu mẫu B của
hình 2 theo quy trình trên, thì số liệu tương ứng sẽ bị từ chối đối với
biểu mẫu C của hình 2, và ngược lại
7.3.2.2. Các
phép kiểm nghiệm đưa ra ở
7.3.3 và 7.3.4 có 2 loại. Phép kiểm nghiệm Cochran là phép thử sự biến động
trong phạm vi phòng thí nghiệm và nên
áp dụng trước tiên, sau đó mới tiến hành bất cứ
hành động cần
thiết nào với các phép thử lặp
lại nếu cần. Phép kiểm nghiệm khác (Grubb') chủ yếu là
phép thử sự biến động giữa các phòng thí nghiệm, và
nó cũng có thể được sử dụng (nếu n>2) khi
phép kiểm nghiệm Cochran đã dẫn đến sự nghi ngờ rằng có sự thay đổi lớn
trong phạm vi các phòng
thí nghiệm hay đó chỉ là
một trong các kết quả thử
nghiệm trong ô đó.
7.3.3. Phép
kiểm nghiệm Cochran
7.3.3.1 Tiêu
chuẩn này giả thiết rằng giữa các phòng thí
nghiệm chỉ có sự khác nhau nhỏ
về phương sai trong phạm vi phòng thí nghiệm. Tuy
nhiên, kinh nghiệm chỉ ra rằng không phải lúc nào cũng như
vậy, phép kiểm nghiệm ở đây dùng để
kiểm tra giả thiết đặt ra. Có thể
sử dụng một số phép kiểm nghiệm cho mục đích này, nhưng ở
đây phép kiểm nghiệm Cochran đã
được chọn.
7.3.3.2. Cho
trước một tập hợp p độ lệch chuẩn sj,
chúng được tính toán từ một số lượng như
nhau n kết quả lặp
lại, sổ thống kê của phép kiểm nghiệm Cochran, C
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: Smax
là độ lệch chuẩn lớn nhất trong tập
hợp.
a) Nếu
thống kê kiểm nghiệm nhỏ hơn hoặc bằng 5% giá
trị tới hạn của nó thì hạng
mục kiểm nghiệm được chấp
nhận là đúng.
b) Nếu
thống kê kiểm nghiệm lớn hơn 5% giá trị tới hạn
và nhỏ hơn hoặc bằng 1% giá trị tới hạn của nó thì hạng mục kiểm nghiệm được
gọi là giá trị tản mạn và
được đánh dấu hoa thị đơn.
c) Nếu
thống kê kiểm nghiệm lớn hơn 1% giá trị tới hạn của nó thì
hạng mục kiểm nghiệm
được gọi là giá trị bất thường
thống kê và được đánh dấu hoa thị kép.
Các giá trị
tới hạn đối với phép kiểm
nghiệm Cochran cho trong 8.1 (bảng 4).
Phép kiểm
nghiệm Cochran được áp dụng cho biểu mẫu C
trong hình 2 ở
từng mức riêng
biệt.
7.3.3.3. Điều
kiện Cochran chỉ áp dụng chặt chẽ
khi tất cả các độ lệch chuẩn được suy ra từ cùng một số n
các kết quả thử nghiệm thu được trong điều kiện lặp
lại. Trong thực tế, số đó có thể thay đổi do số liệu thiếu
hoặc bị loại bỏ.
Tuy nhiên, tiêu chuẩn này giả
thiết rằng trong một thí nghiệm được tổ chức tốt, những sự thay đổi
như vậy về số lượng của các kết quả thử nghiệm ở
từng ô sẽ được hạn chế và có thể bỏ
qua, và do vậy điều kiện Cochran được áp dụng
cho số kết quả thử nghiệm n sẽ xuất hiện trong phần
lớn các ô.
7.3.3.4. Điều
kiện Cochran chỉ kiểm tra giá trị cao nhất trong tập hợp các độ lệch chuẩn
và do vậy nó là phép thử giá trị bất thường một phía. Tính không đồng
nhất về phương sai cũng có thể phản
ánh trong một số các
độ lệch chuẩn tương đối nhỏ.
Tuy vậy, giá trị nhỏ của độ lệch chuẩn có thể bị ảnh
hưởng rất nhiều bởi mức độ làm tròn số
liệu gốc và do đó chúng không đáng
tin cậy hoàn toàn. Thêm vào đó, không có lý do để gạt bỏ
số liệu khỏi phòng thí nghiệm vì độ chụm trong các kết quả thử nghiệm của nó
cao hơn so với các phòng thí nghiệm khác. Do vậy điều kiện
Cochran được coi là thỏa
đáng.
7.3.3.5. Trong
kiểm tra tới hạn ở biểu mẫu C
trong hình 2 đôi khi phát hiện ra rằng tại một phòng
thí nghiệm cá biệt độ lệch chuẩn ở
tất cả hoặc ở hầu hết các mức thấp hơn so
với các phòng thí nghiệm khác. Điều đó
có thể chỉ ra rằng phòng thí nghiệm này làm việc với độ lệch chuẩn lặp lại thấp
hơn so với phòng thí nghiệm khác. Nguyên
nhân có thể do kỹ thuật và thiết bị tốt hơn
hoặc do việc áp dụng đã có sự thay đổi
đúng hoặc không đúng phương pháp đo tiêu chuẩn.
Nếu điều này xảy ra phải thông báo cho hội đồng biết để
sau đó quyết định xem nó có thích hợp với việc nghiên cứu chi tiết hơn
không. (Ví dụ về điều này là
phòng thí nghiệm 2 trong thí nghiệm được chi tiết hóa
ở B.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4. Phép
kiểm nghiệm Grubb
7.3.4.1. Một
quan trắc bất thường
Cho tập hợp các số
liệu xi với i
= 1, 2, 3 .... p, được sắp xếp tăng dần. Sử
dụng phép kiểm nghiệm Grubb để xác định xem giá trị quan trắc lớn nhất có là
bất thường không
tính số thống kê
Grubb, Gp.
Gp = (xp
- )/ s …..(9)
trong đó
……..
(10)
và
………..
(11)
Để kiểm tra ý nghĩa
của giá trị quan trắc nhỏ
nhất, tính thống kê
kiểm nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu
số đó nhỏ hơn hoặc bằng 5% giá trị tới hạn
của nó thì hạng mục thử được
chấp nhận là đúng
b) Nếu
số đó lớn hơn 5% giá trị tới hạn của nó và
nhỏ hơn hoặc bằng 1% giá trị tới hạn của nó
thì hạng mục thử được gọi là giá trị tản
mạn và được đánh dấu hoa thị đơn.
c) Nếu
số đó lớn hơn 1% giá trị tới hạn của nó thì
hạng mục thử
được gọi là giá trị bất thường thống
kê và được đánh dấu hoa thị
kép.
7.3.4.2. Hai
quan trắc bất thường
Để
kiểm tra xem hai giá trị quan trắc lớn
nhất có thể là bất
thường không, tính số thống kê của phép kiểm nghiệm Grubb
G:
…….(12)
trong đó
…..…..(13)
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
……….(15)
Hoặc là để kiểm tra
hai giá trị quan trắc nhỏ
nhất, tính số thống kê của phép kiểm nghiệm Grubb G:
………
(16)
trong đó
………..
(17)
và
…………
(18)
Các giá trị tới hạn
của phép kiểm nghiệm Grubb cho trong 8.2 (bảng 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phân tích thí
nghiệm độ chụm, phép kiểm nghiệm Grubb có thể
được áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Các
trung bình ô (mẫu B hình 2) ở
mức j đã cho, trong trường
hợp đó
và
p = pj
trong đó j là
cố định.
Lấy các số liệu ở một
mức, áp dụng phép kiểm nghiệm Grubb cho một
quan trắc bất thường đối với các giá trị trung bình ô như mô
tả ở 7.3.4.1 . Nếu theo phép thử này
trung bình ô là
giá trị bất thường thì loại bỏ
và lặp lại phép thử ở giá trị trung bình ô cực trị khác (ví
dụ nếu giá trị lớn nhất là giá trị bất thường thì xem xét giá trị nhỏ
nhất sau khi giá trị lớn nhất đã bị loại bỏ),
nhưng không áp dụng phép kiểm nghiệm Grubb cho
hai quan trắc bất thường mô tả ở
7.3.4.2. Nếu phép kiểm nghiệm Grubb không chỉ ra trung bình
ô là bất thường thì áp dụng phép kiểm nghiệm Grubb kép mô tả ở
7.3.4.2.
b) Kết
quả đơn trong một ô,
khi phép kiểm nghiệm Cochran chỉ
ra độ lệch
chuẩn ô là nghi ngờ.
7.4. Tính
trung bình chung và phương sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp phân tích
trong tiêu chuẩn này bao gồm
việc ước lượng m và độ chụm
cho từng mức riêng biệt.
Các kết quả được thể hiện trong bảng
cho từng giá trị j.
7.4.2. Số
liệu cơ sở
Các số liệu cơ sở
cần thiết cho việc tính toán được
trình bày trong ba bảng
ở hình
2:
- Bảng
A gồm các kết quả thử nghiệm gốc.
- Bảng B
gồm các giá trị trung bình
ô;
- Bảng
C gồm các thước đo
sự phân tán trong phạm vi ô.
7.4.3. Các
ô không rỗng
Theo qui tắc đưa ra
trong 7.3.2.1 d), vói một mức cụ thể, số ô
không rỗng sử dụng
trong tính toán sẽ luôn
luôn giống nhau trong các bảng B
và C. Ngoại lệ
có thể xảy ra do thiếu số liệu, nếu một ô
trong bảng A chỉ chứa một kết quả thử nghiệm đơn và kéo
theo một ô rỗng trong bảng
C nhưng không
kéo theo ô rỗng trong bảng B. Trong trường hợp đó
có thể:
a) Loại
bỏ kết quả thử nghiệm đơn lẻ
dẫn đến ô trống
trong cả hai bảng
B và C, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng các ô
không rỗng có thể khác nhau ở
các mức khác nhau, do đó phải có chỉ số j
trong pi.
7.4.4. Tính
trung bình tổng thể
Đối với
mức j, trung bình
tổng thể là
……(19)
7.4.5. Tính
các phương sai
Ba phương sai được
tính cho mỗi mức là phương sai lặp lại,
phương sai giữa các phòng thí nghiệm và phương sai tái lập.
