|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
630/QĐ-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Đỗ Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 630/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CHỈNH LÝ TÀI LIỆU BẰNG GIẤY
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị
định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2005 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ điểm 3 điều 9 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị tại tờ trình số 167/TTr-VTLTNN ngày
17/3/2006 của Cục Văn thư Lưu trữ nhà nước về việc ban hành định mức kinh tế -
kỹ thuật chỉnh lý tài liệu bằng giấy;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh
lý tài liệu bằng giấy theo các phụ lục bảng biểu và bản hướng dẫn đính kèm.
Điều 2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật quy định tại Điều 1 được áp dụng tại các tổ chức lưu trữ nhà
nước Trung ương và địa phương, để làm căn cứ giao khoán công việc trong chỉnh
lý và là cơ sở để xác định mức chi cho chỉnh lý tài liệu lưu trữ bằng giấy.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức lưu trữ nhà nước trung ương, địa phương có trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này và trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ra Quyết định điều chỉnh khi có sự thay đổi về
quy trình công nghệ và các yếu tố có liên quan.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHỈNH LÝ TÀI LIỆU BẰNG
GIẤY
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-BNV ngày 05/4/2006 của Bộ Nội
vụ)
Đơn
vị tính: mét giá tài liệu
STT
|
Phòng và nhóm tài liệu
|
Hệ số phức tạp
|
Định mức lao động (ngày - người)
|
Ghi chú
|
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ
|
Tài liệu rời lẻ
|
I
|
Phòng tài
liệu của cơ quan, tổ chức
|
|
|
|
áp dụng đối với tài liệu hành chính
|
1
|
Văn phòng Quốc
hội, Văn phòng Chính phủ và tương đương
|
1,05
|
36
|
39
|
|
2
|
Văn phòng Chủ
tịch nước, Bộ, cơ quan ngang Bộ. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân
dân tối cao, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương
|
1,0
|
34
|
37
|
Chi tiết theo phụ lục 02
|
3
|
Cơ quan thuộc
Chính phủ, Tổng cục, Tổng công ty 91, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện và tương đương
|
0,9
|
30
|
34
|
|
4
|
Cục, Tổng
công ty 90, Sở ban ngành và tương đương
|
0,8
|
27
|
30
|
|
5
|
Đơn vị sự
nghiệp, công ty trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng
công ty 90, 91, Sở, ngành và tương đương
|
0,7
|
24
|
26
|
|
II
|
Nhóm tài
liệu chuyên môn
|
|
|
|
|
1
|
Tài liệu công
trình xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án quan trọng
quốc gia
|
0,9
|
30
|
34
|
Phân loại theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của
Chính phủ
|
1.2
|
Dự án nhóm A
|
0,8
|
27
|
30
|
1.3
|
Dự án nhóm B,
C
|
0,7
|
24
|
26
|
2
|
Hồ sơ bảo hiểm
xã hội, hồ sơ vụ án, hồ sơ bệnh án, hồ sơ nhân sự, hồ sơ chương trình đề tài
nghiên cứu khoa học,....
|
0,6
|
20
|
22
|
|
3
|
Tài liệu nghiệp
vụ kế toán, hải quan, kho bạc, ngân hàng... (sổ sách, chứng từ)
|
0,5
|
17
|
19
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CHI TIẾT ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHỈNH LÝ
TÀI LIỆU BẰNG GIẤY
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-BNV ngày 05/4/2006 của Bộ Nội
vụ)
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Ngạch viên chức và cấp bậc công việc
|
Định mức lao động cho 01 mét giá tài liệu (phút)
|
Ghi chú
|
Lao động trực tiếp (Tcn)
|
Lao động phục vụ (Tpv)
|
Lao động quản lý (Tql)
|
Tổng hợp (Tsp)
|
2%
|
5%
|
A
|
B
|
C
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Nhận tài liệu
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 1
