Loại
kích thước
|
Mức
|
Sai
lệch kích thước, không lớn hơn
|
Chiều rộng, không nhỏ hơn
|
100
|
±
2
|
Chiều dài, không lớn hơn
|
400
|
±
2
|
Chiều cao, không lớn hơn
|
200
|
±
3
|
3.2.2. Khuyến khích sản xuất
các loại gạch có kích thước thông dụng như Bảng 2.
Bảng
2 - Một số kích thước thông dụng
Đơn vị
tính bằng milimét
Chiều
dài
Chiều
rộng
Chiều
cao
400
220
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
200
400
150
200
400
100
200
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
390
190
190
390
100
190
390
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
115
190
240
115
90
220
105
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3. Độ dày của các thành
viên gạch ở vị trí nhỏ nhất không nhỏ hơn 20 mm.
3.3. Ký hiệu quy ước
Ký hiệu quy ước cho gạch bê tông
được ghi theo thứ tự sau: loại-mác-chiều rộng-số hiệu tiêu chuẩn.
Ví dụ: gạch tiêu chuẩn, mác 10,
chiều rộng 200 được ký hiệu như sau:
Gạch
bê tông TC-M10-200-TCVN 6477 : 2011
4. Yêu cầu kỹ
thuật
4.1. Độ rỗng viên gạch không
lớn hơn 65% và khối lượng viên không lớn hơn 20 kg.
4.2. Màu sắc của gạch trang
trí trong cùng một lô phải đồng đều.
4.3. Khuyết tật ngoại quan
cho phép quy định tại Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
khuyết tật
Mức
cho phép
Gạch
thường
Gạch
trang trí
Độ cong vênh trên bề mặt viên
gạch, mm, không lớn hơn
3
1
Số vết sứt vỡ các góc cạnh sâu từ
5 mm đến 10 mm, dài từ 10 mm đến 15 mm, không lớn hơn
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số vết nứt có chiều dài không quá
20 mm, không lớn hơn
1
0
4.4. Cường độ nén và độ hút
nước được quy định ở Bảng 4.
Bảng
4 - Quy định cường độ nén và độ hút nước
Mác
gạch
Cường
độ nén, MPa, không nhỏ hơn
Độ
hút nước, %, không lớn hơn
M3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
M5,0
5,0
M7,5
7,5
M10,0
10,0
12
M15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M20,0
20,0
4.5. Độ thấm nước của gạch
xây tường không trát không lớn hơn 350 ml/m2.h.
5. Phương pháp
thử
5.1. Lấy mẫu
Mẫu thử được lấy theo từng lộ. Lô
là số lượng gạch cùng loại, cùng kích thước và màu sắc được sản xuất với cùng
loại hỗn hợp phối liệu và trong một khoảng thời gian liên tục. Cỡ lô thông
thường không lớn hơn 30 000 viên với gạch có kích thước tương đương với thể
tích lớn hơn 10 L/viên và 60 000 viên với các trường hợp khác còn lại.
Lấy 10 viên bất kỳ ở các vị trí
khác nhau trong lô sao cho các mẫu đại diện cho toàn lô đó. Những viên bị hư
hại do quá trình vận chuyển không được lấy dùng làm mẫu thử.
5.2. Kiểm tra kích thước, màu
sắc và khuyết tật ngoại quan
Kiểm tra kích thước ngoại quan trên
toàn bộ số mẫu lấy ra theo 5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Độ đồng đều màu sắc
mặt viên gạch được xác định bằng cách để mẫu có màu chuẩn ở giữa các viên mẫu
khác. Quan sát bằng mắt thường ở khoảng cách 1,5 m.
5.2.3. Độ cong vênh là khe
hở lớn nhất tạo thành khi ép sát cạnh của thước lá lên bề mặt mặt viên gạch cần
kiểm tra.
5.2.4. Số vết nứt được đếm
và quan sát bằng mắt thường. Dùng thước lá đo chiều dài vết nứt, chính xác đến
1 mm.
