Nồng
độ octophosphat
mg/l
|
Thể
tích phần mẫu thử
ml
|
Chiều
dày cuvet
mm
|
0,0
đến 0,8
|
40,0
|
10
|
0,0
đến 1,6
|
20,0
|
10
|
0,0
đến 3,2
|
10,0
|
10
|
0,0
đến 6,4
|
5,0
|
10
|
0,0
đến 0,2
|
40,0
|
40
hoặc 50
|
4.4.2. Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng
song song với phân tích mẫu, theo đúng quy trình, cùng một lượng thuốc thử
nhưng dùng thể tích nước tương ứng thay cho mẫu thử.
4.4.3. Hiệu chuẩn
4.4.3.1. Chuẩn bị dãy
dung dịch hiệu chuẩn
Dùng pipet lấy tương ứng,
ví dụ 1,0 ml; 2,0 ml; 3,0 ml; 4,0 ml; 5,0 ml; 6,0 ml; 7,0 ml; 8,0 ml; 9,0 ml;
10,0 ml dung dịch chuẩn octophosphat (4.1.11) cho vào bình định mức 50 ml. Pha
loãng với nước tới khoảng 40 ml. Những dung dịch này chứa các nồng độ
octophosphat rp = 0,04 mg/l đến 0,4
mg/l.
4.4.3.2. Tạo màu
Thêm vào mỗi bình 1
ml dung dịch axit ascorbic (4.1.5) tiếp theo là 2 ml dung dịch axit molipdat I
(4.1.6). Thêm nước tới vạch và lắc kỹ.
Quá trình tiến hành
cho các khoảng nồng độ phosphat khác được nêu ở Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Độ hấp thụ
đo ở 700 nm bị giảm khoảng 30% độ nhạy so với đo ở 880 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ hấp thụ của mỗi
dung dịch bằng máy đo phổ (4.2.1) sau 10 min và 30 min ở bước sóng 880 nm, hoặc
700 nm nếu chấp nhận độ nhạy thấp hơn. Dùng nước để đối chứng.
4.4.3.4. Dựng đường
chuẩn
Vẽ đồ thị hấp thụ
(theo trục y) và hàm lượng phospho (theo trục x), (mg/l), của dãy dung dịch hiệu
chuẩn. Tương quan giữa độ hấp thụ (trục y) với hàm lượng phospho (trục x) là
tuyến tính. Xác định độ dốc của đồ thị.
Thường xuyên kiểm tra
lại tính tuyến tính của đồ thị, đặc biệt là khi dùng mẻ hóa chất mới.
4.4.4. Phép xác định
4.4.4.1. Tạo màu
4.4.4.1.1. Quy trình
chuẩn
Dùng pipet lấy lượng
mẫu thử đã định (4.4.1). Vs vào bình định mức dung tích 50 ml
và pha loãng với nước tới 40 ml ± 2 ml, nếu cần. Tiếp tục như đã mô tả ở
4.4.3.2.
Nếu mẫu thử chứa
asenat thì phải khử bằng thiosulphat trong môi trường axit thành asenit. Việc
khử được định lượng cho asenat đến nồng độ ít nhất là 2 mg As/lit,
được trình bày như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4.1.2. Tiến hành
với trường hợp mẫu bị đục
Nếu mẫu thử đục và/hoặc
có màu, làm như sau:
Thêm 3 ml thuốc thử bổ
chính độ đục – màu (4.1.8) vào phần thể tích mẫu thử đã chọn. Pha loãng thành
50 ml và đo độ hấp thụ. Giá trị độ hấp thu đo được theo quy định ở 4.4.3.3 phải
trừ đi độ hấp thụ của dung dịch này.
4.4.4.2. Đo phổ
Xem 4.4.3.3
Nếu mẫu thử chứa chất
gây cản trở asenat đã được xử lý bằng thiosulphat, phải đo trong vòng 10 min, nếu
không mẫu sẽ bị nhạt màu.
