|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH hộ gia đình nông lâm ngư diêm nghiệp có mức sống trung bình 2020
Số hiệu:
|
02/2016/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Đàm
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020, làm căn cứ xác định đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế.
1. Quy trình xác định đối tượng
- Thông tư 02 quy định hộ gia đình đăng ký tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp xã để thẩm định.
- UBND cấp xã tiếp nhận Giấy đề nghị của các hộ gia đình và chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định.
+ Quy trình thẩm định:
Tổ chức điều tra thu nhập hộ gia đình bằng phương pháp nhận dạng đặc điểm hộ gia đình để tính điểm (Mẫu số 2 và số 3 Thông tư số 02/2016 Bộ Lao động, thương binh và xã hội, hộ gia đình có mức sống trung bình theo điểm số ở các khu vực như sau:
Khu vực nông thôn: Từ 150 điểm đến 191 điểm;
Khu vực thành thị: Từ 175 điểm đến 218 điểm;
+ Kết quả điều tra thu nhập hộ gia đình:
Nếu tổng điểm của hộ gia đình thuộc khoảng điểm quy định, Ban giảm nghèo cấp xã báo cáo UBND cấp xã xác nhận hộ gia đình có mức sống trung bình được NSNN hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế.
- Theo Thông tư 02/2016/BLĐTBXH, thời gian từ khi tiếp nhận Giấy đề nghị của hộ gia đình đến khi hoàn thành công việc thẩm định, xác nhận đối tượng không quá 10 ngày làm việc.
2. Trách nhiệm của các cấp địa phương trong việc xác định hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020
Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH quy định UBND cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức xác định đối tượng hộ gia đình trên địa bàn với nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Phổ biến, tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế; quy trình, thủ tục thẩm định, xác nhận đối tượng;
- Tổ chức thẩm định theo quy trình;
- Đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận (hoặc không xác nhận) đối tượng là hộ gia đình có mức sống trung bình được NSNN hỗ trợ đóng BHYT;
- Báo cáo Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện danh sách đối tượng được xác nhận là hộ gia đình có mức sống trung bình được NSNN hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật BHYT trên địa bàn 02 lần/năm trước ngày 05/6 và ngày 05/12 hàng năm.
Thông tư 02 có hiệu lực từ ngày 10/05/2016.
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2016/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP,
NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
Tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai
đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội,
Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020.
Điều 1. Phạm vi
Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn quy trình
xác định hộ gia đình có mức sống trung bình giai đoạn 2016 - 2020 trên phạm vi
cả nước, làm căn cứ xác định đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y
tế.
2. Thông tư này áp dụng với hộ gia
đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp (gọi tắt là hộ gia
đình) và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc
thực hiện
1. Đảm bảo dân chủ, công khai, công bằng.
2. Thủ tục đơn giản thuận tiện.
3. Thực hiện theo quy trình đăng ký,
thẩm định quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Quy trình
xác định đối tượng
1. Hộ gia đình đăng ký tham gia bảo
hiểm y tế làm Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thẩm định (Mẫu số 1).
2. Ủy
ban nhân dân cấp xã tiếp nhận Giấy đề nghị của các hộ gia đình và chỉ đạo
Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định.
a) Quy trình thẩm định:
Tổ chức Điều tra thu nhập hộ gia đình
bằng phương pháp nhận dạng đặc Điểm hộ gia đình để tính Điểm
(Mẫu số 2 và số 3), hộ
gia đình có mức sống trung bình theo Điểm số ở các khu vực như sau:
Khu vực nông thôn: Từ 150 Điểm đến 191
Điểm;
Khu vực thành thị: Từ 175 Điểm đến
218 Điểm;
b) Kết
quả Điều tra thu nhập hộ gia đình:
Nếu tổng Điểm của hộ gia đình thuộc
Khoảng Điểm quy định, Ban giảm nghèo cấp
xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm
y tế theo Luật Bảo hiểm y tế (Mẫu số 1).
3. Thời gian từ khi tiếp nhận Giấy đề
nghị của hộ gia đình đến khi hoàn thành công việc thẩm
định, xác nhận đối tượng không quá 10 ngày làm việc.
