Dịch thủy phân mô động vật bằng enzym
Glucoza
Dinatri hydro phosphat (Na2HPO4)
Kali dihydro phosphat (KH2PO4)
Mật bò dùng cho khuẩn lọc
Lục sáng (chất lượng vi khuẩn học)
Nước
|
10,0 g
5,0 g
6,45 g
2,0 g
20,0 g
0,0135 g
1 000 ml
|
5.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong
nước bằng cách đun sôi. Không đun nóng môi trường quá 30 phút. Làm nguội nhanh
môi trường.
Chỉnh pH sao cho sau khi đun sôi là 7,2 ± 0,2 ở 25 oC, nếu cần.
Phân phối môi trường theo các lượng 10 ml vào các ống nghiệm
vô trùng có dung tích thích hợp (6.5).
Không khử trùng môi trường.
Môi trường có thể bảo quản đến một tháng ở 5 oC ± 3 oC .
5.2.1.3 Kiểm tra chất lượng môi trường nuôi cấy
Đối với việc xác định tính chọn lọc và hiệu quả, xem ISO/TS 11133-1.
Đối với các tiêu chí thực hiện, xem ISO/TS 11133-2:2003, Bảng B.3.
5.2.2 Thạch glucozo mật đỏ tím (VRBG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch thủy phân mô động vật bằng enzym
Cao men
Muối mật No.3
Glucoza
Natri clorua
Đỏ trung tính
Tím tinh thể (crystal violet)
Thạch
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0 g
1,5 g
10,0 g
5,0 g
0,03 g
0,002 g
9 g đến 18 g a)
1 000 ml
a) Phụ thuộc sức đông của thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong
nước bằng cách đun sôi.
Chỉnh pH sao cho sau khi đun sôi là 7,4 ± 0,2 ở 25 oC, nếu cần.
Phân phối môi trường nuôi cấy này vào các ống nghiệm hoặc
bình vô trùng (6.5) có dung tích thích hợp.
Không khử trùng môi trường.
Sử dụng môi trường nấu chảy trong vòng 4 giờ chuẩn bị.
5.2.2.3 Chuẩn bị các đĩa thạch
Chuyển ngay vào mỗi đĩa Petri (6.7) khoảng 15 ml môi trường
nuôi cấy đã được làm nguội đến khoảng từ 44 oC đến 47 oC
(6.4) và để cho đông lại.
Ngay trước khi sử dụng, làm khô mặt thạch, và tốt nhất là mở
nắp và để bề mặt thạch úp xuống trong tủ sấy ấm (6.3) cho đến khi bề mặt thạch
được khô.
Nếu chuẩn bị trước, có thể bảo quản các đĩa thạch chưa làm
khô này đến 2 tuần ở 5 oC ± 3
oC mà không làm thay đổi các thành phần của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với việc xác định tính chọn lọc và hiệu quả, xem ISO/TS
11133-1. Đối với các tiêu chí thực hiện, xem ISO/TS 11133-2:2003, Bảng B.1.
5.2.3 Thạch dinh dưỡng
5.2.3.1 Thành phần
Cao thịt
Dịch thủy phân mô động vật bằng enzym
Natri clorua
Thạch
Nước
3,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
9 g đến 18 g a)
1 000 ml
a) Phụ thuộc sức đông của thạch
5.2.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong
nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,3 ± 0,2 ở 25 oC, nếu cần.
Phân phối môi trường nuôi cấy vào các ống nghiệm hoặc bình
vô trùng (6.5) có dung tích thích hợp.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển vào mỗi đĩa Petri (6.7) khoảng 15 ml môi trường nuôi
cấy đã được làm tan chảy và nguội đến khoảng 47 oC và để cho đông
đặc.
Ngay trước khi sử dụng, làm khô mặt thạch, và tốt nhất là mở
nắp và để bề mặt thạch hướng xuống dưới ở trong tủ ấm (6.3) cho đến khi bề mặt
thạch khô.
Nếu chuẩn bị trước, có thể bảo quản các đĩa thạch chưa làm
khô này đến 2 tuần ở 5 oC ± 3
oC mà không làm thay đổi các thành phần của chúng.
5.2.3.4 Kiểm tra chất lượng môi trường nuôi cấy
Đối với việc xác định tính chọn lọc và hiệu quả, xem ISO/TS
11133-1. Đối với các tiêu chí thực hiện, xem ISO/TS 11133-2:2003, Bảng B.6.
5.2.4 Thạch glucoza
5.2.4.1 Thành phần
Dịch thủy phân casein bằng enzym
Cao men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
Bromcrezol tía
Thạch
Nước
10,0 g
1,5 g
10,0 g
5,0 g
0,015 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
a) Phụ thuộc sức đông của thạch
5.2.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong
nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,0 ± 0,2 ở 25 oC, nếu cần.