4.5. Biểu thị kết quả
4.5.1. Tính toán
Nồng độ octophosphat,
rp, biểu thị bằng
miligam trên lít được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó,
A là độ hấp thụ của mẫu thử
Ao là độ hấp thụ của dung dịch mẫu trắng
f là hàm số độ dốc đồ thị hiệu chuẩn (4.4.3.4), tính theo lít trên
miligam (l/mg);
Vmax là thể tích mẫu (50 ml) của mẫu thử (ml);
Vs là thể tích thực của mẫu thử (ml).
Báo cáo nồng độ phospho như sau, không lấy hơn ba số có nghĩa:
rp < 0,1 mg/l chính xác đến 0,001 mg/l;
rp < 10 mg/l chính xác đến 0,01 mg/l;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2. Độ chụm
Dữ liệu về độ chụm
nêu ở Bảng B.1, thu được từ một cuộc thử liên phòng thí nghiệm với 16 phòng thí
nghiệm tham gia.
CHÚ THÍCH: Về sự cản
trở xem Phụ lục A
4.6. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần
có các thông tin sau:
a) Mọi thông tin cần
thiết để nhận biết mẫu.
b) Viện dẫn tiêu chuẩn
này;
c) Viện dẫn phương
pháp đã sử dụng, và điều/mục;
d) Kết quả thu được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Xác định
octophosphat sau khi chiết
5.1. Khả năng áp dụng
Phương pháp này dùng
để xác định phosphat trong mẫu với nồng độ nhỏ hơn 0,01 mg/l P. Phương pháp này
đặc biệt thích hợp cho xác định nước biển.
5.2. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử quy
định trong 4.1.5, 4.1.6 và 4.1.10 và thêm:
5.2.1. 1-Hexanol (C6H13OH).
5.2.2. Etanol (C2H5OH).
5.2.3. Octophosphat, dung dịch chuẩn, rp = 0,5 mg/l P.
Dùng pipet lấy 5,0 ml
± 0,01 ml dung dịch gốc chuẩn octophosphat (4.1.10) vào bình định mức dung tích
500 ml. Thêm nước đến vạch và khuấy đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
Xem 4.3
5.4. Tiến hành
5.4.1. Phần mẫu thử
Dùng ống đong lấy 350
ml ± 5 ml mẫu thử (4.3) chuyển sang phễu chiết dung tích 500 ml
5.4.2. Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng
song song với phần màu, theo cùng một quy trình và sử dụng cùng lượng thuốc thử
như với phân tích mẫu, nhưng thay mẫu bằng 350 ml nước.
5.4.3. Hiệu chuẩn
5.4.3.1. Chuẩn bị
dung dịch hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2. Tạo màu
Vừa lắc vừa thêm vào
mỗi phễu chiết 7,0 ml ± 0,1 ml dung dịch axit ascorbic (4.1.5) và 14,0 ml ± 0,1
ml. Dung dịch I axit molipdat (4.1.6).
Sau 15 min, thêm 40,0
ml ± 0,1 ml 1-hexanol (5.2.1) vào từng phễu chiết và đậy kín. Lắc kỹ trong 1
min. Để cho hiện tượng tách pha xảy ra rồi dùng pipet lấy 30 ml ± 0,01 ml mỗi
phần trên chiết bằng 1-hexexanol cho vào một loạt các bình định mức khô dung
tích 50 ml. Thêm 1,0 ml ± 0,2 ml etanol (5.2.2) vào từng bình và pha loãng bằng
1-hexanol tới vạch.
5.4.3.3. Đo phổ
Đo độ hấp thụ của từng
dung dịch 1-hexanol ở 680 nm trong cuvet dày 40 mm hoặc 50 mm, dùng 1-hexanol
trong cuvet so sánh.
