BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG
BAN TUYÊN GIÁO
-------
|
ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------
|
Số: 45-HD/BTGTW
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2017
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CHUYÊN ĐỀ "TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH"
(dùng bồi dưỡng cho cán bộ, đảng viên và nhân dân)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Giúp người học tiếp thu và nắm vững
những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh: Nguồn gốc, quá trình hình thành
và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh; tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách
mạng Việt Nam; về quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước pháp quyền của
dân, do dân, vì dân và khối đại đoàn kết toàn dân; về phát triển kinh tế, văn
hóa, xây dựng con người và về Đảng và xây dựng Đảng.
- Thấm nhuần, hiểu rõ những nội dung
tư tưởng của Hồ Chí Minh, từ đó thực hiện theo tư tưởng, đạo đức và phong cách
của Người nhằm tạo ra sức lan tỏa trong toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta,
xây dựng chuẩn giá trị đạo đức mới trong toàn xã hội.
II. ĐỐI TƯỢNG
- Cấp ủy cơ sở, cán bộ Mặt trận Tổ quốc,
các đoàn thể chính trị-xã hội ở cơ sở.
- Cán bộ, đảng viên ở cơ sở.
- Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng
trong nhân dân.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG
TRÌNH
Chương trình gồm 05 chuyên đề:
1. Nguồn gốc, quá trình hình thành và
phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường
cách mạng Việt Nam
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về quyền làm
chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân và khối
đại đoàn kết toàn dân tộc
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển
kinh tế, văn hóa, xây dựng con người
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng và
xây dựng Đảng
Chương trình chuyên đề này được biên
soạn trong cuốn Tài liệu bồi dưỡng chuyên đề “Tư tưởng Hồ Chí Minh”, do
Ban Tuyên giáo Trung ương biên soạn và phát hành năm 2017.
Ngoài 05 chuyên đề quy định thống nhất
chung, tùy theo điều kiện của địa phương, cơ sở, có thể lựa chọn báo cáo thêm một
số vấn đề như: tình hình, nhiệm vụ của địa phương; mô hình, cách làm hay trong
việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; việc thực
hiện Chỉ thị 05 của Bộ Chính trị khóa XII về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
Tổ chức cho người học nghe và báo cáo
của các điển hình tiên tiến hoặc tham quan thực tế những tổ chức cơ sở đảng,
cán bộ, đảng viên và nhân dân có cách làm sáng tạo trong học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
IV. TỔ CHỨC LỚP HỌC
- Căn cứ đối tượng bồi dưỡng (nêu ở
phần II) các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện xây dựng kế hoạch, thông
qua cấp ủy và tổ chức các lớp học theo sự chỉ đạo của cấp ủy.
- Trong thực hiện chương trình bồi dưỡng,
ngoài việc giới thiệu nội dung các chuyên đề, chú ý bố trí thời gian cần thiết
để người học trao đổi, thảo luận, hiểu rõ, nắm vững những nội dung đã tiếp thu,
liên hệ với bản thân.
V. THỜI GIAN LỚP HỌC:
3,5 ngày
- Giới thiệu 05 chuyên đề: 2,5 ngày
- Trao đổi, thảo luận, viết thu hoạch:
0,5 ngày
- Tham quan, nghe báo cáo điển hình,
tổng kết, bế mạc...: 0,5 ngày.
VI. CHỈ ĐẠO MỞ LỚP
Chương trình bồi dưỡng chuyên đề “Tư
tưởng Hồ Chí Minh” được thực hiện thống nhất trong cả nước.
Ban tuyên giáo các tỉnh ủy, thành ủy,
đảng ủy trực thuộc Trung ương có hình thức hướng dẫn thực hiện thích hợp sát với
tình hình địa phương, ngành; giúp đội ngũ giảng viên nắm vững nội dung, phương
pháp giảng dạy các chuyên đề trong chương trình bồi dưỡng này theo Hướng dẫn của
Ban Tuyên giáo Trung ương.
