TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7119 : 2007
ISO 2420 : 2002
DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ -
XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG BIỂU KIẾN
Leather - Physical and mechanical
tests -
Determination of apparent density
Lời nói đầu
TCVN 7119 : 2007 thay thế TCVN 7119 : 2002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7119 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 120 Sản
phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố.
DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ -
XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG BIỂU KIẾN
Leather - Physical and mechanical
tests -
Determination of apparent density
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định tỷ trọng biểu
kiến của da. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại da nặng.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7115 : 2007 (ISO 2419 : 2006), Da - Phép thử cơ lý -
Chuẩn bị và ổn định mẫu thử
TCVN 7117 : 2007 (ISO 2418 : 2002), Da - Phép thử hóa, cơ lý
và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
TCVN 7118 : 2007 (ISO 2589 : 2002) Da - Phép thử cơ lý - Xác
định độ dày.
3. Nguyên tắc
Mẫu thử có dạng hình trụ tròn thẳng đứng, thể tích của mẫu
thử tròn được tính từ đường kính và độ dày. Tỷ trọng biểu kiến xác định bằng cách
chia khối lượng cho thể tích.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Dao dập, thành bên trong có hình trụ tròn thẳng, đường
kính xấp xỉ 70 mm, như qui định trong TCVN 7115 : 2007 (ISO 2419).
4.2. Đồng hồ đo độ dày, như qui định trong TCVN 7118 : 2007
(ISO 2589 : 2002)
4.3. Cân, chính xác đến 0,001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Mẫu phù hợp với TCVN 7117 : 2007 (ISO 2418 : 2002). Từ mẫu,
cắt ba miếng mẫu thử bằng cách đặt dao đập (4.1) lên trên mặt cật của da và ổn
định chúng theo TCVN 7115 : 2007 (ISO 2419:2006)
CHÚ THÍCH: Nếu có yêu cầu thử nhiều hơn hai con da to hoặc
da nhỏ trong một lô, thì chỉ lấy duy nhất một mẫu theo mỗi hướng từ mỗi con da
to hoặc da nhỏ để tổng số mẫu thử không nhỏ hơn ba mẫu đối với mỗi hướng.
6. Cách tiến hành
6.1. Điều kiện thử
Thực hiện mọi thao tác trong môi trường chuẩn như qui định
trong TCVN 7115 : 2007 (ISO 2419:2006).
6.2. Đo độ dày
Tiến hành đo độ dày mỗi mẫu thử theo TCVN 7118:2007 (ISO
2589 : 2002). Đo độ dày, tính bằng milimét tại ba điểm tạo nên các góc của một
tam giác đều và mỗi điểm nằm cách tâm mẫu khoảng 20 mm. Đo độ dày tại tâm mẫu.
Lấy giá trị trung bình số học của bốn kết quả làm kết quả độ dày của mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Tâm của miếng mẫu thử và các điểm khác để tiến
hành đo có thể được xác định bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng thước cặp (4.4) để đo đường kính mẫu thử chính xác đến
0,05 mm theo hai hướng tạo thành góc vuông trên mặt cật, và theo hai hướng tạo
thành góc vuông trên mặt váng. Lấy giá trị trung bình số học của bốn kết quả đo
làm kết quả đường kính của mẫu thử. Loại các giá trị đo mà các đường kính đo
được hoặc trên mặt cật hoặc trên mặt váng sai khác nhau nhiều hơn 0,5 mm.
6.4. Xác định khối lượng
Cân khối lượng mẫu thử, tính bằng gam với độ chính xác tới
0,001 g.
7. Biểu thị kết quả
Tỷ trọng biểu kiến, Da, tính bằng kilogam trên
mét khối (kg/m3), được xác định bằng công thức sau:
Da =
trong đó:
t là độ dày của mẫu thử (xác định theo 6.2), tính bằng
milimét.
d là đường kính của mẫu thử (xác định theo 6.3), tính bằng
milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Công thức ở trên coi mẫu thử là một hình trụ
tròn thẳng đứng có thể tích, V, tính bằng milimét khối theo công thức:
V = hoặc
Hệ số 1,273 duy trì cho đến phép tính cuối cùng.
CHÚ THÍCH 2: Tỷ trọng biểu kiến của da thường được tính bằng
g/cm3. Nếu cần phải biểu thị bằng đơn vị g/cm3 thì khi đó
1 g/cm3 = 1000 kg/cm3.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những nội dung sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) giá trị tỷ trọng biểu kiến trung bình, Da,
tính bằng kilogam trên mét khối, được biểu thị đến ba chữ số có nghĩa;
c) môi trường chuẩn sử dụng để ổn định và thử như trong TCVN
7115 : 2007 (ISO 2419 : 2006) (nghĩa là 200C/65% độ ẩm tương đối,
hoặc 230C/50% độ ẩm tương đối);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) các chi tiết để nhận dạng mẫu và bất kỳ sai lệch nào
trong quá trình lấy mẫu so với TCVN 7117 : 2007 (ISO 2418 : 2002).