5.4.3.4. Dựng đường
chuẩn
Vẽ đồ thị liên quan
giữa độ hấp thụ (trục y) và hàm lượng phospho (trục x), mg/l, trong dung dịch
hiệu chuẩn. Xác định hàm số độ nghiêng của đồ thị.
Thường xuyên kiểm tra
độ tuyến tính của đồ thị, đặc biệt là khi dùng loạt hóa chất mới.
5.4.4. Phép xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý phần mẫu thử
(5.4.1) như quy định trong 5.4.3.2 đối với dung dịch hiệu chuẩn
5.4.4.2. Đo phổ
Xem 5.4.3.3
5.5. Biểu thị kết quả
Nồng độ octophosphat,
rp, tính bằng miligam
trên lít (mg/l), theo công thức
rp =
Trong đó:
A là độ hấp thụ của mẫu thử;
Ao là độ hấp thụ của mẫu trắng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả chính
xác tới 0,001 mg/l nhưng khi nồng độ octophosphat, rp < 0,0005 mg/l thì báo cáo kết quả
các giá trị nhỏ hơn 0,0005 mg/l.
CHÚ THÍCH: Về cản trở,
xem Phụ lục A
5.6. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần
có các thông tin sau:
a) Mọi thông tin cần
thiết để nhận biết mẫu;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn
này;
c) Viện dẫn phương
pháp đã sử dụng, và điều/mục;
d) Kết quả thu được;
e) Các thao tác không
có trong điều này hoặc được coi là tùy ý chọn, cùng với mọi bất thường có thể
đã ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Thuốc thử
Dùng các thuốc thử
trong 4.1.2, 4.1.4, 4.1.5, 4.1.7 và 4.1.11.
6.2. Thiết bị
Xem 4.2
6.3. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
6.3.1. Lấy mẫu
Xem 4.3.1.
6.3.2. Chuẩn bị mẫu
thử
Lọc mẫu (4.3.1) như
mô tả trong 4.3.2 và phân tích ngay sau khi lấy mẫu càng nhanh càng tốt. Nếu mẫu
được bảo quản lạnh (5oC đến 10oC), làm ấm mẫu tới nhiệt độ
phòng trước khi lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Cách tiến hành
6.4.1. Phần mẫu thử
Tùy theo nồng độ
phosphat ước tính có trong mẫu (xem Bảng 1) dùng pipet lấy nhiều nhất 40 ml mẫu
(6.3.2) cho vào bình nón. Nếu cần dùng nước pha loãng tới 40 ml ± 2 ml. Axit hóa mẫu
với dung dịch axit sulfuric (4.1.2) tới pH < 1 và đun sôi nhẹ trong 30 min.
Định kỳ, thêm nước để giữ thể tích khoảng 25 ml đến 35 ml. Làm nguội, điều chỉnh
pH từ 3 đến 10 bằng dung dịch NaOH (4.1.4) và chuyển sang bình định mức dung
tích 50 ml, pha loãng với nước tới khoảng 40 ml.
Cách khác, khoáng hóa
mẫu qua lọc đã axit hóa trong bình kín trong 30 min trong nồi hấp ở nhiệt độ
trong khoảng từ 115oC đến 120oC.
6.4.2. Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng
song song với mẫu thử nghiệm theo cùng một quy trình, sử dụng cùng một lượng
thuốc thử nhưng thay mẫu bằng nước đã axit hóa.
6.4.3. Hiệu chuẩn
6.4.3.1. Chuẩn bị
dung dịch hiệu chuẩn
Dùng pipet lấy 1,0
ml; 2,0 ml; 3,0 ml; 4,0 ml; 5,0 ml; 6,0 ml; 7,0 ml; 8,0 ml; 9,0 ml; 10,0 ml
dung dịch chuẩn octophosphat (4.1.11) cho các bình nón 50 ml. Pha loãng bằng nước
đến 40 ml ± 2 ml. Nồng độ dung dịch octophosphat này rp = 0,04 mg/l đến 0,4 mg/l. Làm tiếp tục
cho các dãy nồng độ phosphat khác theo như trong Bảng 1. Axit hóa bằng axit
sulfuric (4.1.2) tới pH < 1 và đun nhẹ trong 30 min tiếp tục như trong
6.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vừa lắc vừa thêm vào
mỗi bình 1 ml axit ascobic (4.1.5) sau đó 2 ml dung dịch 2 axit molipdat
(4.1.7). Thêm nước tới vạch.