Việc mở lớp do cấp ủy quận, huyện và
tương đương trực tiếp chỉ đạo. Ban Tuyên giáo và Trung tâm bồi dưỡng chính trị
cấp huyện có trách nhiệm tham mưu về nội dung, và đề xuất danh sách báo cáo
viên để cấp ủy quyết định. Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện triển khai
thực hiện chương trình, kế hoạch mở lớp.
Sau mỗi lớp học, Trung tâm cùng với
Ban Tuyên giáo, Ban Tổ chức, Văn phòng cấp ủy đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm,
báo cáo cấp ủy huyện, quận và Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, thành ủy; tiếp tục theo
dõi học viên vận dụng, phát huy kết quả học tập trong hoạt động thực tiễn.
Việc cấp giấy chứng nhận cho học viên
theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện chương
trình, nếu có những điểm cần điều chỉnh, bổ sung, Ban Tuyên giáo các tỉnh ủy,
thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương tập hợp, báo cáo Ban Tuyên giáo Trung
ương./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Ban (để b/c),
- Ban Tuyên giáo tỉnh, thành ủy, đảng ủy trực thuộc TW,
- Trung tâm bồi dưỡng chính trị Đảng ủy Khối Các cơ quan Trung ương và Đảng ủy
Khối Doanh nghiệp TW,
- Các Vụ, đơn vị trong Ban,
- Vụ LLCT (08 bản),
- Lưu HC.
|
K/T
TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
Phạm Văn Linh
|
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
CHUYÊN ĐỀ “TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH”1
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số
45-HD/BTGTW ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Ban Tuyên giáo Trung ương)
Chuyên đề 1
NGUỒN GỐC, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH
Trong phần này, giảng viên chỉ cần
nêu và phân tích một số những nét chủ yếu để học viên nắm được về khái niệm, hệ
thống tư tưởng Hồ Chí Minh, còn từng nội dung cụ thể như thế nào thì các bài
sau sẽ phân tích, làm rõ.
1. Khái niệm
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống
quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam,
là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều
kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp
của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại...
Từ khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh, giảng
viên phân tích 03 nội dung cốt lõi về nội dung, vị trí, vai trò, sức sống trường
tồn của tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống
các quan điểm lý luận, phản ánh những vấn đề có tính quy luật của cách mạng Việt
Nam.
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự phát triển
sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin trong điều kiện mới, kết hợp với các giá trị văn
hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. Cùng với chủ nghĩa Mác - Lênin tư tưởng
Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng của Đảng và cách mạng Việt Nam.
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh mãi mãi soi đường
cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và
quý giá của Đảng và dân tộc trong thực hiện nhiệm vụ đấu tranh giành và bảo vệ
độc lập dân tộc, và ngày nay là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa.
2. Hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tư tưởng về giải phóng dân tộc, giải
phóng giai cấp, giải phóng con người;
- Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại;
- Tư tưởng về sức mạnh của nhân dân,
của khối đại đoàn kết dân tộc;
- Tư tưởng về quyền làm chủ của nhân
dân, xây dựng Nhà nước thật sự của dân, do dân, vì dân;
- Tư tưởng về quốc phòng toàn dân,
xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Tư tưởng về phát triển kinh tế và
văn hóa, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân;
- Tư tưởng về đạo đức cách mạng, cần,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư;
- Tư tưởng về chăm lo bồi dưỡng thế hệ
cách mạng cho đời sau;
- Tư tưởng về xây dựng Đảng trong sạch,
vững mạnh, cán bộ, đảng viên vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ thật
trung thành của nhân dân...