5.3. Xác định các chỉ tiêu cơ lý
Các chỉ tiêu cơ lý được xác định
khi mẫu đã đủ 28 ngày kể từ ngày sản xuất.
5.3.1. Xác định cường độ nén
5.3.1.1. Dụng cụ và thiết bị
- thước lá có vạch chia đến
1 mm;
- tấm kính để là phẳng bề
mặt vữa trát mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy nén có thang lực thích
hợp để khi nén, tải trọng phá hủy nằm trong khoảng từ 20% đến 80 % tải trọng
lớn nhất của máy. Không được nén mẫu ngoài thang lực trên.
5.3.1.2. Chuẩn bị mẫu
Mẫu thử nén là 3 viên gạch nguyên
được lấy theo 5.1.
Dùng xi măng theo TCVN 6260 : 2009
hoặc TCVN 2682 : 2009 và nước để trộn hồ xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn.
Mặt chịu nén của viên gạch là mặt
chịu lực chính khi xây. Trát hồ xi măng lên hai mặt chịu nén.
Dùng tấm kính để là phẳng hồ xi
măng sao cho không còn vết lõm và bọt khí. Chiều dày lớp hồ xi măng không lớn
hơn 3 mm. Hai mặt trát phải phẳng và song song nhau.
Sau khi trát, mẫu được đặt trong
phòng thí nghiệm không ít hơn 72 h rồi đem thử. Khi nén, mẫu được thử ở trạng
thái ẩm tự nhiên.
Khi cần thử nhanh, có thể dùng xi
măng nhôm loại AC40 hoặc thạch cao khan để trát mặt mẫu. Sau đó mẫu được đặt
trong phòng thí nghiệm không ít hơn 16 h rồi đem thử.
GHI CHÚ: Có thể sử dụng mẫu sau khi
xác định độ rỗng theo 5.3.2 hoặc độ hút nước theo 5.3.4 làm mẫu thử nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo các kích thước của mẫu thử chuẩn
bị theo 5.3.1.2 chính xác tới 1 mm. Cách đo như 5.2.1. Đặt mẫu thử lên thớt
dưới của máy nén, tâm mẫu thử trùng với tâm thớt nén. Thực hiện gia tải cho đến
khi mẫu bị phá hủy đến xác định giá trị lực nén lớn nhất. Tốc độ tăng tải phải
đều và bằng (0,6 ± 0,2) N/mm2.s.
5.3.1.4. Đánh giá kết quả
Cường độ nén (R) được tính bằng MPa
theo công thức:
trong đó:
Pmax là lực nén
lớn nhất khi phá hủy mẫu, tính bằng N;
S là giá trị trung bình cộng toàn
bộ diện tích 2 mặt nén (kể cả phần diện tích của lỗ rỗng), tính bằng mm2;
K hệ số hình dạng được cho ở
Bảng 5.
Bảng
5 - Hệ số hình dạng K theo kích thước mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao
Chiều
rộng
50
100
150
200
≥
250
40
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
50
0,85
0,75
0,70
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,85
0,75
0,70
0,65
100
1,15
1,00
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
150
1,30
1,20
1,10
1,00
0,95
200
1,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,15
1,10
≥
250
1,55
1,45
1,35
1,25
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả được tính như sau: tính giá
trị trung bình các kết quả thử. Loại bỏ giá trị có sai lệch lớn hơn 15 % so với
giá trị trung bình. Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình cộng của các giá
trị hợp lệ còn lại, chính xác đến 0,1 MPa. Trường hợp giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất lệch quá 15% so với cường độ nén của viên mẫu trung bình thì bỏ cả hai kết
quả đó. Kết quả cường độ nén của tổ mẫu chính là cường độ nén của một viên mẫu
còn lại.
