|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền xác lập sở hữu toàn dân về tài sản Bình Định
Số hiệu:
|
13/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2018/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 19 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ TÀI SẢN
VÀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập
sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được
xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày
04 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định phân cấp thẩm quyền
xác lập, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu
toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 30/BCTT-KTNS ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định phân cấp thẩm quyền
xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản
được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định, cụ
thể như sau:
1. Thẩm quyền xác lập quyền Sở hữu toàn dân về tài sản
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với:
- Tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp,
bị chìm đắm; bất động sản vô chủ; bất động sản không có người thừa kế; tài sản
bị đánh rơi, bỏ quên là di tích lịch sử - văn hóa; tài sản của các vụ việc xử
lý bao gồm cả bất động sản hoặc di tích lịch sử - văn hóa và động sản;
- Tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện
chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh (trừ tài sản đặc biệt, tài sản chuyên
dùng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh).
- Tài sản của doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau
khi kết thúc thời hạn hoạt động;
- Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của
quỹ từ thiện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể hoặc do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định
giải thể theo ủy quyền;
- Tài sản chuyển giao cho Nhà nước Việt
Nam theo hợp đồng dự án đối tác công tư đối với trường hợp cơ quan ký hợp đồng
dự án thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với:
Tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản
không có người thừa kế không thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 1 Điểm a Khoản
1 Điều này.
2. Thẩm quyền phê duyệt phương án
xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt phương án xử lý tài sản, bao gồm:
- Các tài sản đã được xác lập quyền sở
hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 2, 3, 4 và 5 Điểm a Khoản 1 Điều
này.
- Các tài sản đã được xác lập quyền sở
hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 1 Điểm a Khoản 1 Điều này, bao
gồm các tài sản: nhà, đất, xe ô tô, phương tiện vận tải khác, các tài sản khác
có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc gói tài sản có giá
trị 01 tỷ đồng trở lên (trừ tài sản là di tích lịch sử - văn hóa, cổ
vật, bảo vật quốc gia).
- Tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tịch thu; vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án tịch thu do cơ
quan, người có thẩm quyền cấp tỉnh tịch thu theo thẩm quyền hoặc do cơ quan, người
có thẩm quyền khác ra quyết định tịch thu, chuyển giao theo thẩm quyền.
- Vật chứng vụ án, tài sản của người
bị kết án tịch thu gồm: nhà, đất, xe ô tô, phương tiện vận tải khác do cơ quan,
người có thẩm quyền cấp huyện ra quyết định thi hành án chuyển giao.
b) Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt
phương án xử lý tài sản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xác lập quyền sở hữu
toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 1 Điểm a Khoản 1 Điều này là các
tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng /01 đơn vị tài sản
hoặc gói tài sản có giá trị dưới 01 tỷ đồng (trừ các tài sản: nhà, đất, xe ô
tô, phương tiện vận tải khác, tài sản là di tích lịch sử - văn hóa, cổ vật, bảo vật quốc gia).
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt phương án xử lý tài sản, bao gồm:
- Tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu do cơ quan, người có thẩm quyền cấp
huyện ra quyết định tịch thu.
- Vật chứng vụ án, tài sản của người
bị kết án tịch thu do cơ quan, người có thẩm quyền cấp huyện ra quyết định thi
hành án chuyển giao (trừ các tài sản thuộc phạm vi quy
định tại Tiết thứ 4 Điểm a Khoản 2 Điều này).