6.4.3.3. Đo phổ
Xem 4.4.3.3
6.4.3.4. Dựng đường
chuẩn
Xem 4.4.3.4
6.4.4. Phép xác định
6.4.4.1. Tạo màu
Tiến hành theo
6.4.3.2, dùng phần mẫu thử (6.4.1)
6.4.4.2. Đo phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Biểu thị kết quả
6.5.1. Tính toán
Nồng độ octophosphat
cộng với phosphat thủy phân, rp,
tính bằng miligam trên lít, theo công
thức:
Trong đó:
A là độ hấp thụ của phần mẫu thử
Ao là độ hấp thụ của mẫu trắng
f là hàm số độ dốc đồ thị hiệu chuẩn (4.4.3.4), tính theo lít trên
miligam (l/mg);
Vmax là thể tích mẫu (50 ml) của mẫu thử, tính bằng
mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có tính đến mọi bước pha loãng và cũng như những bước pha loãng do
thêm axit sulfuric.
Báo cáo nồng độ phospho như sau nhưng không lấy hơn ba số có nghĩa:
- rp < 0,1 mg/l chính xác đến
0,001 mg/l;
- rp < 10 mg/l chính xác đến
0,01 mg/l;
- rp ≥ 10 mg/l chính xác đến 0,1
mg/l.
6.5.2. Độ chụm
Dữ liệu về độ chụm
trong Bảng B.2 thu được từ một thử nghiệm liên phòng thí nghiệm với 15 phòng
thí nghiệm tham gia (xem cả Bảng B.1).
CHÚ THÍCH: Về sự cản
trở, xem phụ lục A
6.6. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mọi thông tin cần
thiết để nhận biết mẫu;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn
này;
c) Viện dẫn phương
pháp đã sử dụng, và điều/mục;
d) Kết quả thu được;
e) Các thao tác không
có trong điều này hoặc được coi là tùy ý, cùng với mọi bất thường có thể đã ảnh
hưởng đến kết quả.
7. Xác định phospho tổng
số sau khi oxy hóa peroxodisulfat
7.1. Thuốc thử
Sử dụng các thuốc thử
ghi trong 4.1.2, 4.1.3, 4.1.4, 4.1.5, 4.1.7, 4.1.8, 4.1.9 và 4.1.11, và:
7.1.1. Dung dịch kali
peroxodisulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dung dịch
này ổn định ít nhất trong hai tuần, nếu dung dịch quá bão hòa thì giữ trong
bình thủy tinh bosilicat màu nâu, tránh ánh nắng trực tiếp.
7.2. Thiết bị
Xem 4.2, và thêm:
7.2.1. Bình
bosilicat, 100
ml với nút thủy tinh, đóng chặt bằng kẹp kim loại (đối với xác định phospho tổng
số dùng phương pháp pesulfat trong nồi hấp); chai polypropylen hoặc bình nón
(có nắp xoáy) cũng dùng được.
Trước khi dùng, cần
làm sạch bình, lọ bằng cách thêm khoảng 50ml nước và 2 ml axit sulfuric
(8.1.1). Đặt vào nồi hấp trong 30 min ở nhiệt độ 115oC đến 120oC,
làm nguội và tráng bằng nước. Lặp lại quá trình này vài lần và đậy kín.
7.3. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
7.3.1. Lấy mẫu
Xem 4.3.1
7.3.2. Chuẩn bị mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ trong chỗ tối và
mát tới khi phân tích.