|
2,00
|
0,04
|
0,10
|
2,14
|
|
2
|
Vận chuyển
tài liệu đến nơi chỉnh lý (quãng đường = 100m)
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 1
|
30,00
|
0,60
|
1,53
|
32,13
|
|
3
|
Vệ sinh đến từng
tập tài liệu
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 1
|
50,00
|
1,00
|
2,55
|
53,55
|
|
4
|
Lập kế hoạch
chỉnh lý; Biên soạn lịch sử đơn vị hình thành phông, lịch sử phông; Hướng dẫn
phân loại lập hồ sơ; Hướng dẫn xác định giá trị tài liệu và Phương án hệ thống
hoá hồ sơ
|
Lưu trữ viên chính bậc 2
|
96,68
|
1,93
|
4,93
|
103,54
|
|
5
|
Phân loại tài
liệu đến nhóm nhỏ
|
Lưu trữ viên bậc 4
|
622,70
|
12,45
|
31,76
|
666,91
|
|
6
|
Lập hồ sơ hoặc
chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Lập hồ sơ tài
liệu rời lẻ
|
Lưu trữ viên bậc 3
|
4.182,70
|
83,65
|
213,32
|
4.479,67
|
|
b
|
Chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã được lập hồ sơ sơ bộ
|
Lưu trữ viên bậc 3
|
2.637,30
|
52,75
|
134,50
|
2.824,55
|
|
7
|
Biên mục phiếu
tin
|
Lưu trữ viên bậc 3
|
1.998,00
|
39,96
|
101,90
|
2.139,86
|
|
8
|
Kiểm tra việc
lập hồ sơ và biên mục phiếu tin
|
Lưu trữ viên chính bậc 2
|
1.494,00
|
29,88
|
76,19
|
1.600,07
|
|
9
|
Hệ thống hoá
phiếu tin theo phương án hệ thống hoá
|
Lưu trữ viên bậc 4
|
72,00
|
1,44
|
3,67
|
77,11
|
|
10
|
Hệ thống hoá
tài liệu phiếu tin
|
Lưu trữ viên bậc 2
|
144,00
|
2,88
|
7,34
|
154,22
|
|
11
|
Biên mục hồ
sơ
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 4
|
3.360,00
|
67,20
|
171,36
|
3.598,56
|
|
12
|
Kiểm tra biên
mục hồ sơ
|
Lưu trữ viên bậc 5
|
555,00
|
11,10
|
28,31
|
594,41
|
|
13
|
Bổ sung thông
tin còn thiếu trên phiếu tin
|
Lưu trữ viên bậc 3
|
134,00
|
2,68
|
6,83
|
143,51
|
|
14
|
Đánh số chính
thức cho toàn bộ hồ sơ lên phiếu tin và vào bìa hồ sơ
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 3
|
150,00
|
3,00
|
7,65
|
160,65
|
|
15
|
Vệ sinh, tháo
bỏ ghim, kẹp, làm phẳng tài liệu và vào bìa hồ sơ
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 1
|
598,00
|
11,96
|
30,50
|
640,46
|
|
16
|
Đưa hồ sơ vào
hộp hoặc cặp
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 1
|
40,00
|
0,80
|
2,04
|
42,84
|
|
17
|
Viết và dán
nhãn hộp hoặc cặp
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 2
|
62,67
|
1,25
|
3,20
|
67,12
|
|
18
|
Vận chuyển
tài liệu vào kho và xếp lên giá
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 1
|
30,00
|
0,60
|
1,53
|
32,13
|
|
19
|
Bàn giao đến
từng tờ tài liệu
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 2
|
610,00
|
12,20
|
31,11
|
653,31
|
|
20
|
Nhập phiếu
tin vào máy
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 3
|
1.440,00
|
28,80
|
73,44
|
1.542,24
|
|
21
|
Kiểm tra việc
nhập phiếu tin
|
Lưu trữ viên bậc 3
|
359,87
|
7,20
|
18,35
|
385,42
|
|
22
|
Lập mục lục hồ
sơ
|
Lưu trữ viên bậc 2
|
168,22
|
3,36
|
8,58
|
180,16
|
|
23
|
Xử lý tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phân loại, sắp
xếp, thống kê tài liệu loại
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 4
|
481,86
|
9,64
|
24,57
|
516,07
|
|
b
|
Viết thuyết
minh tài liệu loại
|
Lưu trữ viên bậc 3
|
17,20
|
0,34
|
0,88
|
18,42
|
|
24
|
Kết thúc chỉnh
lý:
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Viết báo cáo
tổng kết chỉnh lý
|
Lưu trữ viên chính bậc 2
|
24,17
|
0,48
|
1,23
|
25,89
|
|
b
|
Hoàn chỉnh hồ
sơ phông và bàn giao hồ sơ phông
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 2
|
2,00
|
0,04
|
0,10
|
2,14
|
|
Cộng
|
Đối với
tài liệu rời lẻ
|
|
16.725
|
335
|
853
|
17.913
|
Đã làm tròn số
|
Đối với
tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ
|
|
15.180
|
304
|
774
|
16.257
|
Quy đổi ra ngày công
|
Đối với
tài liệu rời lẻ
|
