TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9177:2012
THỦY TINH KHÔNG MÀU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
NATRI OXIT VÀ KALI OXIT
Colorless
glass - Test methods for determination of sodium and potassium oxides
Lời nói đầu
TCVN 9177:2012 được chuyển
đổi từ TCXD 134:1985 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết ban hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9177:2012 do Viện vật
liệu xây dựng - Bộ xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỦY
TINH KHÔNG MÀU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NATRI OXIT VÀ KALI OXIT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
phân tích hóa học xác định hàm lượng natri oxit và kali oxit trong thủy tinh
thông dụng không mầu.
2. Tài liệu
viện dẫn*
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987) Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCXD 136:1985 Thủy tinh - Cát để
sản xuất thủy tinh - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân
tích hóa học - Quy định chung.
3. Quy định
chung
Theo TCXD 136:1985.
4. Hóa chất,
thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Natri clorua (NaCl),
tinh thể.
4.3 Axit flohydric (HF) đậm
đặc, d = 1,12.
4.4 Axit sunfuric (H2SO4),
pha loãng (1 + 1).
4.5 Axit clohydric (HCl),
pha loãng (1 + 1).
4.6 Amoni hydroxit (NH4OH)
đậm đặc, d = 0,88 - 0,91 (25 %).
4.7 Amoni oxalat ((NH4)2C2O4),
dung dịch bão hòa.
4.8 Dung dịch tiêu chuẩn natri
gốc (C = 1 mg/ml) (dung dịch A):
Hòa tan vào nước 1,8858 g muối
natri clorua đã sấy ở nhiệt độ 110 0C, chuyển dung dịch vào bình
định mức dung tích 1 L, thêm nước đến vạch mức, lắc đều. Bảo quản trong bình
polyetylen.
* Dung dịch tiêu chuẩn làm việc
Na2O:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Dung dịch tiêu chuẩn kali
gốc (C = 1 mg/mL) (dung dịch B):
Hòa tan vào nước 1,5835 g muối kali
clorua đã sấy ở nhiệt độ 110 0C, chuyển dung dịch vào bình định mức
dung tích 1 l, thêm nước đến vạch mức, lắc đều. Bảo quản trong bình polyetylen.
* Dung dịch tiêu chuẩn làm việc K2O:
Được chuẩn bị từ dung dịch K2O
gốc với cách pha loãng giống như chuẩn bị dãy dung dịch làm việc Na2O.
5. Thiết bị,
dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và:
5.1 Cân phân tích, có độ
chính xác đến 0,000 1 g.
5.2 Máy quang phổ ngọn lửa.
5.3 Máy cất nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Bếp điện, bếp cách cát,
kiểm soát được ở 400 0C.
5.6 Giấy lọc định tính chảy
nhanh (đường kính lỗ trung bình khoảng 20 mm).
5.7 Chén bạch kim, dung tích
30 ml hoặc 50 ml.
6. Chuẩn bị mẫu
thử
Theo TCXD 136:1985.
7. Phương pháp
thử
7.1 Nguyên tắc
Phân giải mẫu bằng hỗn hợp axit
flohydric và axit sunfuric. Loại sắt, nhôm, titan, canxi, magiê bằng amoni
hydroxit và amoni oxalat. Xác định kali và natri bằng máy quang phổ ngọn lửa ở
bước sóng l = 598 nm (cho natri) và l = 768 nm (cho kali).
7.2 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển cặn còn lại trong chén bạch
kim vào cốc thủy tinh bằng axit clohydric (1 + 1) (4.5) và nước nóng, đun cho
tan trong. Khuấy đều dung dịch và nhỏ từ từ amoni hydroxit 25 % (4.6) đến có
mùi amoniắc, đun đến 70 0C để đông tụ kết tủa hydroxit. Lọc kết tủa
hydroxit qua giấy lọc chảy nhanh, rửa kết tủa từ 8 lần đến 10 lần bằng nước đun
sôi, thu lấy nước lọc và nước rửa. Đun nước lọc, nước rửa rồi thêm vào đó từ 15
ml đến 20 ml dung dịch amoni oxalat bão hòa (4.7) và từ 2 giọt đến 3 giọt amoni
hydroxit 25 % (4.6). Để ấm dung dịch từ 3 h đến 4 h, để nguội dung dịch, chuyển
vào bình định mức 250 ml, thêm nước đến vạch, lắc đều. Lọc dung dịch qua giấy
khô, phễu khô vào bình tam giác khô. Lấy 25 ml dung dịch trong bình tam giác
vào bình định mức 250 ml, định mức, lắc đều dung dịch này để xác định natri
oxit và kali oxit trong mẫu.
Tiến hành xác định hàm lượng oxit
kim loại trên máy quang phổ ngọn lửa theo phương pháp "Đo kèm". Đầu
tiên xác định chỉ số điện kế dung dịch mẫu, sau đó xác định chỉ số điện kế của
hai dung dịch chuẩn để phân tích trong đó một dung dịch có chỉ số điện kế lớn
hơn, một dung dịch có chỉ số điện kế nhỏ hơn chỉ số điện kế của dung dịch mẫu
(của từng oxit kim loại kiềm riêng biệt).
Khi xác định theo phương pháp
"Đường chuẩn" cần phải tiến hành phân tích trong cùng điều kiện với
đường chuẩn (đường chuẩn được thiết lập từ các dung dịch tiêu chuẩn làm việc
của từng oxit kim loại kiềm riêng biệt).
Trước khi phân tích hàng loạt mẫu,
cần kiểm tra lại một vài điểm trên đồ thị chuẩn bằng dung dịch chuẩn phân tích.
Tiến hành đo 3 lần cho mỗi dung
dịch.
7.3 Tính kết quả
Hàm lượng kali oxit (K2O)
hoặc natri oxit (Na2O), tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
%K2O (hoặc Na2O)
=
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: Nồng độ kali oxit hoặc natri
oxit trong dung dịch mẫu đem đo trên máy, tính bằng miligam trên mililit (mg/mL);
m: Khối lượng mẫu tương ứng với thể
tích mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam (g).
Giá trị C được tính bằng cách lập
đồ thị theo các giá trị tương ứng của hai dung dịch chuẩn để phân tích (trong phương
pháp đo kèm) trục tung là chỉ số điện kế, trục hoành là nồng độ dung dịch
(mg/mL). Từ chỉ số điện kế của dung dịch mẫu xác định được giá trị C.
Chênh lệch cho phép giữa hai kết
quả xác định song song không lớn hơn 0,30 %.
8. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
- Các thông tin cần thiết để nhận
biết mẫu thử một cách đầy đủ;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Các bước tiến hành thử khác với
quy định của tiêu chuẩn này (ghi rõ tài liệu viện dẫn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tình huống có ảnh hưởng đến
kết quả thử;
- Ngày, tháng, năm tiến hành thử
nghiệm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Quy định chung
4 Hóa chất, thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Chuẩn bị mẫu thử
7 Phương pháp thử
7.1 Nguyên tắc
7.2 Cách tiến hành
7.3 Tính kết quả
8 Báo cáo thử nghiệm