II. CƠ SỞ HÌNH
THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Giảng viên cần phân tích, làm rõ mấy
nội dung sau:
1. Cơ sở khách quan
a. Hoàn cảnh lịch sử trong nước
và quốc tế đầu thế kỷ XX
- Trong nước, Hồ Chí Minh sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh đất nước có nhiều biến
động. Trong nước, chính quyền triều Nguyễn đã từng bước khuất phục trước cuộc
xâm lược của thực dân Pháp, lần lượt ký kết các hiệp ước đầu hàng, thừa nhận nền
bảo hộ của chúng trên toàn cõi Việt Nam. Đầu thế kỷ XX, các cuộc khai thác thuộc
địa của thực dân Pháp khiến cho xã hội nước ta có sự biến chuyển và phân hóa.
- Quốc tế, cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn cạnh
tranh tự do chuyển sang giai đoạn độc quyền, xác lập quyền thống trị của chúng
trên phạm vi toàn thế giới.
Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917
thành công và sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (tháng 3-1919), phong trào công
nhân trong các nước tư bản chủ nghĩa phương Tây và phong trào giải phóng dân tộc
ở các nước thuộc địa phương Đông đã có quan hệ với nhau trong cuộc đấu tranh chống
kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.
b. Những tiền đề tư tưởng, lý
luận
- Các giá trị truyền thống của dân
tộc: Đó là truyền thống yêu nước, kiên cường bất khuất;
là tinh thần tương thân tương ái, lòng nhân nghĩa, ý thức cố kết cộng đồng; là
ý chí vươn lên vượt qua mọi khó khăn thử thách; là trí thông minh, tài sáng tạo,
quý trọng hiền tài, khiêm tốn tiếp thu tinh hoa văn hóa của các dân tộc khác để
làm giàu cho văn hóa dân tộc...
- Tinh hoa văn hóa nhân loại. Kết hợp các giá trị truyền thống của văn hóa phương Đông với các thành
tựu hiện đại của văn minh phương Tây, đó chính là nét đặc sắc trong quá trình
hình thành tư tưởng, văn hóa, nhân cách Hồ Chí Minh.
- Chủ nghĩa Mác - Lênin. Chủ nghĩa Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của
tư tưởng Hồ Chí Minh. Việc tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin ở Hồ Chí Minh diễn ra
trên nền tảng của những tri thức văn hóa tinh túy được chắt lọc, hấp thụ và vốn
hiểu biết phong phú, tích lũy qua thực tiễn đấu tranh vì mục tiêu cứu nước và
giải phóng dân tộc.
2. Nhân tố chủ quan
- Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí
Minh.
- Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt
động thực tiễn.
III. QUÁ TRÌNH HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Giảng viên phân tích quá trình hình
thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh qua các thời kỳ:
1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
2. Thời kỳ từ năm 1911 - 1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
3. Thời kỳ từ năm 1921 - 1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
4. Thời kỳ từ 1930 - 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững những quan điểm đã được khẳng định
5. Thời kỳ từ 1945 - 1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục được phát triển, hoàn thiện
IV. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH
Đây là nội dung trọng tâm của bài, giảng
viên cần tập trung phân tích, làm rõ những giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh trên
các nội dung:
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh với cách mạng
Việt Nam
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền
tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của cách mạng Việt Nam
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của
dân tộc và thời đại.
- Trong suốt chặng đường hơn một nửa
thế kỷ, tư tưởng Hồ Chí Minh đã trở thành ngọn cờ dẫn dắt cách mạng nước ta đi
từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
- Trong giai đoạn hiện nay, tư tưởng
Hồ Chí Minh giúp chúng ta nhận thức đúng những vấn đề lớn có liên quan đến việc
bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển xã hội và bảo đảm quyền con người; độc lập
dân tộc, tiến lên chủ nghĩa xã hội vì lợi ích con người.
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh là tài
sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của dân tộc Việt Nam
- Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh
trước hết là thế giới quan, phương pháp luận xem xét và xử lý các vấn đề
thực tiễn.
- Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh ở chỗ
đã bao gồm một hệ thống những quan điểm lý luận toàn diện và sâu sắc về chiến
lược, sách lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở nước ta.
- Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh là
sự định hướng cho sự phát triển của dân tộc.