7.4.5.1. Phương
sai lặp lại
……
(20)
7.4.5.2. Phương
sai giữa các phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
……..
(22)
và
Các phép tính này
được minh hoạ bằng các ví dụ B.1 và B.3 ở
phụ lục B.
7.4.5.3. Đối
với trường hợp đặc biệt khi tất cả nij = n = 2, có thể sử dụng công
thức đơn giản hơn, như
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.5.4.
Khi SLj2 có
giá trị âm từ các phép tính trên do các tác động
ngẫu nhiên thì giá trị đó nên được giả
thiết bằng không
7.4.5.5. Phương
sai tái lập bằng
……(24)
7.4.6. Sự
phụ thuộc của các phương sai vào m
Cần
tìm hiểu xem độ chụm có phụ thuộc m hay không và
nếu có thì cần xác định mối quan hệ hàm số
này.
7.5. Thiết
lập mối quan hệ hàm số giữa các giá trị độ
chụm và mức trung bình m
7.5.1. Không thể
lúc nào cũng tồn
tại mối quan hệ hàm
số chính
qui giữa độ chụm và m . Đặc
biệt, khi sự không đồng
nhất của vật liệu gắn
với sự thay đổi
của các kết quả thử nghiệm, thì sẽ chỉ
có mối quan hệ hàm số nếu
sự không đồng nhất của vật liệu là hàm
số chính tắc của mức m. Với các vật
liệu rắn có các thành
phần khác nhau và nhận được từ các quá trình
sản xuất khác nhau thì mối quan hệ hàm số chính
tắc là không thể rõ
ràng. Điều này cần
được quyết định trước khi áp
dụng quy trình tiếp sau. Hoặc sẽ phải
thiết lập các giá trị riêng biệt của độ
chụm cho từng vật liệu được nghiên
cứu.
7.5.2. Các
quy trình lập luận và tính toán trình
bày ở 7.5.3 đến 7.5.9 áp dụng cả cho độ
lệch chuẩn lặp lại và tái
lập. Để ngắn gọn ở đây
chỉ trình bày cho độ lệch chuẩn lặp
lại. Sẽ chỉ xét ba loại quan
hệ:
I: sr
= bm (đường thẳng qua điểm gốc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III: lg
sr = c + d Ig m
(hoặc sr = C
md); d ≤ 1
(mối quan hệ luỹ thừa)
Hy vọng ít nhất là
một trong các công thức trên có được sự
phù hợp thỏa đáng trong
đa số các trường hợp. Nếu không,
nhà thống kê tiến hành việc phân
tích cần có giải pháp thay thế. Để tránh nhầm
lẫn, các hằng
số a, b, c, C
và d xuất hiện trong các phương trình
đó có thể được phân
biệt bằng các chỉ
số dưới, ar,
br.... cho độ lặp lại và aR;
bR ….. cho
độ tái lập, để
đơn giản hóa các ký
hiệu trong mục này các chỉ số đó
được bỏ qua. Kí hiệu sr
cũng được viết tắt là s để dành một
tiếp hậu tổ cho mức j.
7.5.3. Thông
thường d > 0
vì thế các mối quan hệ I và III sẽ
dẫn đến s = 0 với m = 0, điều đó
dường như không chấp nhận
được từ góc độ thực nghiệm. Tuy nhiên, khi báo cáo các số liệu độ
chụm cần làm rõ rằng chúng chỉ
áp dụng trong phạm vi các mức được phủ bởi
thí nghiệm độ chụm liên phòng.
7.5.4. Với a
= 0 và d = 1, tất cả ba mối quan hệ là như
nhau. Vì vậy khi a nằm gần
không và/hoặc d nằm gần một thì hai
hoặc cả ba mối quan hệ này thực tế sẽ mang lại sự phù hợp tương đương nhau.
Trong trường hợp đó mối quan hệ I cần
được ưu tiên vì nó cho phép có được nhận định
đơn giản sau đây:
"Hai kết
quả thử nghiệm được coi là nghi ngờ khi
chúng khác nhau hơn (100 b)% "
Theo thuật ngữ thống
kê: đó là điều
khẳng định rằng hệ số thay đổi (100 s/m)
là không đổi ở tất cả các mức.
7.5.5. Nếu
trên đồ
thị của sj
đối với , hoặc đồ
thị của Ig sj đối
với Ig , tập hợp các điểm
được tìm
thấy nằm tương đối gần một đường thẳng
thì một đường
vẽ bằng tay có thể đưa ra lời giải thỏa
đáng; nhưng nếu vì lý do nào đó mà
phương pháp làm khớp bằng số được ưu tiên thì quy
trình trong 7.5.6 được khuyến nghị dùng cho
dạng quan hệ I và II và quy trình
trong 7.5.8 cho dạng quan hệ III.
7.5.6. Nhìn
từ góc độ thống kê,
sự khớp với một đường thẳng
là rất phức tạp bởi
trên thực tế cả và sj
đều là ước
lượng và do vậy gắn với sai số. Nhưng độ
dốc b thường nhỏ (mức 0,1 hoặc
nhỏ hơn), vì thế những sai số
trong m có ảnh hưởng
nhỏ và những sai số trong
ước lượng s chiếm ưu thế.
7.5.6.1. Việc
ước lượng tốt các tham số của đường hồi
quy yêu cầu một phép hồi
quy có trọng số bởi vì sai số tiêu chuẩn của s tỷ lệ thuận với
giá trị dự đoán của sj ().
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình toán học chính
xác để tìm ước lượng theo phương pháp bình
phương nhỏ nhất có trọng số của các số dư có thể
phức tạp. Quy trình khuyến nghị dưới đây đã
được chứng minh là thỏa đáng trong thực tế.
7.5.6.2. Với
trọng số Wj bằng 1/()2,
trong đó N = 0,1,2 ……… đối với những sự lặp
lại liên tiếp, thì các công thức tính như sau:
Đối với dạng quan
hệ I (s = bm), giá trị của b được cho bằng T5/T3.
Đối
với dạng quan hệ II (s = a + bm):
7 5.6.3.
Đối với dạng quan hệ I,
phép thế đại số
cho các trọng số Wj =1/()2
bằng = b, bm dẫn
đến cách thể hiện đơn giản sau:
……
(27)
và không
cần tiếp tục gì
nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W0j = l (j = 1, 2, …., q)
và để tính a1,
và b1. theo mục 7.5.6.2.
Điều
này dẫn đến
Các phép tính được
lặp lại với W1j= 1/()2 để
có:
Quy trình
tương tự có thể được lặp lại một lần
nữa với trọng số W2j
= 1 /()2
suy ra từ những phương trình
đó, nhưng điều này sẽ chỉ
dẫn đến những thay đổi không quan trọng.
Bước từ W01 đến W1j
có tác dụng trong việc loại trừ những sai số thô
của các trọng số, và các phương trình cho , nên được coi là kết
quả cuối cùng.
7.5.7. Sai
số tiêu chuẩn của Ig s không phụ thuộc
vào s và như vậy một phép hồi quy không trọng số của Ig s đối với
Ig là thích hợp.
7.5.8. Đối
với dạng quan hệ III, các công thức tính
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
từ đó
và
7.5.9. Ví
dụ về các mối quan hệ phù hợp I, II, III
của 7.5.2 đối với tập hợp số liệu giống nhau được đưa ra trong 7.5.9.1 đến
7.5.9.3. Các số liệu được lấy
từ tình huống nghiên cứu trong B.3 và được sử dụng ở
đây chỉ để
minh họa quy trình.
Nó sẽ được thảo luận thêm
ở B.3.
7.5.9.1. Ví
dụ về mối quan hệ
phù hợp I
cho ở bảng
1.
7.5.9.2 Ví dụ
về mối quan hệ
phù hợp II cho ở bảng
2 (.sj như
trong 7.5.9.1).
7.5.9.3. Ví
dụ về
mối quan hệ phù hợp III
cho ở bảng
3.
Bảng
1 - Quan hệ I: s - bm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sj
3.94
0.092
8.28
0.179
14.18
0.127
15,59
0.337
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.393
sj /
0.023 4
0.021 6
0.008 9
0.021 6
0.019 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,075
0,157
0,269
0,296
0,388
Bảng
2 - Quan hệ II:
s = a - bm
w0j
118
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8
6.5
S1
= 0,058 +
0,009 0 m
0,09
116
0,132
57
0,185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,197
26
0,240
17
S2
= 0,030 + 0,015 6 m
0,092
118
0,159
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,251
16
0,273
13
0,348
8
S3
= 0,032 + 0,015
4 m
1)
0,093
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,251
0,273
0,348
Chú thích - Giá trị
của các trọng số không phải là
giá trị tới hạn: Hai số có nghĩa là đủ
1) Sai lệch so với
s2 không đáng kể
Bảng
3 - Quan hệ III:
Ig s = c - d
Ig bm
+ 0,595
- 1.036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,747
+ 1,152
- 0,896
+ 1,193
- 0,472
+ 1,310
- 0,406
lg
s = 1,506
6 – 0,7 72 Ig m
hoặc
s = 0,031
m 0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,089
0,158
0,239
0,257
0,316
7.6. Phân
tích thống kê theo quy trình từng bước
Chú thích 5 - Hình 3
trình bày quy trình cho trong 7.6 theo cách
làm từng bước
7.6.1. Thu
thập tất cả kết
quả thử nghiệm có được trong một biểu mẫu, biểu mẫu
A ở hình 2 (xem 7.2). Nên
sắp xếp biểu mẫu này thành p hàng, với chỉ
số i = 1, 2, 3, ……
p (đại diện
cho p phòng thí nghiệm có số
liệu) và q cột, với chỉ
số j = 1, 2 …….. q
(đại diện cho q mức theo thứ tự tăng
dần).
Trong
thí nghiệm đồng mức các kết quả thử nghiệm trong phạm
vi một ô của biểu mẫu A không cần thiết phải phân
biệt rõ và có thể sắp xếp theo bất kỳ thứ tự nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3. Từ
biểu mẫu A, đã được hiệu chỉnh
theo 7.6.2, tính biểu mẫu B chứa các trung bình ô
và biểu mẫu C chứa các thước
đo của sự phân
tán trong phạm vi ô.