Nếu xác định tổng
phospho hòa tan, cần lọc mẫu như đã qui định trong 6.3.2
7.4. Cách tiến hành
7.4.1. Phần mẫu thử
Quá trình oxy hóa
dùng peroxodisulfat sẽ không có hiệu quả khi có khối lượng lớn chất hữu cơ
trong mẫu; trong trường hợp này cần oxy hóa bằng cách sử dụng hỗn hợp axit
nitric và axit sulfuric (xem Điều 8).
Dùng pipet lấy lượng
mẫu thử (7.3.2) tối đa là 40 ml vào các bình nón 100 ml. Nếu cần, pha loãng bằng
40 ml ± 2 ml nước. Thêm 4 ml dung dịch kali peroxodisulfat (7.1.1) và đun sôi
nhẹ trong khoảng 30 min. Duy trì thể tích khoảng 25 ml đến 35 ml bằng nước. Làm
nguội, chỉnh pH từ 3 đến 10 bằng dung dịch kali hydroxyt (4.1.4) hoặc axit
sulfuric (4.1.3) rồi chuyển sang bình dung tích 50 ml, pha loãng bằng nước tới
khoảng 40 ml.
Cũng có thể vô cơ hóa
trong 30 min trong nồi hấp ở nhiệt độ từ 115oC đến 120oC
CHÚ THÍCH 1: Thông
thường 30 min là đủ để vô cơ hóa các hợp chất phospho, nhưng một vài axit
polyphosphonic cần tới 90 min để thủy phân.
CHÚ THÍCH 2: Asenat
có mặt trong mẫu sẽ gây cản trở Asenic có sẵn trong mẫu sẽ bị oxy hóa thành
asenat trong điều kiện như mô tả trong mục này, do đó cũng sẽ gây ra cản trở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Phép thử trắng
Tiến hành mẫu thử trắng
song song với việc xác định, theo cùng quy trình, cùng một lượng thuốc thử
nhưng dùng nước thay cho mẫu thử.
7.4.3. Hiệu chuẩn
7.4.3.1. Chuẩn bị dãy
dung dịch hiệu chuẩn
Dùng pipet, chuyển lượng
thể tích thích hợp, như 1,0 ml; 2,0ml; 3.0 ml; 4,0 ml; 5,0 ml; 6,0 ml; 7,0 ml;
8,0 ml; 9,0 ml; và 10,0 ml dung dịch chuẩn octophosphat (4.1.11) vào các bình
nón dung tích 100 ml, pha loãng tới khoảng 40 ml với nước. Khoảng nồng độ
octophosphat của dung dịch này từ rp
= 0,04 mg/l tới 0,4 mg/l. Tiếp tục như trình bày ở 7.4.1 từ đoạn “Thêm 4 ml
dung dịch kali peroxodisulfat (7.1.1) và đun nhẹ trong 30 min”.
7.4.3.2. Tạo màu
Thêm vào mỗi bình
dung tích 50 ml (trong khi khuấy), 1 ml axit ascobic (4.1.5) và sau 30 s, 2 ml
dung dịch II axit molipdat (4.1.7). Thêm nước tới vạch và khuấy đều.
7.4.3.3. Đo phổ
Xem 4.4.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 4.4.3.4
7.4.4. Xác định
7.4.4.1. Tạo màu
Chuẩn bị phần mẫu thử
từ 7.4.1 và tiến hành giống như quy định trong 7.4.3.2.
Nếu mẫu thí nghiệm bị
đục và/hoặc mờ, nên tiến hành ngay như sau:
Thêm 3 ml dung dịch bổ
chính độ đục – màu (4.1.8) vào thể tích phần mẫu đã được vô cơ hóa bằng
peroxytdisulphat. Pha loãng đến 50 ml với nước và đo độ hấp thụ. Giá trị độ hấp
thụ đo được theo 4.4.3.3 cần được trừ đi giá trị độ hấp thụ đo được của dung dịch
này.