Điều 4. Trách nhiệm
của các cấp địa phương
1. Ủy ban nhân
dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức
xác định đối tượng hộ gia đình trên địa bàn với nhiệm vụ cụ thể như sau:
a) Phổ biến, tuyên truyền Mục đích, ý
nghĩa của chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế; quy trình, thủ tục thẩm định, xác nhận đối tượng;
b) Tổ
chức thẩm định theo quy trình;
c) Đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận (hoặc
không xác nhận) đối tượng là hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế;
d) Báo cáo Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp
huyện danh sách đối tượng được xác nhận là hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm
y tế trên địa bàn 02 lần/năm trước ngày 05 tháng 6 và ngày 05 tháng 12 hàng năm
(Mẫu số 4).
2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội:
a) Tổ
chức tập huấn quy trình nghiệp vụ cho cấp xã;
b) Kiểm tra, phúc tra kết quả xác nhận
đối tượng hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y
tế trên địa bàn;
c) Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách
nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế
trên địa bàn, báo cáo Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp tỉnh 02 lần/năm trước ngày 10
tháng 6 và ngày 10 tháng 12 hàng năm (Mẫu số 5).
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Tổ
chức tập huấn quy trình nghiệp vụ cho cấp huyện;
b) Kiểm
tra, phúc tra kết quả xác định đối tượng hộ gia đình
có mức sống trung bình trên địa bàn;
c) Tổng
hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế trên địa bàn; báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội 02 lần/năm trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm (Mẫu số 6).
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 10 tháng 05 năm 2016.
2. Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2014 hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2014 - 2015 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPQGGN, BTXH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25 tháng 3 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội
dung
|
1
|
Mẫu số 1: Giấy đề nghị xác định
hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
2
|
Mẫu số 2: Phiếu khảo sát xác định hộ gia đình có mức sống trung bình
|
3
|
Mẫu số 3: Bảng Điểm tính thu nhập hộ gia
đình
|
4
|
Mẫu số 4: Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ
gia đình có mức sống trung bình trên địa bàn cấp xã được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế
|
5
|
Mẫu số 5: Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình trên
địa bàn cấp huyện được ngân sách nhà nước hỗ
trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế
|
6
|
Mẫu số 6: Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ
gia đình có mức sống trung bình trên địa bàn cấp tỉnh được ngân sách nhà nước
hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo
hiểm y tế
|
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH LÀM
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………..
Họ và tên:
……………………………………………………………………. Nam: □ , Nữ: □
Sinh ngày ……. tháng
……. năm …….
Dân tộc: ………………………………
Số CMND: …………………………… Nơi cấp: ……………………… Ngày cấp: …………
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp):
Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):
………………………………………………………………………………………………………
Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng): ……………………………… Thông tin các thành viên của hộ:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Quan
hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con...)
|
01
|
|
|
02
|
|
|
03
|
|
|
…
|
|
|
Gia đình tôi có nhu cầu tham gia bảo
hiểm y tế, đề nghị Ủy ban nhân dân xã
(phường, thị trấn) xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ gia đình có mức sống
trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y
tế theo Luật Bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND cấp xã ……………..
Xác nhận Ông (bà) có hộ khẩu ……………..
thường trú/tạm trú tại xã (phường, thị trấn):
.................... thuộc diện hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân
sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế.
TM.
UBND xã (phường, thị trấn)……………
(Ký tên và đóng dấu)
|
…………….., ngày tháng.... năm 20....
Người đề
nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 2
PHIẾU KHẢO SÁT XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH CÓ
MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
TỈNH/TP ………………………………
|
|
|
XÃ (PHƯỜNG) …………………..
|
|
HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ ……………..
|
|
|
THÔN (TỔ) ……………………….
|
|
HỌ VÀ TÊN CHỦ
HỘ: ……………...................................................................