2. Giá trị quốc tế của tư tưởng Hồ
Chí Minh
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh phản
ánh khát vọng thời đại
- Phản ánh khát vọng độc lập tự do của
các dân tộc trên thế giới trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Góp phần khơi dậy các phong trào yêu
nước, giải phóng dân tộc cho các dân tộc thuộc địa và bị áp bức trên thế giới.
b. Tìm ra con đường đấu tranh tự
giải phóng cho các dân tộc thuộc địa
- Đóng góp lớn nhất của tư tưởng Hồ
Chí Minh đối với thời đại là đã chỉ ra con đường cách mạng, một hướng đi và tiếp
theo đó là một phương pháp để thức tỉnh hàng trăm triệu người bị áp bức trong
các nước thuộc địa và phụ thuộc.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh đã chỉ ra đường
lối chiến lược, sách lược và phương pháp cách mạng đúng đắn cho sự nghiệp cứu
nước, giải phóng dân tộc Việt Nam.
c. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh
vì những mục tiêu cao cả giải phóng con người
Tư tưởng Hồ Chí Minh và cuộc đời hoạt
động cách mạng phong phú của Người đã là một tấm gương sáng cổ vũ các dân tộc
trên thế giới tham gia cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, hòa bình và tiến bộ
xã hội.
3. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh
trong giai đoạn hiện nay
- Tư tưởng Hồ Chí Minh cần được
nghiên cứu, quán triệt trong hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng
và Nhà nước ở tất cả mỗi giai đoạn phát triển của cách mạng.
- Vận dụng sáng tạo và phát triển tư
tưởng Hồ Chí Minh, hết sức tránh giáo điều, rập khuôn, máy móc, làm mất đi tính
sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Trong sự vận dụng và phát triển tư
tưởng Hồ Chí Minh phải tuân theo thế giới quan, phương pháp luận khoa học duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử; tuyệt đối trung thành với những nguyên lý cơ bản
chủ nghĩa Mác -Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
CÂU HỎI
THẢO LUẬN
1. Trình bày cơ sở hình thành tư
tưởng Hồ Chí Minh?
2. Trình bày quá trình hình thành
và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh?
3. Phân tích giá trị tư tưởng Hồ
Chí Minh?
Chuyên đề 2
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG CÁCH MẠNG
VIỆT NAM
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ DÂN TỘC VÀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề
dân tộc
Trong nội dung này, cần phân tích,
làm rõ 03 ý cơ bản sau:
a. Chủ nghĩa dân tộc - một động
lực lớn của đất nước
b. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân, giải phóng dân tộc
c. Mối quan hệ giữa vấn đề dân
tộc và vấn đề giai cấp
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng
giải phóng dân tộc
Trong nội dung này, giảng viên cần
phân tích, làm rõ mấy ý cơ bản sau:
a. Về mục tiêu của cách mạng giải
phóng dân tộc
Cách mạng giải phóng dân tộc nhằm
đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc và thiết lập
chính quyền của nhân dân.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc
muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
c. Cách mạng giải phóng dân tộc
trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
d. Lực lượng của cách mạng giải
phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
e. Cách mạng giải phóng dân tộc
cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách
mạng vô sản ở chính quốc
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ CON ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA DÂN TỘC: “TRƯỚC LÀM CÁCH MẠNG QUỐC GIA, SAU
LÀM CÁCH MẠNG THẾ GIỚI”
Đây là nội dung trọng tâm của bài, giảng
viên cần đi sâu phân tích, làm rõ những vấn đề sau:
1. Về con đường phát triển của dân
tộc Việt Nam
a. Tính tất yếu đi lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam
b. Cách tiếp cận của Hồ Chí
Minh về chủ nghĩa xã hội
2. Bản chất và đặc trưng tổng quát
của chủ nghĩa xã hội
- Quan niệm tổng quát của Hồ Chí Minh
về chủ nghĩa cộng sản, chủ nghĩa xã hội là một chế độ xã hội bao gồm các
mặt rất phong phú, hoàn chỉnh, trong đó con người được phát triển toàn diện, tự
do.
- Đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam, theo Hồ Chí Minh, có một số điểm:
+ Đó là một chế độ chính trị do nhân
dân làm chủ.
+ Có nền kinh tế phát triển dựa trên
cơ sở năng suất lao động xã hội cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học -
kỹ thuật.
+ Là một chế độ xã hội có nền kinh tế
phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học - kỹ thuật.
+ Là chế độ không còn người bóc lột
người
+ Là một xã hội phát triển cao về văn
hóa, đạo đức.
3. Mục tiêu, động lực xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam
Trình bày, phân tích 04 mục tiêu cơ bản
sau:
- Mục tiêu chính trị
- Mục tiêu kinh tế
- Mục tiêu văn hóa - xã hội:
- Mục tiêu xây dựng con người.
4. Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội
a. Về đặc điểm của thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội
Hồ Chí Minh đã khẳng định con đường
cách mạng Việt Nam sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân là tiến
dần lên chủ nghĩa xã hội. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là quá độ từ một
xã hội thuộc địa nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu đi lên chủ nghĩa xã hội.
b. Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Theo Hồ Chí Minh, thực chất của thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là quá trình cải biến nền sản xuất lạc
hậu thành nền sản xuất tiên tiến, hiện đại.
- Vấn đề cơ bản là phải xác định đúng
bước đi và hình thức phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất, biết kết hợp
các khâu trung gian, quá độ, tuần tự từng bước, từ thấp đến cao.
III. TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ MINH VỀ BẢO VỆ NỀN ĐỘC LẬP DÂN TỘC “KHÔNG CÓ GÌ QUÝ HƠN ĐỘC LẬP TỰ DO”
Giảng viên trình bày và làm rõ 04 nội
dung chính sau:
1. Độc lập dân tộc - nội dung cốt
lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa
2. “Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định
không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.
3. “Không có gì quý hơn độc lập, tự
do”
4. Xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, lực lượng vũ trang nhân dân bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ hòa bình
CÂU HỎI
THẢO LUẬN
1. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh
về dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc?
2. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh
về con đường phát triển của dân tộc?
3. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh
về bảo vệ độc lập dân tộc “không có gì quý hơn độc lập tự do”?
Chuyên đề 3
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ QUYỀN LÀM CHỦ CỦA
NHÂN DÂN, XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN VÀ KHỐI ĐẠI ĐOÀN
KẾT TOÀN DÂN
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ QUYỀN LÀM CHỦ CỦA NHÂN DÂN
Đây là một trong những nội dung trọng
tâm của bài, giảng viên cần đi sâu phân tích, làm rõ, liên hệ với những việc
làm cụ thể ở địa phương trong thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về quyền làm chủ của
nhân dân, đặc biệt nội dung ở mục 3. Về đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân..
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhân
dân
Hồ Chí Minh quan niệm, có dân là có tất
cả. Người từng nói với cán bộ: “Nếu lãnh đạo khéo thì việc gì khó khăn mấy và
to lớn mấy, nhân dân cũng làm được”
2. Quan niệm của Hồ Chí Minh về
dân chủ
Quan niệm dân chủ được biểu đạt qua
hai mệnh đề ngắn gọn: Dân là chủ, đề cập đến vị thế của dân; còn dân làm chủ đề
cập đến năng lực và trách nhiệm của dân. Cả hai vế này luôn luôn đi đôi với
nhau, thể hiện vị trí, vai trò, quyền và trách nhiệm của dân, phản ánh đúng nội
dung bản chất về dân chủ. Theo Hồ Chí Minh, xã hội nào bảo đảm cho điều đó được
thực thi thì đó là một xã hội thực sự dân chủ.