|
35
|
1
|
2
|
37
|
Đối với
tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ
|
|
32
|
1
|
2
|
34
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, VĂN PHÒNG PHẨM CHỈNH
LÝ 01 MÉT GIÁ TÀI LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-BNV ngày 05/4/2006 của Bộ Nội
vụ)
STT
|
Tên vật tư, văn phòng phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Bìa hồ sơ (đã
bao hàm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
126
|
Theo tiêu chuẩn
ngành
|
2
|
Tờ mục lục
văn bản (đã bao hàm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
378
|
|
3
|
Tờ chứng từ kết
thúc (đã bao hàm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
126
|
|
4
|
Giấy trắng in
mục lục hồ sơ (đã bao hàm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
77
|
Giấy trắng khổ
A4, định lượng > 70g/m2
|
5
|
Giấy trắng viết
thống kê tài liệu loại (đã bao hàm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
22
|
Giấy trắng khổ
A4, định lượng > 70g/m2
|
6
|
Phiếu tin (đã
bao hàm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
126
|
|
7
|
Bút dạ (hoặc
bút kim) viết bìa
|
chiếc
|
2
|
|
8
|
Bút bi
|
chiếc
|
3
|
|
9
|
Bút chì mềm để
đánh số tờ
|
chiếc
|
3
|
|
10
|
Mực viết (1/4
lọ)
|
lọ
|
1/4
|
|
11
|
Cặp đựng tài
liệu
|
chiếc
|
10
|
|
12
|
Bút xoá
|
chiếc
|
1/4
|
|
13
|
Hồ dán
|
lọ
|
1/4
|
|
HƯỚNG DẪN
XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHỈNH LÝ
TÀI LIỆU BẰNG GIẤY
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-BNV ngày 05/4/2006 của Bộ Nội
vụ)
1. Hướng dẫn
phụ lục số 01
- Định mức
lao động chỉnh lý tài liệu bằng giấy là lượng
thời gian mà người lao động phải bỏ ra để chỉnh lý hoàn chỉnh 01 mét giá tài liệu
- Đơn vị
tính: mét giá tài liệu ban đầu đưa ra chỉnh lý.
Mét giá tài liệu
là chiều dài 01 mét tài liệu được xếp đứng, sát vào nhau trên giá (hoặc tủ); có
thể quy đổi bằng 10 cặp, (hộp, bó) tài liệu, mỗi cặp (hộp bó) có độ dày 10 cm.
- Tài liệu
rời lẻ là tài liệu bó gói, lộn xộn, chưa được lập
hồ sơ.
- Tài liệu
đã lập hồ sơ sơ bộ là tài liệu đã được đưa về từng
vấn đề, tương ứng với 01 hồ sơ nhưng chưa hoàn chỉnh theo yêu cầu của nghiệp vụ
chỉnh lý tài liệu.
- Hệ số
phức tạp là mức độ phức tạp giữa các phông hoặc
các nhóm tài liệu đưa ra chỉnh lý phụ thuộc vào các yêu cầu cần phải tác động
trong quá trình chỉnh lý. Việc đưa ra các hệ số phức tạp căn cứ vào:
+ Chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị hình thành phông (cơ quan tổ chức);
+ Tính chất đa
dạng, phức tạp của tài liệu và khối lượng tài liệu được sản sinh trong hoạt động
của đơn vị hình hành phông (cơ quan, tổ chức).
+ Tỷ lệ tài liệu
được giữ lại bảo quản vĩnh viễn và lâu dài.
+ Yêu cầu nghiệp
vụ chuyên môn phải lập hồ sơ khi giải quyết công việc trong khâu văn thư.
Định mức lao động
chỉnh lý tài liệu hành chính các phông Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ, cơ quan ngang
Bộ. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh và tương đương có hệ số phức tạp là 01. Định mức lao động chỉnh lý các
phông tài liệu của các cơ quan, tổ chức và các nhóm tài liệu chuyên môn được
tính quy đổi theo các hệ số nêu trong Quyết định.
- Phông
cơ quan, tổ chức tương đương là phông cơ quan,
tổ chức thuộc chế độ cũ tương ứng. Ví dụ phông Toàn quyền Đông dương, phông Thống
sứ Bắc Kỳ, phông Thống đốc Nam Kỳ thời kỳ phong kiến thực dân: phông Đệ Nhất Cộng
hoà, phông Đệ Nhị Cộng Hoà, phông Phủ Thủ tướng thuộc Chính quyền Việt Nam Cộng
Hoà từ 1954 - 1975 được coi là tương đương với phông Văn phòng Chính phủ, Văn
phòng Quốc hội. Tương tự, phông cơ quan, tổ chức cấp tỉnh cấp huyện của các
chính quyền trước tương đương với phông cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, huyện hiện
nay.