|
Mã hộ
|
|
CHỈ TIÊU ƯỚC TÍNH THU NHẬP CỦA HỘ
TT
|
ĐẶC
TRƯNG HỘ
|
TRẢ
LỜI
(đánh dấu x)
|
MỨC
ĐIỂM
|
ĐIỂM
|
1
|
Số nhân khẩu trong hộ; không tính Điểm với những hộ chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không
có khả năng lao động
|
|
|
|
|
Hộ có 1 người
|
|
|
|
|
Hộ có 2 người
|
|
|
|
Hộ có 3 người
|
|
|
|
Hộ có 4 người
|
|
|
|
Hộ có 5 người
|
|
|
|
Hộ có 6 người
|
|
|
2
|
Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên
60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng
lao động
|
|
|
|
|
Không có người nào
|
|
|
|
|
Chỉ có 1 người
|
|
|
3
|
Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ
gia đình
|
|
|
|
|
Có bằng cao đẳng trở lên
|
|
|
|
|
Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học
chuyên nghiệp
|
|
|
|
Có bằng trung học phổ thông
|
|
|
4
|
Hộ có ít nhất
1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3
tháng trở lên trong
12 tháng qua)
|
|
|
|
|
Công chức, viên chức trong các cơ
quan, doanh nghiệp nhà nước
|
|
|
|
|
Việc làm phi nông nghiệp khác
|
|
|
5
|
Lương hưu
|
|
|
|
|
Có 1 người đang hưởng lương hưu
|
|
|
|
|
Có từ 2 người đang hưởng lương hưu
trở lên
|
|
|
6
|
Nhà ở
|
|
|
|
|
Vật liệu chính của tường nhà là bê
tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc
|
|
|
|
|
Vật liệu chính của cột nhà là bê
tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc
|
|
|
|
7
|
Diện tích ở bình
quân đầu người
|
|
|
|
|
Từ 8-<20 m2
|
|
|
|
|
Từ 20-<30 m2
|
|
|
|
Từ 30-<40 m2
|
|
|
|
>= 40 m2
|
|
|
8
|
Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ
|
|
|
|
|
25-49 KW
|
|
|
|
|
50-99 KW
|
|
|
|
100-149 KW
|
|
|
|
>= 150 KW
|
|
|
9
|
Nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
Nước máy, nước mưa
|
|
|
|
|
Giếng khoan
|
|
|
|
Giếng đào được bảo vệ, khe/mó được
bảo vệ, nước mưa
|
|
|
10
|
Nhà vệ sinh
|
|
|
|
|
Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại
|
|
|
|
|
Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống
thông hơi, hai ngăn
|
|
|
11
|
Tài sản chủ yếu
|
|
|
|
|
Ti vi màu
|
|
|
|
|
Dàn nghe nhạc các loại
|
|
|
|
|
Ô tô
|
|
|
|
|
Xe máy, xe có
động cơ
|
|
|
|
|
Tủ lạnh
|
|
|
|
|
Máy Điều hòa nhiệt độ
|
|
|
|
|
Máy giặt, sấy quần áo
|
|
|
|
|
Bình tắm nước nóng
|
|
|
|
|
Lò vi sóng, lò nướng
|
|
|
|
|
Tàu, ghe, thuyền có động cơ
|
|
|
|
12
|
Đất đai
|
|
|
|
13
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
14
|
Vùng
|
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng (Không kể TP.
Hà Nội, TP. Hải Phòng)
|
|
|
|
|
Bắc trung bộ và Duyên hải miền
Trung (không kể TP. Đà Nẵng)
|
|
|
|
Tây Nguyên
|
|
|
|
Đông Nam Bộ (Không kể TP.Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
Đồng bằng sông Cửu Long (Không kể
TP.Cần Thơ)
|
|
|
|
Các thành
phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ)
|
|
|
Tổng Điểm
|
|
|
|
KẾT LUẬN:
- Hộ gia đình có mức sống trung bình
khu vực nông thôn: Từ 150 Điểm đến 191 Điểm.
- Hộ gia đình có mức sống trung bình khu
vực thành thị: Từ 175 Điểm đến 218 Điểm.
- Hộ gia đình có Điểm số cao hơn mức
cận trên nhưng thấp dưới 110% Điểm cận trên (nông thôn từ trên 191 Điểm đến dưới
210 Điểm và thành thị từ trên 218 Điểm đến dưới 240 Điểm) thì cần có sự tham vấn
của cán bộ cơ sở và của các hộ dân cư trong cùng địa bàn sinh sống làm căn cứ bổ
sung khi phân loại, xác định.
Đại diện hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
….. tháng ….. năm
…..
Cán bộ Điều tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3
BẢNG ĐIỂM TÍNH THU NHẬP HỘ GIA ĐÌNH
STT
|
Chỉ
tiêu
|
NT.
Đồng bằng sông Hồng
|
NT.
Trung du và miền núi phía Bắc
|
NT.
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
|
NT.
Tây Nguyên
|
NT.
Đông Nam Bộ
|
NT.