Khi ô ở
biểu mẫu A chỉ chứa kết quả thử nghiệm đơn, một trong các sự lựa chọn của 7.4.3
cần được chấp nhận.
7.6.4. Chuẩn
bị các đồ thị Mandel h và k như mô
tả ở 7.3.1 và kiểm tra chúng về
sự phù hợp với số
liệu. Những đồ thị đó có thể chỉ ra sự thích hợp của
số liệu đối với sự phân tích tiếp theo, những giá trị hoăc những phòng thí
nghiệm không phù hợp. Tuy nhiên, không có quyết
định cuối cùng nào được đưa ra ở bước này, nó chỉ được đưa ra khi kết thúc
7.6.5 đến 7.6.9.
7.6.5. Kiểm
tra từng mức của các biểu mẫu B và C
(xem hình 2) để tìm các giá
trị tản mạn và/hoặc các giá trị bất thường thống kê [xem 7.3.2.1 a)]. Áp dụng
các phép thử thống kê trong 7.3 đối
với tất cả các hạng mục nghi ngờ, đánh dấu giá
trị tản mạn bằng hoa thị đơn
và giá trị bất thường bằng hoa thị kép. Nếu không có các giá trị tản mạn hoặc
giá trị bất thường thống kê, bỏ qua các bước
7.6.6 đến 7.6.10 để thực hiện 7.6.11.
7.6.6. Phát
hiện xem có thể có sự lý giải kỹ thuật nào cho các giá trị tản mạn và/hoặc
giá trị bất thường thống kê không, và nếu có thể, xác nhận sự
lý giải như vậy. Hiệu chỉnh
hoặc loại bỏ theo yêu
cầu những giá trị tản mạn và/hoặc giá trị bất thường thống kê
đã được lý giải thỏa đáng, và áp dụng các hiệu chính
tương ứng cho các biểu mẫu đó. Nếu tất cả các giá trị tản mạn
hoặc giá trị bất thường thống kê đã được lý giải, bỏ qua các bước 7.6.7 đến
7.6.10 để thực hiện 7.6.11.
Chú
thích 6 – Số lượng lớn các giá trị tản mạn và/hoặc
giá trị bất thường có thể chỉ
ra sự không đồng nhất của phương sai hoặc
các chênh lệch được tuyên
bố giữa các phòng thí nghiệm và như vậy có thể tạo ra nghi ngờ về sự thích
hợp của phương pháp đo. Điều này phải được thông
báo cho hội đồng.
7.6.7. Nếu
sự phân bố của các giá trị tản mạn hoặc các giá trị bất thường
(chưa được lý giải trong biểu mẫu B và C) không đưa
ra bất cứ phòng thí nghiệm không phù hợp nào
(xem 7.2.5), thì bỏ qua 7.6.8 để
thực hiện 7.6.9.
7.6.8. Nếu
bằng chứng về một số phòng thí nghiệm bị nghi ngờ là
không phù hợp đủ mạnh để quyết định loại bỏ một
số hoặc tất cả các số liệu từ các phòng
thí nghiệm đó thì loại bỏ các số liệu cần
thiết và thông báo cho hội đồng.
Quyết định loại bỏ
một số hay tất cả số liệu từ một phòng
thí nghiệm cụ thể nào đó là
trách nhiệm của chuyên gia thống kê thực hiện phân
tích. Việc loại bỏ này phải được thông báo cho hội đồng
để xem xét sau này (xem 7.7.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.10. Bất
kỳ việc nhập số liệu nào đó trong biểu mẫu B
nếu đã bị bị loại bỏ ở
các bước trước đây
thì việc nhập
số liệu tương ứng trong C cũng bị loại bỏ và ngược lại.
7.6.11. Tính mức trung bình , các độ lệch chuẩn lặp lại
và tái lập đối với từng mức riêng biệt từ những số liệu
giữ lại được coi là đúng trong các biểu mẫu B và C
theo các quy trình đưa ra ở
mục 7.4.
7.6.12. Nếu
thí nghiệm chỉ sử dụng mức đơn hoặc
nếu đã quyết định phải cho biết độ lệch chuẩn
lặp lại và tái lập riêng rẽ đối với từng mức (xem 7.5.1) và
không là các hàm số của mức thì
bỏ qua các bước
7.6.13 đến 7.6.18 để thực hiện 7.6.19.
Chú thích 7 - Các bước
7.6.13 đến 7.6.17
được áp dụng riêng biệt cho sr.
và sR, nhưng để
ngắn gọn chỉ trình
bày chúng cho sr.
Hình
3 - Sơ đồ chỉ dẫn các bước
cơ bản trong phân tích thống kê
(phần tiếp theo ở
trang sau)
Hình
3 - Sơ đồ chỉ dẫn các bước
cơ bản trong phân tích thống kê
7.6.13. Lặp
đồ thị sj theo
và dựa vào đồ
thị này đánh giá xem s có pnụ thuộc
vào m hay không. Nếu s
được coi là phụ thuộc vào m thì bỏ
qua bước 7.6.14 và thực hiện 7.6.15. Nếu s được coi là không phụ thuộc m,
thì thực hiện theo 7.6.14. Nếu có nghi ngờ,
tốt nhất là đưa ra cả hai trường hợp để hội đồng
quyết định. Không có phép thử thống kê
thích hợp cho vấn đề này. nhưng chuyên gia kỹ thuật về
phương pháp đo cần có kinh nghiệm để
đưa ra quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.15. Theo
đồ thị trong 7.6.13 đánh giá xem có thể
biểu diễn mối quan hệ giữa s và
m bằng
đường thẳng hay không và nếu thế thì mối quan hệ
I (s = bm) hay II (s = a + bm) có thích hợp không (xem 7.5.2).
Xác định tham số b hoặc hai tham số a và b bằng quy trình 7.5.6. Nếu mối
quan hệ tuyến tính được coi là thoả đáng thì bỏ
qua bước 7.6.16 để thực hiện 7.6.17. Nếu không,
tiến hành 7.6.16.
7.6.16. Lập
đồ thị Ig sj
theo Ig và dựa vào đồ
thị này đánh giá xem mối
quan hệ giữa Ig s và
Ig m có thể thể hiện hợp lý bằng một đường
thẳng hay không. Nếu điều này được xem là
thỏa đáng thì lập mối quan hệ III (Ig s =
c + d Ig m) bằng quy trình trình bày trong 7.5.8.
7.6.17. Nếu
mối quan hệ thỏa
đáng được thiết lập ở các bước 7.6.15 hoặc 7.6.16 thì giá trị cuối cùng của sr
(hoặc sR) là các giá trị nhận được
từ mối quan hệ đó với các giá trị đã cho của m. Bỏ qua bước
7.6.18 để thực hiện 7.6.19.
7.6.18. Nếu
không có mối quan hệ thỏa đáng nào được thiết lập
ở bước 7.6.15 hoặc 7.6.16 thì chuyên gia thống kê
cần quyết định xem có thể thiết lập một vài
mối quan hệ khác giữa s và m hay không hoặc là không thể thiết
lập mối quan hệ hàm số được từ những số liệu bất thường như
vậy.
7.6.19. Chuẩn
bị báo cáo đưa ra số liệu cơ bản
và các kết quả cùng kết luận rút ra từ phân
tích thống kê và trình hội đồng. Sự trình
bày bằng đồ thị ở 7.3.1 có thể được sử dụng để thể
hiện sự nhất quán hoặc sự thay đổi của các kết quả.
7.7. Báo
cáo trình hội đồng và các quyết
định của hội đồng
7.7.1. Báo
cáo của chuyên gia thống kê
Sau khi kết thúc việc
phân tích thống kê, chuyên gia thống kê cần
viết báo cáo để
trình hội
đồng. Trong báo cáo đó những thông tin sau
phải được đưa
ra:
a) Báo
cáo đầy đủ về
các quan trắc nhận được từ thao tác viên và/hoặc
các giám sát viên liên quan đến tiêu
chuẩn về phương pháp đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Báo
cáo đầy đủ về các
giá trị tản mạn và/hoặc giá trị bất thường
thống kê đã được phát hiện: chúng đã được lý giải, hiệu chỉnh hoặc loại bỏ
hay chưa:
d) Biểu
mẫu của các kết quả cuối cùng , sr
, sR và một báo cáo về các kết
luận thu được trong các bước 7.6.13, 7.6.15 hoặc
7.6.16, minh hoạ bằng một trong các đồ thị
được khuyến nghị tại bước đó;
e) Một
phụ lục là các biểu mẫu A, B và C
(hình 2) đã được sử dụng trong phân tích thống kê.
7.7.2. Các
quyết định của hội đồng
Hội đồng
thảo luận báo cáo trên và đưa ra các quyết
định liên quan đến các vấn đề sau:
a) Các
kết quả thử nghiệm không phù hợp, các giá trị tản mạn hoặc bất thường (nếu có)
là do sai sót trong việc trình bày của tiêu chuẩn về phương pháp đo?
b) Các
hành động gì cần tiến hành đối với các phòng thí nghiệm bất thường
bị loại bỏ?
c) Kết
quả của các phòng thí nghiệm bất thường và/hoặc nhận xét của các thao tác viên
và người giám sát có chỉ ra sự cần thiết phải cải
tiến tiêu chuẩn về phương pháp đo không? Nếu có thì yêu cầu
đối với sự cải tiến là gì?
d) Các
kết quả của thí nghiệm độ chụm có làm rõ các giá trị của độ lệch chuẩn lặp lại
và tái lập không? Nếu có thì đó là những giá
trị nào, chúng cần được công bố
theo hình thức và phạm vi nào?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người điều hành cần
dự thảo một báo cáo nêu
lên các lý do đối với công việc và việc tổ
chức công việc như thế nào để trình hội đồng
thông qua. Báo cáo này bao gồm báo cáo của chuyên gia thống kê
và đưa ra những kết luận đã được thảo
luận. Nên sử dụng sơ đồ về
sự nhất quán hoặc thay đổi dùng để
trình bày. Báo cáo cần
được chuyển đến những nơi có trách nhiệm đối
với công việc và những bên có quan tâm.