- Các tài sản đã được xác lập quyền sở
hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH,
Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC 01
BỔ SUNG TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
STT
|
NGUỒN VỐN/ DANH MỤC
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
|
Điều chỉnh
tăng (+), giảm (-)
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 sau khi điều
chỉnh
|
Ghi chú
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020
|
Trong đó năm 2018
|
Kế hoạch
trung hạn giai đoạn 2016-2020
|
Trong đó năm 2018
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
|
Trong đó năm 2018
|
|
TỐNG NGUỒN
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
|
9.678.516.900
|
2.276.540.000
|
1.238.000.000
|
430.000.000
|
10.916.516.900
|
2.706.540.000
|
|
|
Trong đó bổ sung nguồn vốn:
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CÁC DỰ ÁN KHU
ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
0
|
0
|
1.238.000.000
|
430.000.000
|
1.238.000.000
|
430.000.000
|
|
(*): Phần kế hoạch bổ sung trong năm nên không tính
10% dự phòng chưa phân bổ
PHỤ LỤC 02
BỔ SUNG DỰ ÁN VÀO KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
ĐVT:
1.000 đồng
STT
|
NGUỒN VỐN/ DANH MỤC
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
|
Điều chỉnh tăng (+), giảm (-)
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 sau khi điều
chỉnh
|
Ghi chú
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020
|
Trong đó năm 2018
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020
|
Trong đó năm 2018
|
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020
|
Trong đó năm 2018
|
|
TỐNG NGUỒN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
|
9.678.516.900
|
2.276.540.000
|
1.238.000.000
|
430.000.000
|
10.916.516.900
|
2.706.540.000
|
|
|
Trong đó bổ sung nguồn vốn:
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CÁC DỰ ÁN KHU
ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
0
|
0
|
1.238.000.000
|
430.000.000
|
1.238.000.000
|
430.000.000
|
|
I
|
Phân bổ
|
0
|
0
|
1.238.000.000
|
430.000.000
|
1.238.000.000
|
430.000.000
|
|
1
|
Đường trục
Khu kinh tế nối dài, đoạn Km4+00 - Km18+500
|
0
|
0
|
812.000.000
|
300.000.000
|
812.000.000
|
300.000.000
|
Từ tiền sử
dụng đất, cho thuê đất dự án Khu đô thị sinh thái Nhơn Hội (Đơn vị ở II, IV,
IX) (*)
|
2
|
Dự án
Tuyến đường Quốc lộ 19 (đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao
Quốc lộ 1)
|
0
|
0
|
276.000.000
|
100.000.000
|
276.000.000
|
100.000.000
|
Thực hiện
từ đoạn giao với đường Điện Biên Phủ đến Quốc
lộ 1 (Tiền sử dụng đất, cho thuê đất từ khu đất 72B, đường Tây Sơn và Khu đất
C1, khu dân cư đường Điện Biên Phủ TP Quy Nhơn và các
Khu dân cư trên địa bàn thành phố Quy Nhơn)(*)
|
3
|
Hạ tầng
kỹ thuật Khu Đô thị Long Vân, thành phố Quy Nhơn
|
0
|
0
|
150.000.000
|
30.000.000
|
150.000.000
|
30.000.000
|
Thực hiện
từ Tiền sử dụng đất, cho thuê đất Khu Đô thị Long Vân(*)
|
(*): Kế hoạch phân bổ tối đa 90% tổng
mức đầu tư dự án (trừ tiết kiệm 10% theo Nghị quyết 89/NQ-CP và 70/NQ-CP của
Chính phủ).
PHỤ LỤC 03
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 VÀ NĂM 2018 THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