7.4.4.2. Đo phổ
Xem 4.4.3.3
7.5. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ của phospho, rp tính bằng
miligam trên lít, được tính theo công thức:
Trong đó:
A là độ hấp thụ của phần mẫu thử;
Ao là độ hấp thụ của mẫu trắng;
f là hàm số độ dốc đồ thị hiệu chuẩn (4.4.3.4), tính bằng lít trên
miligam (l/mg);
Vmax là thể tích mẫu (50 ml), tính bằng mililit (ml);
Vs là thể tích thực của phần mẫu thử, tính bằng mililit
(ml).
Cần tính đến mọi bước
pha loãng cũng như sự pha loãng do thêm axit sulfuric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- rp < 0,1 mg/l chính xác đến
0,001 mg/l;
- rp < 10 mg/l chính xác đến
0,01 mg/l;
- rp ≥ 10 mg/l chính xác đến 0,1
mg/l.
7.5.2. Độ chụm
Dữ liệu về độ chụm
trong Bảng B.3 thu được từ một thử nghiệm liên phòng thí nghiệm với
15 phòng thí nghiệm tham gia.
CHÚ THÍCH: Về sự cản
trở, xem Phụ lục A
7.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần
có các thông tin sau:
a) Mọi thông tin cần
thiết để nhận biết mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Viện dẫn phương
pháp đã sử dụng, và điều/mục;
d) Kết quả thu được;
e) Các thao tác không
nêu trong điều này hoặc được coi là tùy ý chọn, cũng như mọi bất thường có thể
đã ảnh hưởng đến kết quả.
8. Xác định tổng
phospho sau khi phân hủy bằng axit nitric-axit sulfuric
8.1. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử quy
định 4.1.2; 4.1.5; 4.1.7; 4.1.9, và:
8.1.1. Axit sulfuric, r (H2SO4) = 1,84
g/ml
8.1.2. Axit nitric, r(HNO3) = 1,40 g/ml
8.1.3. Natri
hydroxit,
dung dịch, c(NaOH) = 8 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Thiết bị, dụng cụ
Xem 4.2 và thêm:
8.2.1. Bình kjeldahl, 200 ml
8.3. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
8.3.1. Lấy mẫu
Xem 4.3.1
8.3.2. Chuẩn bị mẫu
thử
Thêm 1 ml dung dịch
axit sulfuric (4.1.2) cho mỗi 100 ml mẫu thử chưa lọc. Độ axit của dung dịch cần
khoảng pH 1; nếu không, chỉnh pH bằng dung dịch natri hydroxyt (4.1.4) hoặc
axit sulfuric (4.1.3). Giữ ở nơi mát tới khi phân tích.
Nếu xác định tổng
phospho hòa tan, cần lọc mẫu theo 6.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1. Phần mẫu thử
CẢNH BÁO – Cần thực
hiện quy trình sau trong tủ hút.
Dùng pipet lấy tối đa
40 ml mẫu thử (8.3.2) cho vào bình kjendahl (8.2.1). Thêm 2 ml axit sulfuric
(8.1.1) và xoay để trộn đều. Thêm hạt chống trào và đun nóng nhẹ đến khi xuất
hiện khói trắng. Sau khi làm nguội, thêm 0,5 ml axit nitric (8.1.2) và đun nóng
cho đến khi khói nâu thoát ra. Làm nguội và tiếp tục xử lý với axit nitric, vừa
xoay vừa đun nóng cho đến khi thu được một dung dịch trong, không màu. Làm nguội
và cẩn thận cho thêm 10ml nước, vừa xoay bình mẫu liên tục vừa đun nóng cho đến
khi xuất hiện khói trắng. Làm nguội, cẩn thận cho thêm 20ml nước trong khi xoay
bình mẫu liên tục. Trong khi làm nguội, cẩn thận cho thêm dung dịch natri
hydroxit (8.1.3) và xoay bình mẫu liên tục để điều chỉnh pH của dung dịch và nằm
trong khoảng từ 3 đến pH 10. Sau khi làm nguội, chuyển dung dịch vào một bình
dung tích 50 ml. Tráng bình Kjendahl với một ít nước và bổ sung nước tráng này
vào bình mẫu.