8.
Các bảng thống kê
8.1. Các
giá trị tới hạn đối với phép kiểm nghiệm Cochran (xem 7.3.3) cho trong bảng
4
Bảng
4 - Các giá trị tới hạn của phép kiêm nghiệm Cochran
p
n
= 2
n =
3
n =
4
n
= 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
%
5
%
1
%
5%
1
%
5
%
1
%
5
%
1
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
—
—
0,995
0,975
0,979
0,939
0,959
0,906
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,877
3
0,993
0,967
0,942
0,871
0,883
0,798
0,834
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0793
0,707
4
0,968
0,906
0,864
0,768
0,781
0,684
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,629
0,676
0,590
5
0,928
0,841
0,788
0,684
0,696
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,633
0,544
0,588
0,506
6
0,883
0,781
0,722
0,616
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
532
0,564
0,480
0,520
0,445
7
0,838
0,727
0,664
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,563
0,480
0,508
0,431
0,466
0,397
8
0,794
0,680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,516
0,521
0,438
0,463
0,391
0,423
0,360
9
0,754
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,573
0,478
0,481
0,403
0,425
0,358
0,387
0,329
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,602
0,536
0,445
0,447
0,373
0,393
0,331
0,357
0,303
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,684
0.570
0,504
0,417
0,418
0,248
0,366
0,308
0,332
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0,653
0,541
0,475
0,392
0,392
0,326
0,343
0,288
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,262
13
0,624
0,515
0,450
0,371
0,369
0,307
0,322
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,291
0,243
14
0,599
0,492
0,427
0,352
0,349
0,291
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,255
0,274
0,232
15
0,575
0,471
0,407
0,335
0,332
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,288
0,242
0,259
0,220
16
0,553
0,452
0,388
0,319
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,262
0,274
0,230
0,246
0,208
17
0,532
0,434
0,372
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,301
0,250
0,261
0,219
0,234
0,198
18
0,514
0,418
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,293
0,288
0,240
0,249
0,209
0,223
0,189
19
0,496
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,343
0,281
0,276
0,230
0,238
0,200
0,214
0,181
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,389
0,330
0,270
0,265
0,220
0,229
0,192
0,205
0,174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,465
0.377
0,318
0,261
0,255
0,212
0,220
0,185
0,197
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
0,450
0,365
0,307
0,252
0,246
0,204
0,212
0,178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,160
23
0,437
0,354
0,297
0,243
0,238
0,197
0,204
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,182
0,155
24
0,425
0,343
0.287
0,235
0,230
0.191
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,166
0,176
0,149
25
0413
0,334
0,278
0,228
0,222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,190
0,160
0,170
0,144
26
0,402
0,325
0,270
0,221
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,179
0,184
0,155
0,164
0,140
27
0,391
0,316
0,262
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,209
0,173
0,179
0,150
0,159
0,135
28
0,382
0,308
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,209
0,202
0,168
0,173
0
146
0,154
0,131
29
0,372
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,248
0,203
0,196
0,164
0,168
0,142
0,150
0,127
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,293
0,241
0,198
0,191
0,159
0,164
0,138
0,145
0,124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,355
0,286
0,235
0,193
0,186
0,155
0,159
0,134
0,141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
0,347
0,290
0,229
0,188
0,181
0,151
0,155
0,131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,117
33
0,339
0,273
0,224
0,184
0,177
0,147
0,151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,134
0,114
34
0,332
0,267
0,218
0,179
0,172
0,144
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,124
0,131
0,111
35
0,325
0,262
0,213
0,175
0,168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,144
0,121
0,127
0,108
36
0,318
0,256
0,208
0,172
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,137
0,140
0,118
0,124
0,106
37
0,312
0,251
0,204
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,161
0,134
0,137
0,116
0,121
0,103
38
0,306
0,246
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,164
0,157
0,131
0,134
0,113
0,119
0,101
39
0,300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,196
0,161
0,154
0,129
0,131
0,111
0,116
0,099
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,237
0,192
0,158
0,151
0,126
0,128
0,108
0,114
0,097
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
= số kết quả thử nghiệm trong ô
8.2. Các
giá trị tới hạn đối
với phép kiểm nghiệm Grubb (xem 7.3.4) cho trong bảng
5.
Đối với phép kiểm
nghiệm Grubb cho một quan trắc bất thường, Các giá trị bất
thường và phân tán tăng
đến giá trị lớn hơn các
giá trị tới hạn trong bảng
1% và 5%.
Đối với phép kiểm
nghiệm Grubb cho hai quan trắc bất
thường, Các giá trị bất thường và phân tán tăng đến giá trị nhỏ
hơn các giá trị tới hạn trong bảng 1% và 5%.
8.3.
Các chỉ số đối với số thống kê Mandel h
và k (xem 7.3.1) cho trong bảng 6 và 7.
Bảng
5 - Các giá trị tới hạn đối với
phép kiểm nghiệm Grubb
p
Một
quan trắc lớn nhất hoặc một
quan trắc nhỏ nhất
Hai
quan trắc lớn nhất hoặc hai quan
trắc nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 5%
Nhỏ
hơn 1 %
Nhỏ
hơn 5%
3
1.155
1.155
—
—
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.481
0.000
0
0.000
2
5
1.764
1.175
0.001
8
0.009
0
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.887
0.011
6
0.034
9
7
2.139
2.020
0.030
8
0.070
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.126
0.056
3
0.110
1
9
2.387
2.215
0.085
1
0.149
2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.290
0,115
0
0.186
4
11
2.564
2.355
0.144
8
0.221
3
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.412
0.173
8
0.253
7
13
2.699
2.462
0.201
6
0.283
6
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.507
0.228
0
0.311
2
15
2.806
2.549
0.253
0
0.336
7
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.585
0.276
7
0.360
3
17
2.894
2.620
0.299
0
0.382
2
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.651
0.320
0
0.402
5
19
2.968
2.681
0.339
8
0.421
4
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.709
0.358
5
0.439
1
21
3.031
2.733
0.376
1
0.455
6
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.758
0.392
7
0.471
1
23
3.087
2.781
0.408
5
0.485
7
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.802
0.423
4
0.499
4
25
3.135
2.822
0.437
6
0.512
3
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.841
0.451
0
0.524 5
27
3.178
2.859
0.463
8
0.536
0
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.076
0.475
9
0.547
0
29
3.218
2.893
0.487
5
0.557
4
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.908
0.498
5
0.567
2
31
3.253
2.924
0.509
1
0.576
6
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.938
0.519
2
0.585
6
33
3.286
2.952
0.528
8
0.594
1
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.965
0.538
1
0.602
3
35
3.316
2.979
0.546
9
0.610
1
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.991
0.555
4
0.617
5
37
3.343
3.003
0.563
6
0.624
7
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.014
0.571
4
0.621
6
39
3.369
3.025
0.578
9
0.638
2
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.036
0.586
2
0.644
5
p
= số phòng thí nghiệm ở
mức đã cho
Bảng
6 - Các chỉ số đối với số thống kê
Mandel h và k ở
mức có nghĩa 1%
p
h
k
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,71
1,64
1,58
1,53
1,49
1,46
1,43
1,41
1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,49
1,91
1,77
1,67
1,60
1,55
1,51
1,48
1,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,72
2,05
1,85
1,73
1,65
1,59
1,55
1,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,46
6
1,87
2,14
1,90
1,77
1,68
1,62
1,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
1,47
7
1,98
2,20
1,94
1,79
1,70
1,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,54
1,51
1,48
8
2,06
2,25
1,97
1,81
1,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,59
1,55
1,52
1,49
9
2,13
2,29
1,99
1,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,66
1,60
1,56
1,53
1,50
10
2,18
2,32
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,74
1,66
1,61
1,57
1,53
1,50
11
2,22
2,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,85
1,74
1,67
1,62
1,57
1,54
1,51
12
2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,02
1,85
1,75
1,68
1,62
1,58
1,54
1,51
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,38
2,03
1,86
1,76
1,68
1,63
1,58
1,55
1,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,30
2,39
2,04
1,87
1,76
1,69
1,63
1,58
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
2,32
2,41
2,05
1,87
1,76
1,69
1,63
1,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,52
16
2,33
2,42
2,05
1,88
1,77
1,69
1,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
1,52
17
2,35
2,44
2,06
1,88
1,77
1,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,59
1,55
1,52
18
2,36
2,44
2,06
1,88
1,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,64
1,59
1,56
1,52
19
2,37
2,44
2,07
1,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
1,64
1,59
1,56
1,53
20
2,39
2,45
2,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,78
1,70
1,64
1,60
1,56
1,53
21
2,39
2,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,89
1,78
1,70
1,64
1,60
1,56
1,53
22
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,08
1,90
1,78
1,70
1,65
1,60
1,56
1,53
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,47
2,08
1,90
1,78
1,71
1,65
1,60
1,56
1,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,42
2,47
2,08
1,90
1,79
1,71
1,65
1,60
1,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
2,42
2,47
2,08
1,90
1,79
1,71
1,65
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,53
26
2,43
2,48
2,09
1,90
1,79
1,71
1,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,56
1,53
27
2,44
2,48
2,09
1,90
1,79
1,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
1,56
1,53
28
2,44
2,49
2,09
1,91
1,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,65
1,60
1,57
1,53
29
2,45
2,49
2,09
1,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,71
1,65
1,60
1,57
1,53
30
2,45
2,49
2,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,79
1,71
1,65
1,61
1,57
1,53
p
= Số phòng thí nghiệm ở mức đã
cho
n =
số lặp lại trong phạm vi mỗi phòng thí nghiệm ở một mức
Bảng
7 - Các chỉ số đối với thống kê Mandel h và k ở
mức có nghĩa 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
k
n
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
3
1,15
1,65
1,53
1,45
1,40
1,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,32
1,30
1,29
4
1,42
1,76
1,59
1,50
1,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,37
1,35
1,33
1,31
5
1,57
1,81
1,62
1,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42
1,39
1,36
1,34
1,32
6
1,66
1,85
1,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,48
1,43
1,40
1,37
1,35
1,33
7
1,71
1,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
1,49
1,44
1,41
1,38
1,36
1,34
8
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,67
1,56
1,50
1,45
1,41
1,38
1,36
1,34
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90
1,68
1,57
1,50
1,45
1,42
1,39
1,36
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
1,90
1,68
1,57
1,50
1,46
1,42
1,39
1,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
1,82
1,91
1,69
1,58
1,51
1,46
1,42
1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
12
1,83
1,92
1,69
1,58
1,51
1,46
1,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,37
1,35
13
1,84
1,92
1,69
1,58
1,51
1,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
1,37
1,35
14
1,85
1,92
1,70
1,59
1,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,43
1,40
1,37
1,35
15
1,86
1,93
1,70
1,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,47
1,43
1,40
1,38
1,36
16
1,86
1,93
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,52
1,47
1,43
1,40
1,38
1,36
17
1,87
1,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,59
1,52
1,47
1,43
1,40
1,38
1,36
18
1,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,71
1,59
1,52
1,47
1,43
1,40
1,38
1,36
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,93
1,71
1,59
1,52
1,47
1,43
1,40
1,38
1,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,89
1,94
1,71
1,59
1,52
1,47
1,43
1,40
1,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
1,89
1,94
1,71
1,60
1,52
1,47
1,44
1,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,36
22
1,89
1,94
1,71
1,60
1,52
1,47
1,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,38
1,36
23
1,90
1,94
1,71
1,60
1,53
1,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,41
1,38
1,36
24
1,90
1,94
1,71
1,60
1,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
1,41
1,38
1,38
25
1,90
1,94
1,71
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,48
1,44
1,41
1,38
1,36
26
1,90
1,34
1,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,53
1,48
1,44
1,41
1,38
1,36
27
1,91
1,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
1,53
1,48
1
44
1,41
1,38
1,36
28
1,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,71
1,60
1,53
1,48
1,44
1,41
1,38
1,36
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,94
1,72
1,60
1,53
1,48
1,44
1,41
1,38
1,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,91
1,94
1,72
1,60
1,53
1,48
1,44
1,41
1,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
= số phòng thí nghiệm ở
mức đã cho
n
= số lặp lại trong phạm
vi mỗi phòng thí nghiệm ở
một mức
PHỤ LỤC A
(quy
định)
Các ký hiệu và chữ viết tắt
dùng trong TCVN 6910
a Phần
bị chắn trong mối quan hệ
s - a + bm
A
Yếu tố dùng để tinh độ knỏng
đảm bảo
của ước lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s = a + bm
B
Thành phần
trong kết quả thử nghiệm biểu
thị độ lệch của phòng thí nghiệm so
với trung bình chung (thành phần phòng
thí nghiệm của
độ chệch)
B0 Thành
phần của
B biểu thị tất
cả các yếu tố
không thay đổi trong điều
kiện chụm trung gian
B(1), B(2) Các
thành phần của B biểu thị những yếu tố thay đổi
trong điều kiện chụm trung gian
c Phần
bị chắn trong mối quan hệ
Ig s
= c + d Ig m
C.