Phân phối môi trường nuôi cấy vào các ống nghiệm (6.6) có
dung tích thích hợp (ví dụ: 10ml môi trường cấy cho các ống nghiệm 16 mm x 160
mm).
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 oC.
Để các ống theo phương thẳng đứng.
Môi trường này có thể bảo quản đến một tuần ở 5 oC
± 3 oC.
Để loại bỏ oxy, ngay trước khi sử dụng, làm nóng môi trường
trong nước sôi hoặc ở trong nồi hơi nước nóng trong 15 phút, sau đó nhanh chóng
làm nguội đến nhiệt độ ủ ấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Thành phần
N1N1N1N1 - Tetrametyl-r-phenylen diamin dihydro clorua
Nước
1,0 g
100 ml
5.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan thành phần trên trong nước lạnh.
Chuẩn bị thuốc thử ngay trước khi sử dụng.
Có thể sử dụng các đĩa hoặc que thử có bán sẵn. Trong trường
hợp này, cần theo chỉ dẫn của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm vi sinh thông
thường và cụ thể như sau [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
6.1 Thiết bị để khử trùng khô (tủ sấy) hoặc để khử trùng ướt (nồi
hấp áp lực).
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
6.2 Tủ ấm, có khả năng hoạt động ở 37 oC ± 1 oC.
6.3 Tủ sấy (được đối lưu không khí) hoặc tủ ấm, có khả năng
hoạt động ở nhiệt độ từ 37 oC đến 55 oC.
6.4 Nồi cách thủy, hoặc thiết bị tương tự, có khả năng duy trì nhiệt độ từ 44
oC đến 47 oC.
6.5 Dụng cụ chứa, (ví dụ: chai, ống, bình), thích hợp cho việc khử trùng và
bảo quản môi trường cấy.
6.6 Ống nghiệm, có kích thước khoảng 16 mm đến 160 mm và 20 mm đến 200
mm, và các bình hoặc chai có dung tích từ 150 ml đến 500 ml.
6.7 Đĩa petri, bằng thủy tinh hoặc chất dẻo có đường kính từ 90 mm đến
100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9 Pipet chia độ, dung tích danh định 1 ml được chia độ đến 0,1 ml, có lỗ xả
với đường kính thích hợp.
6.10 pH met, có độ chính xác đến ±
0,1 đơn vị pH ở 25 oC.
6.11 Bộ đồng hóa
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
7 Lấy mẫu
Điều quan trọng là phòng thử nghiệm nhận được mẫu đại điện
trung thực và không bị hư hỏng hay biến đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo
quản.
Phương pháp lấy mẫu phải tiến hành theo tiêu chuẩn riêng
thích hợp với sản phẩm liên quan. Nếu không có tiêu chuẩn riêng thì các bên
liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
8 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6507-1 (ISO 6887-1), TCVN 6507-2
(ISO 6887-2), TCVN 6507-3 (ISO 6887-3), TVCN 6507-4 (ISO 6887-4) hoặc TVCN 6263
(ISO 8261) và/hoặc các tiêu chuẩn cụ thể thích hợp với sản phẩm có liên quan.
Nếu không có các tiêu chuẩn cụ thể thì các bên liên quan nên thỏa thuận với
nhau về vấn đề này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Khái quát
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
Môi trường nuôi cấy thường được ủ ở 37 oC. Cách
khác, có thể sử dụng 2) nhiệt độ ủ là 30 oC.
9.2 Phương pháp phát hiện
9.2.1 Phần mẫu thử và huyền phù ban đầu
Cho phần mẫu thử (x g hoặc x ml) tùy thuộc vào độ nhạy yêu
cầu và đồng hóa trong 9x ml nước đệm pepton (5.1). Chuyển một thể tích thích
hợp sang ống hoặc dụng cụ chứa vô trùng (6.5) tùy theo giới hạn phát hiện yêu
cầu.
9.2.2 Tiền tăng sinh không chọn lọc
Ủ huyền phù ban đầu (9.2.1) ở 37 oC trong 18 giờ ± 2 giờ.
9.2.3 Tăng sinh chọn lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ môi trường đã cấy ở 37 oC trong 24 giờ ± 2 giờ.
Tiếp tục quy trình phân lập và chọn lọc để khẳng định (9.4).
9.3 Phương pháp định lượng (phương pháp MPN)
9.3.1 Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha
loãng tiếp theo
Tùy thuộc vào độ chính xác của các kết quả mà cấy cùng một
dung dịch pha loãng vào một lượng thích hợp các bình tam giác hoặc ống (ví dụ: ba,
năm hoặc mười ống hoặc bình tam giác). Về nguyên tắc, thì các kỹ thuật yêu cầu
ba bình hoặc ba ống cho mỗi độ pha loãng.
Về việc chuẩn bị các huyền phù ban đầu và các dung dịch pha
loãng tiếp theo, sử dụng dịch pha loãng (5.1).