2. Hướng dẫn
phụ lục số 02
2.1. Nội
dung công việc (cột B)
Nội dung công
việc thực hiện theo (Quyết định số 321/QĐ-VTLTNN ngày 22/8/2005 của Cục trưởng
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc ban hành quy trình chỉnh lý tài liệu và
hướng dẫn tại Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước về ban hành bản hướng dẫn chỉnh lý tài liệu hành chính.
2.2. Ngạch
viên chức và cấp bậc công việc (cột C)
Ngạch viên chức
và cấp bậc công việc được xác định theo yêu cầu về trình độ của người lao động
để thực hiện bước công việc cụ thể của quy trình chỉnh lý.
Ngạch viên chức
và cấp bậc công việc của từng bước công việc sử dụng theo Bảng số 3 (Bảng lương
chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của
nhà nước) ban hành theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính
phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang.
Trường hợp
trình độ lao động thực tế không đáp ứng được yêu cầu có thể sử dụng lao động ở
bậc đào tạo thấp hơn nhưng có hệ số lương tương ứng. Ví dụ bước công việc thứ 6
(lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ) yêu cầu lưu trữ viên loại A1 hoặc
bậc 3 có hệ số lương 3,00. Trong trường hợp không thể bố trí lưu trữ viên loại
A1 có thể sử dụng lưu trữ viên trung cấp loại B từ bậc 6 đến bậc 7, có hệ số
lương từ 2,86 đến 3,06.
2.3. Định
mức lao động
Định mức lao động
chỉnh lý tài liệu bằng giấy được xác định theo Thông tư số 06/2005/TT-BLĐTBXH
ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp
xây dựng định mức lao động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số
206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, Bao gồm:
Mức lao động
trực tiếp (Tcn - cột 1) là tổng thời
gian lao động trực tiếp thực hiện các bước công việc của quy trình chỉnh lý tài
liệu. Ví dụ: mức lao động trực tiếp của bước công việc thứ 01 trong quy trình
chỉnh lý là nhận tài liệu có thời gian là 2 phút/mét giá tài liệu. Mức lao động
trực tiếp của cả quy trình chỉnh lý tài liệu rời lẻ là 16.725 phút (quy đổi
thành 35 ngày công) cho 01 mét giá tài liệu.
Mức lao động
phục vụ (Tpv - cột 2) là tổng thời gian
thực hiện các công việc phục vụ chỉnh lý như bảo dưỡng máy móc, kiểm tra dụng cụ,
vệ sinh nơi làm việc,.... được tính bằng tỷ lệ 2% so với mức lao động trực tiếp
(Tcn). Cách tính là:
Tpv = Tcn x 2%
Mức lao động
quản lý (Tql - cột 3) là tổng thời gian
lao động quản lý quá trình chỉnh lý tài liệu, được tính bằng 5% thời gian lao động
trực tiếp và phục vụ. Cách tính là:
Tql = (Tcn + Tpv)
x 5%
Mức lao động
tổng hợp (Tsp - cột 4) là tổng thời
gian để chỉnh lý hoàn chỉnh 01 mét tài liệu. Cách tính là:
Tsp = Tcn + Tpv
+ Tql
Mức lao động tổng
hợp để chỉnh lý 01 mét tài liệu rời lẻ là 17.913 phút (quy đổi thành 37 ngày
công) và tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ là 16.257 phút (quy đổi thành 34 ngày
công).
2.4. Định
mức lao động chỉnh lý tài liệu tiếng nước ngoài
Mức lao động trực
tiếp (Tcn) đối với các bước công việc phải sử dụng ngoại ngữ được
nhân với hệ số 1,5 và được lấy làm căn cứ để xác định các mức lao động phục vụ,
quản lý và tổng hợp tương ứng.
Ví dụ: Bước
công việc thứ 5 (Phân loại tài liệu đến nhóm nhỏ) phải sử dụng ngoại ngữ thì mức
lao động tổng hợp (Tsp) của toàn bộ bước công việc này được xác định
như sau:
Tcn
= 622,7 phút x 1,5 = 934,05 (phút/mét giá tài liệu)
Tpv
= 934,05 phút x 0,02 = 16,68 (phút/mét giá tài liệu)
Tql
= (934,05 + 18,68) x 0,05 = 47,64 (phút/mét giá tài liệu)
Tsp
= 934,05 + 18,68 + 47,64 = 1.000,39 (phút/mét giá tài liệu)
Mức lao động trực
tiếp (Tcn) đối với các bước công việc khác không sử dụng ngoại ngữ
được xác định như trong Quyết định.
Quyết định 630/QĐ-BNV năm 2006 ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu bằng giấy do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 630/QĐ-BNV ngày 05/04/2006 ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu bằng giấy do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
9.886
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|