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Thành
Thị
|
1
|
Số nhân khẩu trong hộ gia đình; không tính Điểm với những hộ gia đình chỉ gồm trẻ
em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh
nặng không có khả năng lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộ có 1 người
|
75
|
75
|
70
|
75
|
70
|
65
|
80
|
|
Hộ có 2 người
|
60
|
65
|
50
|
50
|
55
|
55
|
55
|
|
Hộ có 3 người
|
40
|
50
|
40
|
40
|
45
|
45
|
40
|
|
Hộ có 4 người
|
30
|
30
|
30
|
35
|
30
|
35
|
25
|
|
Hộ có 5 người
|
20
|
20
|
15
|
15
|
20
|
30
|
20
|
|
Hộ có 6 người
|
15
|
10
|
10
|
5
|
10
|
20
|
10
|
|
Hộ có trên 6 người
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Số trẻ em dưới
15 tuổi, người trên 60 tuổi, người
khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có người nào
|
15
|
10
|
15
|
20
|
20
|
20
|
15
|
|
Chỉ có 1 người
|
5
|
5
|
10
|
15
|
5
|
15
|
5
|
|
Có từ 2 người trở lên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Bằng cấp cao nhất của thành
viên hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có bằng cao đẳng trở lên
|
10
|
15
|
15
|
10
|
20
|
15
|
15
|
|
Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học
chuyên nghiệp
|
5
|
10
|
5
|
5
|
15
|
5
|
0
|
|
Có bằng trung học phổ thông
|
0
|
0
|
0
|
5
|
10
|
5
|
0
|
4
|
Hộ gia đình có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên
trong 12 tháng qua)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức, viên chức trong các cơ
quan, doanh nghiệp nhà nước
|
25
|
45
|
25
|
30
|
25
|
20
|
10
|
|
Việc làm phi nông nghiệp khác
|
20
|
25
|
20
|
15
|
5
|
10
|
5
|
5
|
Lương hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 người
đang hưởng lương hưu
|
20
|
30
|
25
|
25
|
15
|
25
|
5
|
|
Có từ 2 người đang hưởng lương hưu
trở lên
|
35
|
50
|
45
|
30
|
25
|
40
|
15
|
6
|
Nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật liệu chính của tường nhà là bê
tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc
|
0
|
5
|
20
|
10
|
0
|
0
|
10
|
|
Vật liệu chính của cột nhà là bê
tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc
|
15
|
5
|
0
|
5
|
10
|
10
|
0
|
7
|
Diện tích ở
bình quân đầu người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 8-<20 m2
|
0
|
0
|
0
|
15
|
10
|
15
|
10
|
|
Từ 20-<30 m2
|
5
|
10
|
10
|
25
|
15
|
25
|
15
|
|
Từ 30-<40 m2
|
5
|
15
|
15
|
35
|
15
|
30
|
15
|
|
>= 40 m2
|
15
|
35
|
25
|
45
|
20
|
40
|
25
|
8
|
Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả
hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25-49 KW
|
30
|
20
|
25
|
20
|
10
|
25
|
20
|
|
50-99 KW
|
40
|
35
|
45
|
30
|
20
|
30
|
30
|
|
100-149 KW
|
50
|
50
|
55
|
40
|
25
|
40
|
40
|
|
>= 150 KW
|
55
|
50
|
70
|
55
|
25
|
45
|
45
|
9
|
Nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước máy, nước
mưa
|
15
|
20
|
10
|
15
|
20
|
10
|
20
|
|
Giếng khoan/
giếng đào được bảo vệ
|
10
|
15
|
5
|
10
|
15
|
5
|
15
|
|
Giếng đào
không được bảo vệ/ nước ao hồ/khe/mó được bảo vệ/nước mưa
|
10
|
5
|
0
|
10
|
0
|
5
|
5
|
10
|
Nhà vệ sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hố xí tự hoại
hoặc bán tự hoại
|
15
|
15
|
15
|
20
|
20
|
15
|
20
|
|
Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn
hoặc thô sơ
|
5
|
10
|
10
|
10
|
15
|
10
|
5
|
|
Không có hố xí
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Tài sản chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ti vi màu
|
10
|
15
|
5
|
10
|
20
|
15
|
15
|
|
Dàn nghe nhạc các loại
|
10
|
0
|
10
|
0
|
5
|
10
|
10
|
|
Ô tô
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
Xe máy, xe có động cơ
|
15
|
15
|
20
|
25
|
30
|
20
|
25
|
|
Tủ lạnh
|
10
|
10
|
15
|
15
|
10
|
10
|
10
|
|
Máy Điều hòa nhiệt độ
|
20
|
10
|
15
|
10
|
15
|
25
|
15
|
|
Máy giặt, sấy
quần áo
|
10
|
10
|
15
|
15
|
15
|
15
|
10
|
|
Bình tắm nước
nóng
|
10
|
15
|
10
|
10
|
15
|
15
|
5
|
|
Lò vi sóng, lò nướng
|
15
|
10
|
15
|
25
|
15
|
15
|
15
|
|
Tàu, ghe, thuyền có động cơ
|
0
|
0
|
25
|
0
|
0
|
10
|