Cản trở của As, xem
4.4.4 và A.2.
8.4.2. Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng
song song với xác định mẫu, theo cùng quy trình, cùng một lượng thuốc thử nhưng
dùng nước thay cho mẫu thử.
8.4.3. Hiệu chuẩn
8.4.3.1. Chuẩn bị
dung dịch hiệu chuẩn
Dùng pipet, chuyển lượng
thể tích thích hợp, ví dụ như: 1,0 ml; 2,0 ml; 3,0 ml; 4,0 ml; 5,0 ml; 6,0 ml;
7,0 ml; 8,0 ml; 9,0 ml và 10,0 ml dung dịch chuẩn octophosphat (4.1.11) vào các
bình kjendahl 200 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.2. Tạo màu
Thêm vào mỗi bình dung
tích 50 ml (trong khi khuấy) 1 ml axit ascorbic (4.1.5) và sau 30 s, thêm 2 ml
dung dịch molipdat trong axit (4.1.7). Thêm nước tới vạch và trộn đều.
8.4.3.3. Đo phổ
Xem 4.4.3.3
8.4.3.4. Dựng đường
chuẩn
Xem 4.4.3.4
8.4.4. Phép xác định
8.4.4.1. Tạo màu
Tiến hành theo
8.4.3.2 dùng phần mẫu thử từ 8.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 4.4.3.3
8.5. Biểu thị kết quả
8.5.1. Tính toán
Nồng độ tổng phospho,
rp, tính bằng miligam
trên lit được tính theo công thức:
Trong đó:
A là độ hấp thụ của phần mẫu thử;
Ao là độ hấp thu của thử mẫu trắng;
f là độ dốc đồ thị hiệu chuẩn (4.4.3.4), tính bằng lít trên miligam
(l/mg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vs là thể tích thực của phần mẫu thử, tính bằng mililit
(ml).
Báo cáo nồng độ
phospho như sau, nhưng không lấy hơn ba số có nghĩa:
- rp < 0,1 mg/l chính xác đến
0,001 mg/l;
- rp < 10 mg/l chính xác đến
0,01 mg/l;
- rp ≥ 10 mg/l chính xác đến 0,1
mg/l.
8.5.2. Độ
chụm
Số liệu về
độ chụm trong Bảng B.3 thu được từ một thử nghiệm liên phòng thí nghiệm với 16
phòng thí nghiệm tham gia.
CHÚ THÍCH:
Về cản trở, xem phụ lục A
8.6. Báo
cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mọi
thông tin cần thiết để nhận biết mẫu;
b) Viện dẫn
tiêu chuẩn này;
c) Viện dẫn
phương pháp đã sử dụng, và điều/mục;
d) Kết quả
thu được.
e) Các
thao tác không nêu trong điều này hoặc được coi là tùy ý chọn, cũng như mọi bất
thường có thể đã ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(tham khảo)
Các chất gây cản trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silic
(Si) nồng độ tới 5 mg/l không gây cản trở. Nhưng nồng độ cao hơn sẽ làm tăng độ
hấp thụ
Sau thời
gian phản ứng 30 min giá trị đo được ở trong Bảng A.1.
Bảng
A.1 - Ảnh hưởng của các ion silic đến kết quả phân tích
Nồng
độ silic, tính theo Si
mg/l
Nồng
độ phosphat tương đương, tính theo P
mg/l
10
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015
50
0,025
A.2.
Asenat
Asenat tạo
nên màu tương tự như màu đo octophosphat tạo ra. Cản trở này có thể loại trừ bằng
cách khử asenat thành asenic (4.4.4.1.1) với natri thiosulfat (4.1.9).