ĐVT:
nghìn đồng
STT
|
Nguồn vốn/danh mục dự án
|
Kế hoạch vốn 2018 - 2020 thuộc Kế hoạch giai đoạn
2016 - 2020 đã giao
|
Điều chỉnh tăng (+), giảm (-)
|
Kế hoạch sau điều chỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
|
|
Tổng số (*)
|
Trong đó: năm 2018
|
Tổng số (*)
|
Trong đó:
năm 2018
|
Tổng số (*)
|
Trong đó:
năm 2018
|
|
|
I
|
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP
TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
|
-5.230.000
|
-3.249.000
|
|
|
|
|
1
|
Khu di tích
Nhà tù Phú Tài
|
1.696.000
|
500.000
|
-553.000
|
-72.000
|
1.143.000
|
428.000
|
Sở VH, TT
|
|
2
|
Khu di tích
Vụ thảm sát Kim Tài
|
526.000
|
526.000
|
-311.000
|
-311.000
|
215.000
|
215.000
|
Sở VH, TT
|
Dứt điểm
|
3
|
Cụm di
tích tháp Bánh Ít
|
916.000
|
916.000
|
-366.000
|
-366.000
|
550.000
|
550.000
|
Sở VH, TT
|
Dứt điểm
|
4
|
Nhà làm việc
2A Trần Phú
|
74.331.000
|
5.000.000
|
-4.000.000
|
-2.500.000
|
70.331.000
|
2.500.000
|
VP Tỉnh ủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
|
5.230.000
|
3.249.000
|
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa
Khu di tích Nhà tù Phú tài
|
0
|
0
|
1.230.000
|
749.000
|
1.230.000
|
749.000
|
Sở VH, TT
|
Thanh toán KLHT
|
2
|
Sửa chữa
trường chính trị tỉnh (Nhà làm việc tạm thời cho các Ban Đảng)
|
0
|
0
|
4.000.000
|
2.500.000
|
4.000.000
|
2.500.000
|
Trường Chính trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
|
-10.597.831
|
-3.987.831
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng
tuyến đường ĐT.630 (đoạn từ Dốc Truông Sỏi - Ngã 3 Kim Sơn)
|
4.576.000
|
2.500.000
|
-3.165.000
|
-1.089.000
|
1.411.000
|
1.411.000
|
UBND huyện Hoài Ân
|
Đơn vị đã sử dụng ngân sách của Huyện bố trí dứt
điểm cho dự án
|
2
|
Xây dựng kè
chống sạt lở bờ sông thôn Phú Hữu II
|
6.634.000
|
2.100.000
|
-5.230.000
|
-696.000
|
1.404.000
|
1.404.000
|
UBND huyện Hoài Ân
|
Đơn vị đã sử dụng ngân sách của Huyện bố trí dứt điểm
cho dự án
|
3
|
Hệ thống điện
chiếu sáng Khu tái định cư Nhơn Phước gđ 1
|
1.240.000
|
1.240.000
|
-1.240.000
|
-1.240.000
|
0
|
0
|
BQL KKT
|
Dứt điểm
|
4
|
Hệ thống điện
chiếu sáng từ cầu Thị Nại đến Nhơn Lý
|
2.269.000
|
1.500.000
|
-962.831
|
-962.831
|
1.306.169
|
537.169
|
BQL KKT
|
Dứt điểm
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
|
10.597.831
|
3.987.831
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở
rộng tuyến đường từ ĐT 630 đi trung tâm xã Đak Mang
|
0
|
0
|
8.395.000
|
1.785.000
|
8.395.000
|
1.785.000
|
UBND huyện Hoài Ân
|
|
2
|
Khu Tái định
cư Nhơn Phước giai đoạn 2 và phần mở rộng về phía Bắc 15 ha
|
0
|
0
|
2.202.831
|
2.202.831
|
2.202.831
|
2.202.831
|
BQL KKT
|
|
Ghi chú: (*) không phân biệt nguồn vốn
PHỤ LỤC 04
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 6
THÁNG CUỐI NĂM 2018( NGÂN SÁCH TỈNH)
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
ĐVT: nghìn
đồng
STT
|
Nguồn vốn/danh mục dự án
|
Kế hoạch vốn năm 2018
|
Điều chỉnh:
tăng (+), giảm (-)
|
Kế hoạch
năm 2018 sau điều chỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
I
|
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP
TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
-4.649.000
|
|
|
|
1
|
Kênh N2 hồ
Núi Một (đoạn qua KCN Nhơn Hòa)
|
1.648.000
|
-1.176.960
|
471.040
|
Sở NN&PTNT
|
Dứt điểm
|
2
|
Sửa chữa
công trình Đập dâng Đập Cát - Hệ thống tưới
Thạnh Hòa
|
153.000
|
-153.000
|
0
|
Sở NN&PTNT
|
Dứt điểm
|
3
|
Đê biển hạ
lưu đập Nha Phu (giai đoạn 2)
|
3.330.000
|
-1.040.527
|
2.289.473
|
UND huyện
Tuy Phước
|
Dứt điểm
|
4
|
Kiên cố hóa
kênh mương thị trấn Diêu Trì
|
2.389.000
|
-2.037.953
|
351.047
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Dứt điểm
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT
636A đi cầu Ông Bằng
xã Nhơn Hạnh, thị xã An Nhơn
|
1.510.000
|
-168.766
|
1.341.234
|
UBND thị xã An Nhơn
|
Dứt điểm
|
6
|
Đường dây
22kv và TBA 400kVA-22/0,4Kv cấp điện khu dãn dân Gò Đất Đạo và Soi SX Vạn
Xuân
|
1.692.000
|
-71.794
|
1.620.206
|
UBND huyện An Lão
|
Dứt điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
4.649.000
|
|
|
|
1
|
DA Nguồn lợi
ven biển vì sự PT bền vững (CRSD)
|
1.000.000
|
200.000
|
1.200.000
|
Sở NN&PTNT
|
Đối ứng ODA (Thanh toán KLHT)
|
2
|
DA Phục hồi
và quản lý bảo vệ bền vững rừng phòng hộ (JICA2)
|
0
|
400.000
|
400.000
|
Sở NN&PTNT
|
Bố trí nguồn Đất 2,5 tỷ đồng (Đối ứng ODA Thanh toán
KLHT)
|
3
|
Phát triển
ngành Lâm Nghiệp (WB3)
|
0
|
163.000
|
163.000
|
Sở NN&PTNT
|
Đối ứng ODA (Thanh toán KLHT)
|
4
|
Xây dựng 03
trạm quản lý, bảo vệ rừng của BQL rừng đặc dụng An Toàn
|
1.200.000
|
566.960
|
1.766.960
|
Sở NN&PTNT
|
Thanh toán KLHT
|
5
|
Đê sông Hà
Thanh, Tuy Phước (đoạn dốc xóm 3 - Phước Thành)
|
2.500.000
|
1.040.527
|
3.540.527
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Thanh toán KLHT
|
6
|
Đê sông Cây
Me (đoạn thượng, hạ lưu cầu Đội Thông)
|
3.000.000
|
2.037.953
|
5.037.953
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Thanh toán KLHT
|
7
|
Cầu Đập Đá
cũ, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
|
2.000.000
|
168.766
|
2.168.766
|
UBND thị xã An Nhơn
|
Thanh toán KLHT
|
8
|
Nhà làm việc
Ban CHQS xã An Toàn
|
550.000
|
71.794
|
621.794
|
UBND huyện An Lão
|
Thanh toán KLHT
|
II
|
VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
-1.260.000
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Mắt
Bình Định - Mua sắm trang thiết bị y tế
|
1.000.000
|
-1.000.000
|
0
|
Sở Y tế
|
Vốn do Orbis tài trợ
|
2
|
Trường Tiểu học
An Nghĩa (Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng)
|
260.000
|
-260.000
|
0
|
UBND huyện An
Lão
|
Không có giá trị trị khối lượng để thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
1.260.000
|
|
|
|
1
|
Phát triển
dịch vụ Chăm sóc mắt trẻ em tại Bình Định
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
Bệnh viện Mắt Bình Định
|
Đối ứng ODA (Vốn do Orbis tài trợ)
|
2
|
Nhà làm việc
Ban CHQS xã An Toàn
|
0
|
236.997
|
236.997
|
UBND huyện An Lão
|
Trả nợ KLHT (bố trí từ vốn ĐTTT là 550 trđ)
|
3
|
Nhà làm việc
Ban CHQS thị trấn An Lão
|
0
|
23.003
|
23.003
|
UBND huyện An Lão
|
Trả nợ KLHT (bố trí từ vốn ĐTTT là 400 trđ)
|
III
|
VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
-3.558.000
|
|
|
|
1
|
Trường THPT
Quang Trung huyện Tây Sơn
|
643.000
|
-352.000
|
291.000
|