C’. C"
Các thống kê kiểm nghiệm
Ccrit.
C’crit .
C"crit
Các giá trị tới hạn đối với những phép kiểm
nghiệm thống kê
CDp Độ
sai khác tới hạn với xác suất p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Độ
dốc trong mối liên hệ
Ig s = c +
d Ig m
e Thành
phần trong kết quả thử nghiệm
biểu thị sai số ngẫu nhiên
tồn tại trong mọi
kết quả thử nghiệm
f Yếu
tố phạm vi tới hạn
Fp(v1.
v2)
Phân vị mức p của phân bố F
với các bậc tự do v1
và v2
G
Thống kê kiểm nghiệm Grubb
h
Thống kê kiểm nghiệm
nhất quán giữa
các phòng thí nghiệm của
Mandel
k Thống
kê kiểm nghiệm nhất
quán trong phóng thí nghiệm của
Mandel
LCL Giới hạn
kiểm soát dưới (hoặc giới
hạn hành động hoặc giới hạn cảnh
báo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M Yếu
tố được xem xét trong điều kiện chụm trung
gian
N Số
phép lặp
n Số
kết quả thử nghiệm thu được của phòng thí
nghiệm tại một mức
p Số
phòng thí nghiệm tham gia thí nghiệm liên
phòng
P Xác
suất
q Số
lượng các mức của đặc tính
thử nghiệm trong thí nghiệm liên phòng
r Giới
hạn lặp lại
R Giới
hạn tái lập
RM Mẫu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch chuẩn đự đoán
T Tổng
thể hoặc tổng của biểu thức
nào đó
t Số
các đối tượng thử nghiệm hoặc số
nhóm
UCL Giới hạn
kiểm soát trên (hoặc giới hạn hành động hoặc giới hạn cảnh báo)
W Yếu
tố trọng số sử dụng trong tính toán hồi
quy trọng số
w Độ
rộng của tập hợp các kết quả thử nghiệm
x Dữ
liệu sử dụng cho thử
nghiệm Grubb
y Kết
quả thử nghiệm
Trung
bình số học của kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α Mức
ý nghĩa
β Xác suất
sai lầm loại II
g Tỷ
số giữa độ lệch chuẩn tái lập và độ lệch chuẩn
lặp lại (sR/sr)
D Độ
chệch phòng thí nghiệm
Ước
lượng của D
d Độ
chệch của phương
pháp đo
Ước
lượng của d
l Sự
sai khác phát hiện được giữa các độ chệch
của hai phòng thí nghiệm hoặc các độ chệch của hai phương pháp đo
m Giá
trị thực hoặc
giá trị quy chiếu được chấp nhận của đặc
tính thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p Tỷ
số phát hiện được giữa độ lệch
chuẩn lặp lại của phương pháp B
và phương pháp
A
s Giá
trị thực của độ lệch chuẩn
t Thành
phần của kết quả thử nghiệm biểu thị sự
thay đổi theo thời gian từ lần
hiệu chuẩn cuối cùng
f Tỷ
số phát hiện được giữa căn bậc hai của bình phương trung bình
giữa các phòng thí nghiệm của phương pháp B và
phương pháp A
X2p(v) Phân
vị mức p của phân bố
X2 với
bậc tự do v
Các ký hiệu được sử
dụng như chỉ số
C Sự
khác nhau về hiệu chuẩn
E Sự khác
nhau về thiết bị
i Chỉ
số của một phòng thí nghiệm cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j Chỉ
số của một mức cụ thể (TCVN 6910-2)
Chỉ
số của một nhóm phép thử nghiệm hoặc một yếu tố (TCVN 6910-3)
k Chỉ
số của một kết quả thử nghiệm cụ
thể trong phòng thí nghiệm i
ở mức j
L Liên phòng
thí nghiệm (liên phòng)
m Chỉ
số của độ chệch có thể biết được
M Mẫu thử
liên phòng
O Sự
khác nhau về người thao tác
P Xác
suất
r Độ
lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T Sự khác
nhau về thời gian
W Phòng
thí nghiệm thành viên
1, 2, 3
... Đối với các kết quả thử nghiệm, đánh
số theo thứ tự
thu nhận
chúng
(1), (2), (3)
... Đối với các kết quả thử nghiệm, đánh số theo thứ
tự tăng độ
lớn
PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
Các ví dụ phân tích thống kê
thí nghiệm độ chụm
B.1 Ví dụ 1: Xác định
hàm lượng lưu huỳnh trong than đá (với một số mức không có số
liệu thiếu hoặc bất thường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương
pháp đo
Xác định hàm lượng
lưu huỳnh trong than đá với kết quả thử nghiệm thể hiện theo phần
trăm khối lượng.
b) Nguồn
Tomkin, S.S.
Hoá học kỹ thuật và công nghiệp, (xem tài liệu tham khảo [6] trong phụ lục C.)
c) Mô
tả
Tám
phòng thí nghiệm tham gia tiến hành phân
tích theo phương pháp đo đã
được tiêu chuẩn hoá mô tả
trong nguồn tài liệu đã nêu. Phòng
thí nghiệm 1 báo cáo bốn kết quả thử nghiệm và
phòng thí nghiệm 5 báo cáo bốn
hoặc năm; Các phòng thí nghiệm còn lại tiến hành ba phép đo.
d) Biểu
diễn đồ thị
Số thống kê Mandel h và k cần
được vẽ thành đồ
thị, nhưng vì trong ví dụ này chúng không quan trọng lắm nên
được bỏ đi để dành chỗ cho việc trình bày các số liệu bằng đồ
thị trong một ví dụ khác. Các đồ thị
số Mandel được minh hoạ đầy đủ và thảo
luận trong ví dụ ở B.3.
B.1.2 Số liệu gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những số
liệu đó được trình bày bằng đồ thị trong các hình
từ B.1 đến B.4.
Bảng
B.1 – Số liệu gốc: Hàm
lượng lưu huỳnh trong than dá
Phòng
thí nghiệm i
Mức
j
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
1,20
1,68
3,26
1
0,71
1,18
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
1,23
1,68
3,20
0,71
1,21
1,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
1,22
1,64
3,20
2
0,67
1,21
1,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
1,22
1,65
3,20
0,66
1,28
1,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,65
1,31
1,61
3,36
0,69
1,30
1
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
1,23
1,68
3,16
4
0,65
1,18
1,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
1,20
1,66
3,23
0,70
1,31
1,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
1,22
1,67
3,19
5
0,66
1,22
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
1,24
1,66
3,27
0,69
—
1,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
1,39
1,70
3,27
6
0,74
1,36
1,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
1,37
1,73
3,29
0,71
1,20
1,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,71
1,26
1,70
3,24
0,69
1,26
1,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
1,24
1,67
3,25
8
0,65
1,22
1,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
1,30
1,67
3,26
Chú thích 8 - Với thí
nghiệm nêu trong bảng
B.1, các phòng
thí nghiệm không được hướng dẫn
thực hiện bao nhiêu phép đo mà chỉ đưa
ra số lượng phép đo tối thiểu. Theo quy trình
đã khuyến nghị trong tiêu chuẩn này,
cần phải thực hiện một
sự lựa chọn ngẫu nhiên các giá trị đã
cho ở phòng thí
nghiệm 1 và 5 để giảm xuống chính xác còn ba kết quả
thử nghiệm ở tất cả các ô. Tuy nhiên,
để minh hoạ quy trình
tính toán cho các số lượng khác nhau của kết quả thử nghiệm,
tất cả kết quả thử nghiệm được giữ lại trong ví
dụ này. Có thể tiến hành lựa chọn ngẫu
nhiên để giảm số kết quả thử nghiệm
xuống còn 3 trong mỗi ô nếu muốn xác minh rằng một
quy trình như vậy ít có ảnh hưởng đến các giá
trị , sr
và sR.