A.3.
Hydro sulfua
Hydro
sulfua với nồng độ S tới 2 mg/l là không gây cản trở. Nồng độ cao hơn có thể
làm giảm đến mức chấp nhận được bằng cách cho khí nitơ đi qua mẫu đã axit hóa
(như trong 6.1.4)
A.4. Flo
Flo với nồng
độ tới 70 mg/l không gây cản trở. Nồng độ cao hơn 200 mg/l kìm hãm hoàn toàn sự
tạo màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1. Sắt có ảnh
hưởng tới độ màu, nhưng với nồng độ 10 mg/l Fe thì ảnh hưởng dưới 5 Vanadat làm
tăng độ màu theo quan hệ tuyến tính, khoảng 5 % với nồng độ 10 mg/l vanadi
A.5.2. Crom
(III) và crom (VI) với nồng độ tới 10 mg/l không gây cản trở, nhưng nồng độ khoảng
50 mg/l làm tăng độ hấp thụ lên khoảng 5 %.
A.5.3. Đống với
nồng độ tới 10 mg/l không gây cản trở.
A.6. Nước
biển
Độ mặn
khác nhau có ảnh hưởng không đáng kể đến cường độ màu.
A.7.
Nitrit
Nếu nồng
độ nitrit trên 3,29 mg/l có thể gây ra sự nhạt màu. Lượng nhỏ axit sulfamic dư
có ảnh hưởng trong phân hủy nitrit; 100 mg axit này sẽ đủ để xử lý với nitrit nồng
độ 32,9 mg/l.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu về độ chụm
Dữ liệu về
độ chụm trong Bảng B.1 thu được từ một thử nghiệm liên phòng do Phần Lan tổ chức
với 16 phòng thí nghiệm tham gia sử dụng phương pháp đã nêu trong Điều 4.
Bảng
B.1 – Dữ liệu về độ chụm đã đề cập trong Điều 4
Mô
tả mẫu
Số
lượng mẫu
n
Trung
bình
mg/l
Độ
lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
tái lập
Tuyệt
đối
mg/l
Tuyệt
đối
mg/l
Tương
đối
%
Octophosphat khi có
polyphosphat
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0022
0,0108
18,8
Octophosphat
69
0,3127
0,00481
0,0324
10,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
0,192
0,00401
0,0348
18,1
Octophosphat khi có
asenat
78
0,1013
0,00577
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,8
Dữ liệu về
độ chụm trong Bảng B.2 thu được từ một thử nghiệm liên phòng với 15 phòng thí
nghiệm tham gia sử dụng phương pháp đã nêu trong điều 6.
Bảng
B.2 – Dữ liệu về độ chụm nêu trong Điều 4
Mô
tả mẫu
Số
lượng mẫu
n
Trung
bình
mg/l
Độ
lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
tái lập
Tuyệt
đối
mg/l
Tuyệt
đối
mg/l
Tương
đối
%
Polyphosphat
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00659
0,0446
24,8
Polyphosphat khi có
phospho liên kết hữu cơ
65
0,1749
0,00709
0,0259
14,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.3 – Dữ liệu về độ chụm nêu trong Điều 7 và Điều 8
Mô
tả mẫu
Số
lượng mẫu
n
Trung
bình
mg/l
Độ
lệch chuẩn
Độ
lặp lại
Độ
tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
Tuyệt
đối
mg/l
Tương
đối
%
Phospho liên kết hữu
cơ và sulfonat xanh chàm
70
0,0687
0,00383
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
Phospho liên kết hữu
cơ thêm phloroglucin
58
0,4381
0,0128
0,0369
8,4
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2]
Koroleff, F. Determination of phosphorous. Method on seawater analysis.
Weinheirm, Verlag Chemie GmbH, 1977, and 2nd ed, 1983.