Sở GD&ĐT
|
Dứt điểm (đối ứng ODA)
|
2
|
Trường THPT
chuyên Lê Quý Đôn (HM: Nhà lớp học bộ môn)
|
1.317.000
|
-451.000
|
866.000
|
Sở GD&ĐT
|
Dứt điểm
|
3
|
Trường THPT
chuyên Lê Quý Đôn (HM: SBĐ, đường chạy)
|
2.195.000
|
-129.000
|
2.066.000
|
Sở GD&ĐT
|
Dứt điểm
|
4
|
Trường THCS
Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn
|
400.000
|
-126.000
|
274.000
|
Sở GD&ĐT
|
Đối ứng ODA
|
5
|
Trường THCS
Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ
|
396.000
|
-130.000
|
266.000
|
Sở GD&ĐT
|
Đối ứng ODA
|
6
|
Trường THCS Cát
Thành, huyện Phù Cát
|
414.000
|
-83.000
|
331.000
|
Sở GD&ĐT
|
Đối ứng ODA
|
7
|
Trường THCS Bình
Nghi, huyện Tây Sơn
|
403.000
|
-114.000
|
289.000
|
Sở GD&ĐT
|
Đối ứng ODA
|
8
|
Trường THCS
Phước Thành, huyện Tuy Phước
|
359.000
|
-116.000
|
243.000
|
Sở GD&ĐT
|
Đối ứng ODA
|
9
|
Trường mầm
non Phước Hòa
|
224.000
|
-224.000
|
0
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Dứt điểm(Huyện sử dụng vốn địa phương cuối năm 2017 để
bố trí)
|
10
|
Trường THCS
Phước Hưng (Nhà bộ môn)
|
70.000
|
-70.000
|
0
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Dứt điểm(Huyện sử dụng vốn địa phương cuối năm 2017 để
bố trí)
|
11
|
Trường Mầm
non Nhơn Hạnh (điểm trường thôn Lộc Thuận: 3P học)
|
576.000
|
-197.155
|
378.845
|
UBND thị xã An Nhơn
|
Dứt điểm(dùng vốn thị xã bố trí)
|
12
|
Trường Mầm non
Nhơn Hạnh (điểm trường thôn Nhơn Thiện: 3 phòng học và phòng chức năng)
|
812.000
|
-131.469
|
680.531
|
UBND thị xã An Nhơn
|
Dứt điểm(dùng vốn thị xã bố trí)
|
13
|
Trường Mầm non
Nhơn Hạnh (điểm trường thôn Thái Xuân: 4 phòng học)
|
723.000
|
-239.376
|
483.624
|
UBND thị xã An Nhơn
|
Dứt điểm(dùng vốn thị xã bố trí)
|
14
|
Trường tiểu
học Nhơn Hội
|
895.000
|
-895.000
|
0
|
UBND TP Quy Nhơn
|
Dứt điểm(thành phố đã sử dụng ngân sách địa phương để
bố trí dứt điểm)
|
15
|
Trường TH Ngô
Mây (cơ sở 2)
|
300.000
|
-300.000
|
0
|
UBND TP Quy Nhơn
|
Dứt điểm(thành phố đã sử dụng ngân sách địa phương để
bố trí dứt điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
3.558.000
|
|
|
|
1
|
Trường THPT
Nguyễn Diêu (phần hạng mục bổ sung: Nhà hiệu bộ)
|
500.000
|
685.000
|
1.185.000
|
Sở GD&ĐT
|
Trả nợ KLHT
|
2
|
Trường THPT
Hùng Vương (HM: NLH 3T9P)
|
2.000.000
|
416.000
|
2.416.000
|
Sở GD&ĐT
|
Trả nợ KLHT
|
3
|
Trường THPT
Ngô Lê Tân (HM: NLH 3T 12P)
|
3.000.000
|
400.000
|
3.400.000
|
Sở GD&ĐT
|
Trả nợ KLHT
|
4
|
Trường mầm
non Phước Thành (Cụm Cảnh An - Bình An)
|
0
|
294.000
|
294.000
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Trả nợ KLHT (Năm 2018 KH từ tiền đất là 250 triệu đồng)
|
5
|
Trung tâm bồi
dưỡng chính trị thị xã An Nhơn
|
0
|
568.000
|
568.000
|
UBND thị xã An Nhơn
|
Trả nợ KLHT (Năm 2018 KH từ tiền đất là 1.400 triệu đồng)
|
6
|
Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên TP Quy Nhơn (HM: XD mới nhà 3T9P;
sửa chữa khu văn phòng và tường rào, cổng ngõ)
|
2.000.000
|
1.195.000
|
3.195.000
|
UBND thành phố Quy Nhơn
|
Thanh toán KLHT
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND ngày 19/07/2018 quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
1.304
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|