Để chuẩn bị huyền phù ban đầu, lấy phần mẫu x g hoặc x ml và
đồng hóa trong 9 x ml nước đệm pepton (BPW) (5.1). Như vậy sẽ thu được dung
dịch pha loãng 1/10.
CHÚ THÍCH 10 ml dung dịch pha loãng 1/10 chứa tương đương 1
g hoặc 1 ml mẫu.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo bằng cách lấy 1
ml của dung dịch pha loãng 1/10 cho vào 9 ml BPW. Lặp lại để tạo ra các dung
dịch pha loãng thập phân cần thiết tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Tiền tăng sinh không chọn lọc
Ủ các huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng (tất cả 9
ống) (xem 9.3.1) ở 37 oC trong 18 giờ ± 2 giờ.
9.3.3 Tăng sinh chọn lọc
Chuyển 1 ml dịch cấy thu được trong 9.3.2 vào ống nghiệm
chứa 10 ml môi trường tăng sinh (5.2.1).
Ủ môi trường đã cấy ở 37 oC trong 24 giờ ± 2 giờ.
9.4 Phân lập và chọn lọc để khẳng định
9.4.1 Phân lập
Lấy một vòng que cấy (6.8) từ các ống môi trường tăng sinh
đã ủ ấm (xem 9.2.3) hoặc từ mỗi ống đã ủ (xem 9.3.3) cấy ria lên bề mặt đĩa
chứa môi trường chọn lọc (5.2.2) và ủ các đĩa này ở 37 oC trong 24
giờ ± 2 giờ.
9.4.2 Chọn các khuẩn lạc để khẳng định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mỗi đĩa đã được ủ ẩm (9.4.1) trên đó có các khuẩn lạc đặc
trưng đã phát triển, chọn một khuẩn lạc đặc trưng tách biệt rõ để thử khẳng
định sinh hóa (xem 9.6) sau khi được cấy truyền (xem 9.5).
Nếu có nhiều hơn một hình thái có mặt trong các khuẩn lạc, thì
mỗi hình thái chọn một khuẩn lạc để cấy truyền.
Enterobacteriaceae đích thực có thể làm phai màu các khuẩn
lạc của chúng hoặc của môi trường. Do đó, khi không có mặt các khuẩn lạc đặc
trưng, thì chọn các khuẩn lạc hơi trắng để khẳng định.
9.5 Cấy truyền
Ria lên các đĩa thạch dinh dưỡng (5.2.3) từng khuẩn lạc đã
được chọn để thử khẳng định (xem 9.4.2).
Ủ các đĩa này ở 37 oC trong 24 giờ ± 2 giờ.
Chọn khuẩn lạc được tách biệt rõ từ các đĩa đã ủ ấm để thử
khẳng định sinh hóa (xem 9.6).
9.6 Thử khẳng định sinh hóa
9.6.1 Phản ứng oxidaza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được coi là âm tính khi màu của giấy lọc đó không
chuyển sang màu sẵm trong vòng 10 giây.
Cần theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với các đĩa chế tạo
sẵn.
9.6.2 Thử lên men
Dùng que cấy (6.8) lấy cùng một loại khuẩn lạc đã được chọn
trong 9.5 mà cho phép thử oxidaza âm tính cấy đâm sâu vào các ống chứa thạch
glucoza (5.2.4).
Ủ các ống này ở 37 oC trong 24 giờ ± 2 giờ.
Nếu màu vàng lan khắp ống thạch, thì phản ứng được coi là
dương tính.
10 Biểu thị kết quả
10.1 Các ống khẳng định dương tính
Nếu có bất kỳ khuẩn lạc điển hình được chọn (9.4.2) từ đĩa
cấy truyền (xem 9.4.1) có phản ứng oxidaza âm tính và glucoza dương tính, thì
ống nghiệm chứa mẫu cấy truyền đó được coi là dương tính với Enterobacteriaceae.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo các kết quả giải thích (xem 10.1), chỉ rõ sự có mặt hay
không có mặt Enterobacteriaceae trong phần mẫu thử của x g hoặc x ml sản phẩm
[xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
10.3 Phương pháp định lượng: Tính số có xác suất lớn nhất
(MPN)
Tính số có xác suất lớn nhất từ số ống dương tính tại mỗi độ
pha loãng. Xem TCVN 6404 (ISO 7218), 9.4.
11 Độ chụm
Thực tế cho thấy, kỹ thuật MPN có kết quả dao động rất lớn.
Vì vậy các kết quả thu được theo phương pháp này phải hết sức cẩn thận. Giới
hạn tin cậy xem TCVN 6404 (ISO 7218), Phụ lục A.
12 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm chỉ ra:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ ủ ấm đã sử dụng;
- tất cả các chi tiết thao tác không qui định trong tiêu
chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết
quả;
- các kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ
lục A
(Qui định)
Sơ
đồ qui trình của phương pháp phát hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Qui định)
Sơ
đồ qui trình đối với kỹ thuật MPN