B.1.3. Tính
trung bình ô ()
Trung bình ô được
cho theo % khối lượng [%(m/m)]. trong bàng B.2 với
biểu mẫu B của hình 2 (xem 7.2.9).
B.1.4 Tính độ lệch
chuẩn (sij)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.5 Xem xét sự nhất
quán và các giá trị bất thường
Phép kiểm nghiệm
Cochran với n = 3 và p = 8 phòng thí nghiệm cho
các giá trị tới hạn 0,516 đối với 5% và 0,615
đối với 1%.
Với
mức 1, giá trị lớn nhất của s trong phòng thí
nghiệm 8:
Ss2
= 0,001 82; giá trị thử nghiệm = 0,347
với mức 2, giá
trị lớn nhất của s trong phòng thí nghiệm 5
Ss2
= 0,006 36; giá trị
thử nghiệm = 0,287
Với mức 3,
giá trị lớn nhất của s trong phòng thí nghiệm
5:
Ss2 =
0,001 72: giá trị thử nghiệm = 0,598
với mức 4, giá trị lớn
nhất trong phòng thí nghiệm 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.2 - Trung bình ô: hàm lượng lưu huỳnh của than đá
Phòng
thí nghiệm i
Mức
j
1
2
3
4
nij
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nij
nij
nij
1
0,708
4
1,205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,588
4
3,240
4
2
0,680
3
1,217
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3,200
3
3
0,667
3
1,297
3
1,613
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,370
3
4
0,660
3
1,203
3
1,667
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
0,690
5
1,248
4
1,650
5
3,216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0,733
3
1,373
3
1,720
3
3,290
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,703
3
1,240
3
1,690
3
3,247
3
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,253
3
1,673
3
3,257
3
Bảng
B.3 - Độ lệch chuẩn: hàm lượng
lưu huỳnh trong than đá
Phòng
Thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
j
1
2
3
4
sij
nij
sij
nij
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nij
sij
nij
1
0,005
4
0,021
4
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,028
4
2
0,010
3
0,006
3
0,006
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
0,021
3
0,015
3
0,006
3
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,010
3
0,025
3
0,012
3
0,038
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,019
5
0,043
4
0,032
5
0,038
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,015
3
0,017
3
0,020
3
7
0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035
3
0,010
3
0,021
3
8
0,025
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,006
3
0,006
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép kiểm nghiệm
Grubb đã được áp dụng cho các trung bình ô, đưa
ra các giá trị trong bảng B.4. Ở
đó không có giá trị tản mạn hoặc giá
trị bất thường đơn. Ở
mức 2 và 4, các kết quả cao đối với phòng thí
nghiệm 3 và 6 là giá trị tản mạn theo phép thử kép cao;
chúng được giữ lại trong phân tích.
Bảng
B.4 - Ứng dụng phép kiểm nghiệm
Grubb cho trung bình ô
Mức
Đơn
thấp
Đơn
cao
Kép
thấp
Kép
cao
Kiểu
phép Ihử
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
0,539
0,298
Phép kiểm
nghiệm thống kê Grubb
2
0,91
2,09
0,699
0,108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,67
1,58
0,378
0,459
4
0,94
2,09
0,679
0,132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,126
2,126
0,110
1
0,110
1
Giá trị
tới hạn
Grubb
Giá trị bất thường
2,274
2,274
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,056
3
B.1.6 Tính toán
, srj
và sRj
Các phương sai định
nghĩa ở 7.4.4 và 7.4.5 được tính toán bằng cách sử dụng mức 1 làm ví
dụ
như sau:
Việc tính toán cho
các mức 2,3 và 4 có thể được tiến hành tương tự để đưa ra các kết quả trong bảng
B.5
Bảng
B.5 - Các giá trị tính toán của ,
srj
và sRj
cho hàm lượng lưu huỳnh của than dá
Mức
j
pj
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sRj
1
8
0,690
0,015
0,026
2
8
1,252
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,061
3
8
1,667
0,017
0,035
4
8
3,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,058
B.1.7 Sự phụ thuộc
của độ chụm vào m
Sự kiểm tra các số
liệu trong bàng B5 không chỉ ra bất cứ
sự phụ thuộc nào và các giá trị trung bình có thể được sử dụng.
B.1.8 Kết luận
Độ chụm của phương
pháp đo phải tính theo % khối lượng
Độ lệch chuẩn lặp
lại, sr =
0,022
Độ lệch chuẩn tái
lập, sR = 0,045
Các giá trị đó có thể
được áp dụng trong phạm
vi từ
0,69% (m/m)
đến 3,25
% (m/m).
Chúng được
xác định từ các thí nghiệm đồng mức
gồm 8 phòng
thí nghiệm phủ phạm vi
đó của các
giá trị,
trong đó có bốn giá trị tản mạn được phát hiện và giữ lại.
B.2 - Ví dụ 2: Điểm
hoá mềm của nhựa (với một số mức có số liệu
thiếu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương
pháp đo
Xác định điểm hoá mềm
của nhựa bằng vòng và bình cầu.
b) Nguồn
Các phương pháp tiêu
chuẩn để thử nghiệm nhựa đường và các sản
phẩm của nó; Lĩnh vực về nhựa; Dãy
phương pháp No. PT3 sử dụng glycerin trung tính (tài liệu tham khảo [5] trong
phụ lục C).
c) Vật
liệu
Được lựa chọn từ các
lô nhựa thương phẩm và được chuẩn bị theo
chương "mẫu thử" của lĩnh vực nhựa trong tài liệu tham khảo [5]
d) Mô tả
Đây là việc xác định
một tính chất, bao gồm việc đo nhiệt độ theo độ
Celsius. 16 phòng thí nghiệm cùng hợp tác. Tiến hành đo
4 mẫu ở
khoảng 87,5 0C; 92,50C;
97,50C và 102 0C
để phủ được phạm vi sản phẩm thương mại thông
thường, nhưng vật
liệu được chọn nhằm để bao trùm ở mức
2 với nhiệt độ trung bình
khoảng 960C tương tự như ở mức 3. Phòng thí nghiệm
5 lúc đầu áp
dụng không đúng phương pháp cho mẫu
thử ở mức 2 ( mẫu đầu
tiên đã đo) sau đó vật liệu còn lại chỉ đủ
cho một phép đo. Phòng thí nghiệm 8 không còn mẫu thử
cho mức 1 (có 2 mẫu ở mức 4).
e) Biểu
diễn bằng đồ thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2 Số liệu gốc
Số liệu gốc được
trình bày trong bảng B.6, theo độ Celsius, ở
biểu mẫu A trong hình 2 (xem 7.2.8)
Bảng
B.6 - số liệu gốc: điểm hoá mềm của nhựa (°C)
Phòng
thí nghiệm
i
Mức
j
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
91,0
97,0
96,5
104,0
89,6
97,2
97,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
89,7
98,5
97,2
102,6
89,8
97,2
97,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
88,0
97,8
94,2
103,0
87,5
94,5
95,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
89,2
96,8
96,0
102,5
88,5
97,5
98,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
89,0
97,2
98,2
101,0
90,0
—
98,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
88,5
97,8
99,5
102,2
90,5
97,2
103,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
88,9
96,6
98,2
102,8
88,2
97,5
99,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
—
96,0
98,4
102,6
—
97,5
97,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
90,1
95,5
98,2
102,8
88,4
96,8
96,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
86,0
95,2
94,8
99,8
85,8
95,0
93,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
87,6
93,2
93,6
98,2
84,4
93,4
93,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
88,2
95,8
95,8
101,7
87,4
95,4
95,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
91,0
98,2
98,0
104,5
90,4
99,5
97,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
87,5
97,0
97,1
105,2
87,8
95,5
96,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
87,5
95,0
97,8
101,5
87,6
95,2
99,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
88,8
95,0
97,2
99,5
85,0
93,2
97,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Không
có các giá trị tản mạn hoặc giá trị bất thường
thống kê rõ ràng
B.2.3 Trung bình
của ô
Trung bình của ô
được trình bày trong bảng B.7 theo độ
Celsius, trong biểu mẫu B ở hình 2 (xem 7.2.9)
Những số liệu này
được trình bày bằng đồ thị ở hình
B.5
B.2.4 Độ lệch tuyệt
đối trong các ô
Trong ví dụ này
có 2 kết quả thử nghệm cho từng ô và độ lệch tuyệt
đối có thể được dùng để thể hiện khả năng thay đổi.
Độ lệch tuyệt đối trong các ô theo độ Celsius, được đưa ra ở
bảng B.8 theo biểu mẫu C
trong hình 2 (xem 7.2.10)
Những số liệu này
được trình bày bằng đồ thị ở hình
B.6
Bảng
B.7 - Trung bình của ô: điểm hoá mềm
của nhựa (°C)
Phòng
thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
j
1
2
3
4
1
90,30
97,10
96,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
89,75
97,85
97,10
103,10
3
87,75
96,15
95,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
88,85
97,15
97,00
103,00
5
89,50
—
98,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
89,50
97,50
101,35
102,10
7
88,55
97,05
98,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
—
96,75
97,90
103,25
9
89,25
96,15
97,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
85,90
95,10
93,90
100,30
11
86,00
93,30
93,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
87,80
95,60
95,60
101,45
13
90,70
98,85
97,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
87,65
96,25
96,85
103,50
15
87,55
95,10
98,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
86,90
94,10
97,50
99,65
Chú thích - Giá trị
đối với i = 5, j = 2 bị loại
bỏ (xem 7.4.3) 1
Bảng
B.8 - Độ lệch tuyệt đối
trong phạm vi ô: diểm hoá mềm của nhựa (°C)
Phòng
thí nghiệm
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
1
1,4
0,2
0,5
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
1,3
0,2
1,0
3
0,5
3,3
1,6
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,7
2,0
1,0
5
1,0
—
0,3
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,6
3,7
0,2
7
0,7
0,9
0,8
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,5
1,0
1,3
9
1,7
1,3
1,5
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
1,8
1,0
11
3,2
0,2
0,3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,4
0,4
0,5
13
0,6
1,3
1,0
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
1,5
0,5
3,4
15
0,1
0,2
1,4
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
1,8
0,6
0,3
B.2.5 Xem xét sự nhất
quán và các giá trị bất thường
Ứng
dụng phép kiểm nghiệm Cochran dẫn đến các giá trị của số
thống kê
kiểm nghiệm C đưa ra trong bảng
B.9
Các giá trị tới hạn (
xem 8.1) ở mức 5% là 0,471 cho p = 15 và 0,452 cho p = 16, trong
đó n = 2. Không một giá trị tản mạn nào được chỉ
ra.