5.3.2. Xác định độ rỗng
5.3.2.1. Nguyên tắc
Tính tổng thể tích viên gạch. Dùng
cát đổ vào các lỗ rỗng để xác định tổng thể tích phần rỗng. Từ đó xác định tỷ
lệ % thể tích phần rỗng so với tổng thể tích viên gạch.
5.3.2.2. Dụng cụ và vật liệu
thử
- Cân kỹ thuật, chính xác
tới 1 g;
- Thước đo có độ chia đến 1
mm;
- Cát khô.
5.3.2.3. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo kích thước chiều dài, rộng, cao
của mẫu thử. Trị số đo mỗi chiều là giá trị trung bình cộng của 4 cạnh cùng
chiều đó.
Đổ cát vào các phần rộng của mẫu
thử. Đối với các phần rỗng ở đầu mẫu thử cần áp sát các miếng kính vào để tạo
thành lỗ rỗng. Cát phải rơi tự nhiên theo phương thẳng đứng. Miệng phễu đổ cát
cách miệng lỗ rỗng 10 cm. Cân lượng cát ở toàn bộ các phần rỗng của mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Trong quá trình thử
không được rung hoặc lắc mẫu thử làm cho cát chặt lại.
5.3.2.4. Đánh giá kết quả
Độ rỗng mẫu thử (gr), tính bằng %, theo công thức:
trong đó:
l, b, h là chiều dài, rộng,
cao của mẫu thử, tính bằng cm;
Vr là thể tích
phần lỗ rỗng, tính bằng cm3, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
mc là khối lượng
cát trong các lỗ rỗng, tính bằng gam;
rc
là khối lượng thể tích của cát, xác định theo TCVN 7572-6:2006, tính bằng g/cm3.
Kết quả độ rỗng là giá trị trung
bình cộng của 3 mẫu thử, chính xác tới 0,1%.
5.3.3. Xác định độ thấm nước
5.3.3.1. Nguyên tắc
Đổ nước vào một mặt mẫu thử được
đặt trong nước, xác định thể tích nước thấm qua mẫu trong một đơn vị thời gian
và diện tích mẫu thử.
5.3.3.2. Thiết bị
Thiết bị thử độ thấm nước (Hình 2)
được chế tạo bằng tôn tráng kẽm hoặc đồng lá. Các mối hàn và các bu lông chốt
phải đủ chắc để nước không rò ra ngoài. Ống đo nước có đường kính từ (35 ÷ 45)
mm và có vạch chia độ chính xác tới 2 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử là 3 viên gạch
nguyên và mặt thử của mẫu là mặt ngoài của tường khi xây. Dùng hồ xi măng trải
một lớp rộng (15 ± 3) mm, dày (2 ± 1) mm theo các cạnh mẫu thử. Lấy miếng kính
để là phẳng hồ xi măng.
Sau khi trát, mẫu thử được để trong
phòng thí nghiệm không ít hơn 3 h.
Ngâm mẫu vào nước sạch (24 ± 2) h.
Các viên phải cách nhau và cách thành bể không ít hơn 50 mm. Mặt nước cao hơn
mặt mẫu thử không ít hơn 20 mm.
1 - Khay nước
4 - Đệm cao su
2 - Mẫu thử
5 - Phễu nước
3 - Bu lông hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Sơ đồ thiết bị thử độ thấm nước
5.3.3.4. Cách tiến hành
Vớt mẫu ra và đo phần diện tích
tiếp xúc với mặt thấm nước.
Cặp chặt thiết bị vào mẫu thử (Hình
2) và kiểm tra sự rò rỉ của nước ở các điểm tiếp xúc. Nếu còn rò rỉ, phải xử lý
lại.
Đặt mẫu thử vào nước sao cho bề mặt
mẫu thử cao hơn mặt nước (10 ± 2) mm.
Đổ nước vào ống chia độ đến mức cao
hơn mặt mẫu thử (250 ± 2) mm.
Sau (120 ± 5) min, đo thể tích nước
thấm qua mẫu trong ống chia độ.