3. Về đảm bảo quyền làm chủ của
nhân dân
a. Xây dựng và hoàn thiện chế độ
dân chủ rộng rãi
b. Xây dựng các tổ chức của Đảng,
Nhà nước, Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội vững mạnh để bảo đảm dân
chủ trong xã hội
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ PHÁP QUYỀN, XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN CỦA DÂN, DO DÂN VÀ VÌ DÂN
Đây là một trong những nội dung trọng
tâm của bài, vì vậy, giảng viên cần đi sâu phân tích, liên hệ với thực tiễn, tư
tưởng của Hồ Chí Minh đã được thực hiện, thể chế hóa trong các chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước như thế nào? Ở địa phương cụ thể hóa ra sao..
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về pháp
quyền
2. Những nội dung cơ bản của tư tưởng
Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh về một nhà
nước của dân, do dân, vì dân
b. Sự thống nhất giữa bản chất
giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của nhà nước trong tư tưởng
Hồ Chí Minh
c. Tư tưởng Hồ Chí Minh về một nhà
nước pháp quyền có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng
nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Tăng cường pháp luật đi đôi với
đẩy mạnh giáo dục đạo đức
b. Kiên quyết chống ba thứ
"giặc nội xâm" là tham ô, lãng phí, quan liêu
III. TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn
dân trong sự nghiệp cách mạng
a. Đại đoàn kết toàn dân là vấn đề
có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng
b. Đại đoàn kết toàn dân là mục
tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của cách mạng
2. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
a. Đại đoàn kết toàn dân là đoàn kết
rộng rãi toàn thể các tầng lớp nhân dân
b. Kế thừa truyền thống yêu nước,
nhân nghĩa - đoàn kết của dân tộc
c. Xây dựng Mặt trận dân tộc thống
nhất
3. Một số nguyên tắc cơ bản về xây
dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải được
xây dựng trên nền tảng khối liên minh công - nông - trí thức, đặt dưới sự lãnh
đạo của Đảng.
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt
động trên cơ sở bảo đảm lợi ích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ bản của các tầng
lớp nhân dân.
- Mặt trận dân tộc thống nhất hoạt động
theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, bảo đảm đoàn kết ngày càng rộng rãi và bền
vững.
- Mặt trận dân tộc thống nhất là khối
đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau
cùng tiến bộ.
- Đại đoàn kết toàn dân tộc phải gắn
liền với đoàn kết quốc tế.
CÂU HỎI
THẢO LUẬN
1. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh
về quyền làm chủ của nhân dân?
2. Phân tích nội dung tư tưởng Hồ
Chí Minh về xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
3. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh
về pháp quyền, xây dựng nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân?
Chuyên đề 4
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ,
VĂN HÓA, XÂY DỰNG CON NGƯỜI
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Giảng viên phân tích, làm rõ một số nội
dung có tính nguyên tắc sau:
- Phát triển kinh tế là nhiệm vụ quan
trọng nhất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, “phải
quan tâm phát triển cả nông nghiệp và công nghiệp trong thời kỳ quá độ”.
- Trong thời kỳ quá độ, nền kinh tế
có nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế.
- Tăng gia sản xuất phải đi đôi với
thực hành tiết kiệm trong sản xuất, trong tiêu dùng, tiết kiệm vật tư, thời
gian, sức lao động.
- Trong phát triển kinh tế, phải quan
tâm chống tham ô, lãng phí, quan liêu là những “giặc nội xâm”, đồng minh với giặc
ngoại xâm.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ VĂN HÓA
1. Quan điểm chung của Hồ Chí Minh
về văn hóa
a. Định nghĩa văn hóa của Hồ
Chí Minh
b. Về vị trí và vai trò của văn
hóa trong đời sống xã hội
c. Về tính chất của nền văn hóa
d. Về chức năng của văn hóa
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về một
số lĩnh vực chính của văn hóa
a. Văn hóa giáo dục
Nền giáo dục đó sẽ "... làm cho
dân tộc chúng ta trở nên một dân tộc dũng cảm, yêu nước, yêu lao động, một dân
tộc xứng đáng với nước Việt Nam độc lập"
b. Văn hóa văn nghệ
- Văn hóa - văn nghệ là một mặt trận,
văn nghệ sĩ là chiến sĩ, tác phẩm văn nghệ là vũ khí sắc bén trong đấu tranh
cách mạng.