Các
phép kiểm nghiệm Grubb được áp
dụng cho
trung bình của
ô. Không một giá trị tản mạn đơn
hoặc kép hoặc giá trị bất thường nào được
tìm thấy.
B.2.6 Tính , srj
và sRj
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, sử dụng mức 1,
tính như dưới đây. Để lấy trung bình
dễ dàng, tất cả các số liệu đều
được trừ đi 80,000. Sử dụng phương
pháp với n = 2 phép lặp lại đối với từng ô
.
Số phòng thí nghiệm p
= 15
Số phép lặp lại n
= 2
Các giá trị ở
tất cả bốn mức được trình bày trong bảng
B.11
Bảng
B.9 - Các giá trị của số thống kê thử nghiệm Cochran, c
Mức
j
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
C
0,391
(15)
0,424
(15)
0,434
(16)
0,380
(16)
Chú thích - Số
phòng thí nghiệm được cho trong ngoặc đơn
Bảng
B.10 - Áp dụng phép kiểm nghiệm
Grubb cho trung bình ô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
thấp
Đơn
cao
Kép
thấp
Kép
cao
Kiểu
phép thử
1;
15
1,69
1,56
0,546
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép kiểm
nghiệm thống kê Grubb
2;
15
2,04
1,77
0,478
0,646
3;
16
1,76
2,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,566
4;
16
2,22
1,74
0.500
0,672
Giá
trị tản mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
tới hạn Grubb
n =15
2,549
2,549
0,336
7
0,336
7
n
= 16
2.585
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,360
3
0,360
3
Giá
trị bất thường
n =15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.806
0,253
0
0,253
0
n
= 16
2.852
2.852
0.276
7
0.276
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.11 - Các giá trị tính được của ,
srj
và sRj
đối với điểm hoá mềm
của nhựa
Mức
j
pj
(0C)
srj
sRj
1
15
88,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,670
2
15
96,27
0,925
1,597
3
16
97,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,010
4
16
101,96
1,004
1,915
Hình
B.5 - Điểm hoá mềm của nhựa: giá trị trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.6 - Điểm hoá mém của nhựa: độ
lệch tuyệt đối trong phạm vi ô
B.2.7 Sự phụ thuộc
của độ chụm vào giá trị m.
Kiểm tra nhanh
bảng B.11 khỏng thấy sự phụ thuộc rõ ràng,
trừ trường hợp độ tái lập. Sự thay đổi trong phạm vi giá trị m,
nếu có thì là quá nhỏ có thể bỏ
qua. Hơn nữa, xem xét trong phạm vi nhỏ các
giá trị của m và bản chất của phép đo,
thì sự phụ thuộc vào m khó có thể xảy
ra. Như vậy, có thể yên tâm kết luận rằng độ chụm không phụ
thuộc vào m trong phạm vi được công bố là bao trùm vật liệu thương mại
thông thường.
Như vậy các giá trị trung bình có thể được coi là giá trị
cuối cùng cho độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập.
B.2.8 Kết
luận
Trong thực tế, các
giá trị độ chụm của phương pháp có thể xem là độc lập
với mức của vật liệu và bằng:
Độ lệch chuẩn lặp
lại: sr = 1,0 °C
Độ lệch chuẩn tái
lập: sR=
1,8 °C
B.3 Ví dụ 3: Chuẩn độ
dầu Creosote bằng phương pháp nhiệt, (với một số mức có số
liệu bất thường)
B.3.1 Cơ sở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp tiêu
chuẩn để thử nghiệm nhựa đường và các sản
phẩm của nó- dầu Creosote; Phương pháp số
hiệu Co. 18 (tài liệu tham khảo [5] trong phụ lục C).
b) Vật
liệu:
Được chọn từ các lô
thương phẩm của dầu Creosote được tập hợp và
chuẩn bị theo quy định trong chương “Mẫu
thử" thuộc lĩnh vực dầu creosote của tài liệu tham khảo [5].
c) Mô
tả:
Là phương pháp đo
tiêu chuẩn cho các phép phân tích hoá,
bao hàm việc chuẩn độ bằng phương pháp nhiệt, với những kết
quả diễn tả theo phần
trăm khối lượng.
9 phòng thí nghiệm tham gia đo lặp
lại 5 mẫu. Các mẫu đo được chọn sao cho bao trùm được
phạm vi các loại dầu
thường dùng trong thương mại. Chúng
được chọn ở các mức xấp xỉ
4, 8, 12,
16, 20 (% (m/m)]. Thông
thường những kết quả được ghi lại chỉ lấy
đến 1 chữ số thập phân, nhưng đối với thí
nghiệm này thì các thao tác viên
được hướng dẫn lấy đến 2 số thập phân.
B.3.2 Số
liệu gốc
Số liệu gốc được trình
bày trong bàng 6.12. theo % khối lượng, với biểu mẫu A của hình 2 (xem
7.2.8). Kết quả thử nghiệm ở
phòng thí nghiệm 1 luôn luôn cao hơn và ở một
số mức cao hơn rõ rệt so với kết quả của
các phòng khác.
Kết quả
thử nghiệm thứ 2 ở phòng thí nghiệm 6 tại mức 5 còn chưa
chính xác, giá trị được ghi lại có thể sẽ phù hợp hơn ở
mức 4.
Những vấn đề
này sẽ được tiếp tục thảo luận thêm ở phần
B.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng
thí nghiệm i
Mức
j
1
2
3
4
5
1
4,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,34
9,34
17,40
16,90
19,23
19,23
24,28
24,00
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,23
8,42
8,33
14,42
14,50
16,06
16,22
20,40
19,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,70
3,70
7,60
7,40
13,60
13,60
14,50
15,10
19,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4,10
4,10
8,93
8,80
14,60
14,20
15,60
15,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,30
5
3,97
4,04
7,89
8,12
13,73
13,92
15,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,53
20,88
6
3,75
4,03
8,76
9,24
13,90
14,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,58
18,56
16,58
7
3,70
3,80
8,00
8,30
14,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,90
16,00
19,70
20,50
8
3,91
3,90
8,04
8,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,84
15,41
15,22
21,10
20,78
9
4,02
4,07
8,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,24
14,10
15,14
15,44
20,71
21,66
Bảng
B.13 - Trung bình của ô:
Chuẩn độ dầu creosote bằng phương
pháp nhiệt
Phòng
thí nghiệm i
Mức
j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
1
4,415
9,340
17,150**
19,230**
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4,130
8,375
14,460
16,140
20,155
3
3,700
7,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,800
19,500
4
4,100
8,865
14,400
15,550
20,300
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,005
13,825
15,660
20,705
6
3,890
9,000
13,980
16,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
3,750
8,150
14,150
15,450
20,100
8
3,905
8,055
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,315
20,940
9
4,045
8,305
14,170
15,290
21,185
* Coi như giá
trị tản mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3 Trung bình
của ô
Trung
bình của ô được trình bày trong bảng
B.13, theo % khối lượng, với biểu mẫu B của hình 2 (xem
7.2.9).
B.3.4 Độ lệch tuyệt
đối trong phạm vi các ô
Độ lệch tuyệt đối
trong phạm vi các ô được trình bày trong bảng
B.14, ký hiệu là wij , theo % khối lượng, với
biểu mẫu c trong hình 2 (xem 7.2.10).
B.3.5 Xem xét sự nhất
quán và các giá trị bất thường
Tính các số
Mandel h và k (xem 7.3.1) cho các giá trị trong bảng
B.7 và B.8. Hàng ngang của bảng thể hiện các chỉ
số Mandel tương ứng lấy từ 8.3.
Đồ thị h (hình
B.7) chỉ rõ phòng thí nghiệm số 1 đạt được những
kết quả thử nghiệm cao hơn nhiều so với
những phòng thí nghiệm khác ở cùng mức. Những kết quả như vậy đòi
hỏi nhóm trong Hội đồng đang thực hiện
việc nghiên cứu liên phòng phải lưu ý. Nếu không tìm được sự lý giải nào cho
các kết quả thử
nghiệm này thì các thành viên của hội đồng
cần đưa ra sự đánh giá của mình dựa trên
cơ sở những xem xét bổ sung và phi
thống kê để quyết định giữ hay loại bỏ phòng thí
nghiệm đó trong việc tính các giá trị độ chụm.
Đồ thị k (hình
B.8) chỉ ra sự thay đổi tương đối lớn giữa các kết quả thực nghiệm lặp lại đối
với phòng
thí nghiệm 6 và 7. Tuy nhiên, những kết quả thử
nghiệm này không cho thấy rõ
cần có hành động cụ thể nào ngoại trừ việc tìm kiếm
những sự lý giải có thể có và, nếu cần
thiết, biện pháp xử lý đối với những kết quả thử
nghiệm này.
Áp dụng phép kiểm
nghiệm Cochran được kết quả
sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở mức
5, độ lệch tuyệt đối 1,98 cho giá trị
thống kê thử nghiệm là 1,982/6,1663=0,636.
Với
p = 9, giá trị tới hạn cho
phép kiểm nghiệm Cochran là 0,638 với 5%, và 0,754
với 1%.