5.3.3.5. Đánh giá kết quả
Độ thấm nước (H) được tính bằng
ml/m2.h, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V thể tích nước thấm qua
mẫu, tính bằng ml;
S diện tích mặt mẫu tiếp xúc
với nước, tính bằng m2;
T thời gian nước thấm qua,
tính bằng h.
Kết quả độ thấm nước là giá trị
trung bình cộng của 3 mẫu thử, chính xác tới 1 ml/m2.h.
5.3.4. Xác định độ hút nước theo
TCVN 6355 - 4: 2009
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các mẫu
sau khi xác định độ thấm nước theo 5.3.3 để xác định độ hút nước.
6. Ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển
6.1. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xuất xưởng, phải có giấy chứng
nhận sự phù hợp của lô gạch đó đối với những yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.2. Bảo quản và vận chuyển
Gạch được xếp thành kiêu, ngay ngắn
theo từng lô.
Gạch được vận chuyển bằng mọi
phương tiện và được chèn cẩn thận đảm bảo gạch không bị sứt vỡ. Không ném, đổ
đống khi bốc dỡ, vận chuyển.
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
NỘI SUY HỆ SỐ HÌNH DẠNG
A.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lựa chọn hai giá trị chuẩn trong
bảng của chiều cần nội suy ứng với giá trị chuẩn của chiều còn lại đã cố định
sao cho kích thước cần nội suy nằm giữa hai kích thước chuẩn.
- Nội suy giá trị hệ số ứng với
kích thước chuẩn của một chiều đã cố định cho kích thước chiều còn lại dựa vào
giá trị của hai kích thước chuẩn cùng nhiều. Coi quan hệ giữa hệ số hình dạng
và kích thước của chiều còn lại trong khoảng cần nội suy là đường thẳng.
- Đối với mẫu có cả chiều rộng và
chiều cao có giá trị nằm giữa hai giá trị chiều rộng, chiều cao cho trong bảng.
Cần phải tiến hành nội suy hệ số kích thước một chiều ứng với hai giá trị chuẩn
của chiều còn lại sao cho kích thước của chiều còn lại nằm giữa hai kích thước
chuẩn của chiều đó. Sau đó nội suy giá trị của hệ số kích thước dựa vào hai giá
trị nội suy trước và lấy kích thước của chiều nội suy trước làm chuẩn.
A.2. Ví dụ: Tính hệ số hình
dạng cho mẫu có kích thước 390 x 190 x 190 mm.
Mẫu có chiều rộng 190 mm, chiều cao
190 mm. Cả hai kích thước này đều không có trong bảng hệ số (Bảng 5). Ta chọn
hai kích thước chuẩn của mỗi chiều cần nội suy là 150 mm và 200 mm.
Bước 1: Cố định một chiều, ở đây là
chiều rộng.
Bước 2: Tiến hành nội suy hệ số của
mẫu có chiều cao 190 mm, chiều rộng lần lượt là 150 mm và 200 mm. Ở chiều rộng
150 mm: chiều cao 150 mm hệ số 1,1; chiều cao 200 mm hệ số 1,25.
Biểu
đồ 1: Xác định hệ số mẫu có chiều rộng 150 mm, chiều cao 190 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở chiều rộng 200 mm: chiều cao 150
mm hệ số 1,00; chiều cao 200 mm hệ số 1,15.
Ta xác định được hệ số của mẫu có
chiều rộng 200 mm, chiều cao 190 mm là 1,12.
Biểu
đồ 2: Xác định hệ số mẫu có chiều rộng 200 mm, chiều cao 190 mm
Bước 3: Nội suy xác định hệ số của
mẫu có chiều cao 190 mm, chiều rộng 190mm.
Biểu
đồ 3: Xác định hệ số mẫu có chiều cao 190 mm, chiều rộng 190 mm
Ta xác định được hệ số của mẫu có
chiều cao 190 mm, chiều rộng 190 mm là 1,14.