- Văn nghệ phải gắn với thực tiễn của
đời sống nhân dân.
- Phải có những tác phẩm văn nghệ xứng
đáng với thời đại mới của đất nước và dân tộc.
c. Văn hóa đời sống
Văn hóa đời sống thực chất là đời sống
mới, được Hồ Chí Minh nêu ra với ba nội dung: đạo đức mới, lối sống mới và nếp
sống mới. Ba nội dung này có quan hệ mật thiết, trong đó đạo đức mới giữ vai
trò chủ yếu.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng
văn hóa mới
III. TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC
1. Quan điểm về vai trò và sức mạnh
của đạo đức - Đạo đức là gốc của người cách mạng
- Hồ Chí Minh khẳng định đạo đức là
nguồn nuôi dưỡng và phát triển con người, như gốc của cây, ngọn nguồn của sông
suối.
- Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là đạo
đức trong hành động, lấy hiệu quả thực tế làm thước đo. Chính vì vậy, Hồ Chí
Minh luôn đặt đạo đức bên cạnh tài năng, gắn đức với tài, lời nói đi đôi với việc
làm và hiệu quả trên thực tế.
2. Quan điểm về những chuẩn mực đạo
đức cách mạng
- Trung với nước, hiếu với dân.
- Thương yêu con người, sống có tình
nghĩa.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô
tư.
- Có tinh thần quốc tế trong sáng.
3. Quan điểm về những nguyên tắc
xây dựng và thực hành đạo đức
- Nói đi đôi với làm, phải nêu gương
về đạo đức.
- Xây đi đôi với chống.
- Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời.
IV. TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về
con người
a. Con người được nhìn nhận như
một chỉnh thể
b. Con người cụ thể, lịch sử
c. Bản chất con người mang tính
xã hội
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về
vai trò của con người và chiến lược “trồng người”
a. Quan điểm của Hồ Chí Minh về
vai trò của con người
- Con người là vốn quý nhất, nhân tố
quyết định thành công của sự nghiệp cách mạng.
- Con người vừa là mục tiêu, vừa là động
lực của cách mạng; phải coi trọng, chăm sóc, phát huy nhân tố con người.
- Mọi chủ trương, đường lối, chính
sách của Đảng, Chính phủ đều vì lợi ích chính đáng của con người.
- Theo Hồ Chí Minh, động lực từ con
người được nhìn nhận trên phạm vi cả nước, toàn thể đồng bào, song trước hết là
ở giai cấp công nhân và nông dân.
- Giữa con người - mục tiêu và con
người - động lực có mối quan hệ biện chứng với nhau.
b. Quan điểm của Hồ Chí Minh về
chiến lược “trồng người”
- “Trồng người” là yêu cầu khách
quan, vừa cấp bách, vừa lâu dài của cách mạng.
- Chiến lược “trồng người” là một trọng
tâm, một bộ phận hợp thành của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
CÂU HỎI
THẢO LUẬN
1. Trình bày quan điểm cơ bản của
Hồ Chí Minh về văn hóa?
2. Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh
về đạo đức?
3. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh
về xây dựng con người mới?
Chuyên đề 5
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG
ĐẢNG
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Giảng viên phân tích, làm rõ một số nội
dung sau:
1. Về sự ra đời của Đảng Cộng sản
Việt Nam
Quan điểm của Hồ Chí Minh về sự hình
thành Đảng Cộng sản Việt Nam là sự phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin,
thể hiện qua các điểm sau:
- Phong trào yêu nước có vị trí, vai
trò cực kỳ to lớn trong quá trình phát triển của dân tộc Việt Nam.
- Phong trào công nhân kết hợp được với
phong trào yêu nước.
- Phong trào nông dân kết hợp với
phong trào công nhân.