Giá trị 1,10 ở
mức 4 rõ ràng là một giá trị tản mạn, và giá trị 1,98 ở
mức 5 quá gần 5% đến mức cũng có thể là một giá trị tản mạn. Vì
hai giá trị trên hoàn toàn
khác với tất cả những giá trị khác, và vì
sự có mặt của chúng có ảnh hưởng
đến số chia dùng số thống kê
của phép kiểm nghiệm Cochran nên chúng bị coi là các
giá trị tản mạn và được đánh dấu bằng dấu hoa thị. Tuy nhiên
không đủ lý lẽ để loại bỏ
chúng mặc dù đồ
thị số Mandel k cũng làm tăng sự nghi ngờ
đối với các giá trị đó.
Áp dụng
phép kiểm nghiệm Grubb đối với các giá trị trung bình
của ô cho các kết quả trình bày trong bảng B.15.
Với
mức 3 và 4. vì phép thử đơn Grubb chỉ
ra một giá trị bất thường nên không áp dụng phép
thử kép (xem 7.3.4).
Các giá trị trung bình
của ô đối với
phòng thí nghiệm 1 ở mức 3 và
4 là những giá trị bất thường.
Giá trị trung bình của ô đối
với phòng thí nghiệm này ở
mức 5 cũng cao. Điều này được chỉ
ra rõ ràng trên đồ thị số Mandel h (hình
B.7).
Tìm
hiểu thêm sẽ nhận thấy ít nhất là
một trong các mẫu của phòng thí nghiệm 6, mức
5, có thể đến từ mức 4 do nhầm
lẫn. Vì độ
lệch tuyệt đối ở ô này là
đáng nghi ngờ nên đã
quyết định là
cặp kết quả thử nghiệm này có thể phải loại bỏ. Không dựa vào cặp giá
trị đó cũng thấy kết quả thử nghiệm tại phòng
thí nghiệm 1 ở mức 5 là đáng
nghi ngờ.
Bảng
B.14 - Phạm vi ô: Chuẩn độ dầu Creosote bằng phương
pháp nhiệt
Phòng
thí nghiệm i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
1
0,05
0,00
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
2
0,20
0,09
0,08
0,16
0,49
3
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,60
0,40
4
0,00
0,13
0,40
0,10
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0.23
0,19
0,24
0,35
6
0,28
0,48
0.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,98*
7
0,10
0,30
0.10
1,10*
0,80
8
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,19
0,32
9
0,05
0,27
0,14
0,30
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì các kết quả thử
nghiệm này đã quyết định loại cặp kết quả thử nghiệm của phòng thí nghiệm 6
mức 5 do không rõ vật liệu gì đã được đo
và loại bỏ tất cả
các kết quả thử nghiệm của phòng thí nghiệm 1 như là kết quả của một phòng thí
nghiệm bất thường.
Bỏ
qua những kết quả thử nghiệm này, số thống kê của
phép kiểm nghiệm Cochran ở mức 4 sau đó được so sánh với giá trị
tới hạn của 8 phòng thí nghiệm (0,680 ở mức
5%). Nó không xuất hiện lâu hơn như là một giá trị tản mạn và đã
được giữ lại.
Bảng
B.15 - Ứng dụng phép kiểm nghiệm
Grubb cho các trung binh ô
Mức
Đơn
thấp
Đơn
cao
Kép
thấp
Kép
cao
Kiểu
phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,36
1,95
0,502
0,356
Phép kiểm
nghiệm thống kê Grubb
2
1,57
1,64
0,540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0.86
2,50
—
—
4
0,91
2,47
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,70
2,10
0,501
0,318
Giá trị
tản mạn
2,215
2,215
0,149
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tới hạn
Grubb
Giá trị bất thường
2,387
2,387
0,085
1
0,085
1
Phòng
thí nghiệm i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.8 - Chuẩn độ dầu creosote; số thống kê
Mandel nhất quán giữa các phòng thí nghiệm,
k, được nhóm lại theo các phòng thí nghiệm
B.3.6 Tính
, srj
và sRj
Các giá trị , srj
và sRj
được tính toán không sử dụng các kết quả thử
nghiệm của phòng thí nghiệm
1 và cặp kết quả thử nghiệm của phòng thí nghiệm 6, mức 5,
được đưa ra trong bảng
B.16, với đơn vị là % của khối lượng, đã
được tính toán như trong 7.4.4 và 7.4.5.
B.3.7 Sự phụ thuộc
của độ chụm vào m
Theo bảng
B.16, rõ ràng là độ lệch chuẩn có xu hướng tăng theo các giá trị
m, do vậy có thể cho phép thiết lập một dạng nào đó mối quan hệ hàm số. Sự nhìn
nhận này được nhà hoá học quen thuộc với phương pháp đo
ủng hộ Nhà hóa học cũng cho rằng
độ chụm có khả năng phụ thuộc vào mức.
Các tính toán cần
thiết để xác định mối quan hệ hàm
số không được đưa ra ở
đây vì
chúng đã được trình bày một cách chi tiết cho sr
trong 7.5.9 . Các giá trị sr
và sR, được vẽ thành đồ thị theo trong hình B.9.
Theo hình B.9 rõ ràng
là giá trị ở mức 3 rất phân tán và không
thể cải thiện bằng bất kỳ quy trình nào
khác (xem 7.5.2).
Đối với
độ lặp lại, đường thẳng đi qua điểm góc là thỏa
đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người nào
quen thuộc với những yêu
cầu của phương pháp đo tiêu chuẩn dành cho
dầu creosote có thể lựa chọn mối quan hệ thích hợp nhất.
B.3.8 Các giá trị
cuối cùng của độ chụm
Giá trị cuối cùng
được làm tròn một cách đúng đắn, phải là:
Độ lệch chuẩn lặp
lại sr = 0,019 m
Độ lệch chuẩn tái lập
sR = 0,086 + 0,030 m hoặc sR
= 0,078 m 0,72
B.3.9 Kết luận
Không có lý do về
mặt thống kê
nào để ưu tiên một trong hai phương trình đối với
sR trong B.3.8.
Hội đồng cần
quyết định dùng phương trình nào.
Nguyên nhân
của các kết quả thử nghiệm bất thường tại phòng
thí nghiệm 1 cần được phát hiện.
Thí nghiệm độ
chụm này có vẻ như không thỏa đáng. Một trong chín
phòng thí nghiệm bị loại bỏ như một giá trị bất thường, một phòng thí nghiệm
khác đã thử nghiệm một mẫu sai. Vật liệu cho mức
3 chọn sai, có giá
trị gần giống như mức 4 thay vì
phải nằm giữa các mức 2 và 4. Hơn thế nữa vật liệu cho mức 3 có vẻ
như khác về bản chất, có lẽ thuần khiết hơn so với vật
liệu khác. Tốt nhất nên lặp lại thí nghiệm này, với sự cẩn
thận hơn khi lựa chọn vật liệu cho các mức khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
j
pj
srj
sRj
1
8
3,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,171
2
8
8,28
0,179
0,498
3
8
14,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,400
4
8
15,59
0,337
0,579
5
7
20,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.637
Hình
B.9 - Đồ thị của srj và
sRj đối với các
số liệu trong bảng B.16, chỉ ra mối quan hệ
hàm số thích hợp
trong 7.5 từ những số liệu này
PHỤ LỤC C
(tham
khảo)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO
Guide 33:1989, Uses of certified reference
materials
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ASTM
E691-87. Standard Practice for Conducting an
Interlaboratory study to Determine the
Precision of a Test Method American Society for Testing and
Materials, Philadelphia, PA, USA.
[4] GRUBBS,
F.E and BECK, G. Extension of sample sizes and percentage
points for significance tests
of outlying
observations. Technometrics.
14. 1972, pp. 847-854
[5] "Standard
Methods for Testing Tar and
its Product". 7th Ed Standardisation
of Tar Products Tests Committee. 1979.
[6] TOMKINS,
S.S
Industrial and Engineering Chemistry
(Analytical edition), 14 1942, pp. 141-145.
[7]
GRUBBS, F.E Procedures for detecting outlying observations in samples.
Technometrics, 11. 1969, pp. 1-21.
[8] ISO
3534-2:1993, Statistics - Vocabulary and symbols
- Part 2: Statistical
quality control.
[9] ISO
3534-3:1985, Statistics - Vocabulary and symbols - Part 3: Design of
experiments
[10] TCVN
6910 - 3 : 2001, Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương
pháp đo và kết quả đo - Phần 3 : Các thước đo
trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[11] TCVN
6910 - 4 : 2001, Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết
quả đo - Phần 4 : Các phương pháp cơ bản
xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] TCVN
6910 - 6 : 2002,
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương
pháp đo và kết quả đo - Phần 6 : Sử dụng các
giá trị độ chính xác trong thực tế.
MỤC
LỤC
Lời
giới thiệu ……………………………………………………………………………………………..
1. Phạm
vi áp dụng ……………………………………………………………………………………..
2. Tiêu
chuẩn viện dẫn …………………………………………………………………………………
3. Định
nghĩa …………………………………………………………………………………………….
4. Ước lượng các tham số trong mô hình cơ sở ……………………………………………………
5. Yêu
cầu đối
với thí nghiệm độ chụm
………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phân
tích thống kê thí nghiệm độ chụm……………………………………………………………
7.1. Xem
xét ban đầu …………………………………………………………………………………..
7.2. Lập
bảng kết quả và ghi chép ……………………………………………………………………
7.3. Khảo
sát kết quả về tính nhất quán và các giá trị bất thường
………………………………..
7.3.1. Kỹ
thuật nhất quán bằng đồ thị ………………………………………………………………..
7.3.2. Kỹ
thuật xử lý giá trị bất thường bằng số …………………………………………………….
7.3.3. Phép
kiểm nghiệm Cochran ……………………………………………………………………
7.3.4. Phép
kiểm nghiệm Grubb ………………………………………………………………………
7.4. Tính
trung bình chung và
phương sai …………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Phân
tích thống kê theo quy trình từng bước
………………………………………………….
7.7. Báo
cáo trình hội đồng và các quyết định của hội đồng ………………………………………
8. Các bảng thống
kê …………………………………………………………………………………..
Phụ lục A
Các ký hiệu và chữ viết tắt
dùng trong TCVN 6910
…………………………………….
Phụ lục B
Các ví dụ phân tích thống kê thí
nghiệm độ chụm
………………………………………
Phụ lục C Tài
liệu tham khảo …………………………………………………………………………...