- Phong trào yêu nước của trí thức Việt
Nam là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự kết hợp các yếu tố cho sự ra đời của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
2. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt
Nam
- Hồ Chí Minh khẳng định Đảng là nhân
tố đảm bảo cho thắng lợi của cách mạng.
- Sự ra đời, tồn tại và phát triển của
Đảng Cộng sản Việt Nam phù hợp với quy luật phát triển của xã hội, yêu cầu của
cách mạng Việt Nam và xu thế chung của thời đại.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam đã được thực tế
lịch sử chứng minh.
3. Bản chất của Đảng Cộng sản Việt
Nam
Hồ Chí Minh khẳng định: Đảng Cộng sản
Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và cả dân tộc Việt
Nam.
4. Quan niệm về Đảng Cộng sản Việt
Nam cầm quyền
a. Đảng lãnh đạo nhân dân giành
chính quyền, trở thành Đảng cầm quyền
- Trong tác phẩm Đường Kách mệnh,
Hồ Chí Minh đã khẳng định mục tiêu đấu tranh của Đảng là lãnh đạo nhân dân
giành lấy chính quyền.
- Đảng Cộng sản Việt Nam đấu tranh
giành lấy chính quyền là vì lợi ích của toàn dân tộc, là vì độc lập, tự do cho
Tổ quốc, hạnh phúc cho nhân dân.
b. Quan niệm của Hồ Chí Minh về
Đảng cầm quyền
Đảng cầm quyền là Đảng tiếp tục lãnh
đạo sự nghiệp cách mạng trong điều kiện Đảng đã lãnh đạo quần chúng nhân dân
giành được quyền lực nhà nước, trực tiếp lãnh đạo bộ máy nhà nước đó để hoàn
thành sự nghiệp độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ XÂY DỰNG ĐẢNG
1. Xây dựng Đảng - quy luật tồn tại
và phát triển của Đảng
- Xây dựng, chỉnh đốn Đảng là yêu cầu
của quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam do Đảng lãnh đạo.
- Xây dựng Đảng là yêu cầu khách quan
của sự tồn tại và phát triển của Đảng.
- Xây dựng, chỉnh đốn Đảng là cơ hội
để mỗi cán bộ, đảng viên tự rèn luyện, giáo dục và tu dưỡng tốt hơn, hoàn thành
các nhiệm vụ mà Đảng và nhân dân giao phó, đặc biệt là giữ gìn phẩm chất đạo đức
cách mạng.
- Trên bình diện phát triển cá nhân,
xây dựng, chỉnh đốn Đảng theo tư tưởng Hồ Chí Minh trở thành nhu cầu tự hoàn
thiện, nhu cầu tự làm trong sạch nhân cách của mỗi cán bộ, đảng viên.
- Trong điều kiện Đảng đã trở thành Đảng
cầm quyền, việc xây dựng, chỉnh đốn Đảng càng phải tiến hành thường xuyên hơn.
2. Nội dung cơ bản của công tác
xây dựng Đảng trong tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Xây dựng Đảng về tư tưởng,
lý luận
b. Xây dựng Đảng về chính trị
c. Xây dựng Đảng về tổ chức
d. Xây dựng Đảng về đạo đức
3. Về tổ chức sinh hoạt đảng
- Tập trung dân chủ.
- Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ
trách.
- Tự phê bình và phê bình.
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.
- Đoàn kết thống nhất trong Đảng.
CÂU HỎI
THẢO LUẬN
1. Trình bày vai trò và bản chất của
Đảng Cộng sản Việt Nam?
2. Phân tích quan niệm về Đảng Cộng
sản Việt Nam cầm quyền?
3. Trình bày những nội dung cơ bản
của công tác xây dựng Đảng trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
1 Địa chỉ giao dịch, liên hệ:
Trung tâm Phát hành - Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia Sự thật
06/86 Duy Tân - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 024.38221581 -
024.38221591 - 04.39422008;
Hotline: 097 332 8914 (Lê Thị Diễm).
Fax: 024.39410661
Email: [email protected];