15
|
12
|
Đất đai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích ao, vườn liền kề đất ở từ 300 m2 trở lên
|
5
|
5
|
5
|
5
|
15
|
5
|
0
|
|
Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích trồng cây
hàng năm từ 5000m2 trở lên
|
5
|
10
|
5
|
5
|
5
|
15
|
0
|
|
Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 1000- <5000m2
|
5
|
10
|
15
|
5
|
5
|
5
|
0
|
|
Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 5000m2 trở lên
|
10
|
20
|
20
|
15
|
15
|
10
|
0
|
|
Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích mặt nước từ 5000 m2 trở lên
|
15
|
20
|
15
|
20
|
0
|
15
|
0
|
13
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộ gia đình có 1 con trâu/ bò/ ngựa
|
0
|
15
|
10
|
15
|
0
|
0
|
0
|
|
Hộ gia đình có từ 2 con trâu/ bò/
ngựa trở lên
|
15
|
25
|
15
|
25
|
25
|
20
|
0
|
|
Hộ gia đình có từ 5 đến 10 con lợn/dê/cừu
|
0
|
5
|
10
|
0
|
0
|
10
|
0
|
|
Hộ gia đình có từ 11 con lợn/ dê/ cừu
trở lên
|
15
|
20
|
20
|
20
|
10
|
25
|
0
|
|
Hộ gia đình có từ 100 con gà/ vịt/
ngan/ ngỗng/ chim trở lên
|
10
|
15
|
15
|
15
|
0
|
5
|
0
|
|
Hộ gia đình có nuôi trồng thủy sản
|
5
|
5
|
5
|
0
|
0
|
5
|
0
|
14
|
Vùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng (Không kể TP.
Hà Nội, TP. Hải Phòng)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
Bắc trung bộ và Duyên hải miền
Trung (không kể TP. Đà Nẵng)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
Đông Nam Bộ (Không kể TP.Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
|
|
|
25
|
|
Đồng bằng sông Cửu Long (Không kể TP.Cần Thơ)
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
Các thành
phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ)
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Mẫu số 4
UBND
HUYỆN, QUẬN....
UBND
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN....
|
|
TỔNG HỢP, CẬP NHẬT DANH SÁCH HỘ GIA
ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ
ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
(Kèm
theo Công văn/ Quyết định số …../ngày ….. tháng ….. năm 20 .... của …..)
Số
TT
|
Nội
dung tổng hợp
|
Địa
chỉ (thôn, ấp)
|
1
|
Số hộ gia đình có mức sống trung
bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế
đầu thời Điểm báo cáo: …… hộ.
|
|
2
|
Danh sách các hộ gia đình có mức sống
trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm
y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo:
|
|
|
- Hộ
|
|
|
- Hộ
|
|
|
…..
|
|
3
|
Số hộ gia đình có mức sống trung
bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo hiểm y tế theo
Luật Bảo hiểm y tế tại thời Điểm báo cáo: ….. hộ.
|
|
Người
lập biểu
(Ký tên)
|
……, ngày
….. tháng ….. năm …….
Trưởng Ban giảm nghèo cấp xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 5
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ....
UBND HUYỆN,
QUẬN....
|
|
TỔNG HỢP, CẬP NHẬT DANH SÁCH HỘ GIA
ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ
TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
(Kèm
theo Công văn/ Quyết định số …../ngày ….. tháng ….. năm 20 .... của …..)
Số
TT
|
Nội
dung tổng hợp
|
Ghi chú
|
1
|
Số hộ gia đình có mức sống trung
bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế
đầu thời Điểm báo cáo: …… hộ.
|
|
2
|
Số hộ gia đình có mức sống trung bình
được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo
cáo:…… hộ
|
|
3
|
Số hộ gia đình có mức sống trung
bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo hiểm y tế tại thời
Điểm báo cáo: …… hộ.
|
|
Người
lập biểu
(Ký tên)
|
……, ngày
….. tháng ….. năm …….
Trưởng Ban giảm nghèo cấp huyện
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 6
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ....
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI....
|
|
TỔNG HỢP, CẬP NHẬT DANH SÁCH HỘ GIA
ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ
ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
(Kèm
theo Công văn/ Quyết định số …../ngày ….. tháng ….. năm 20 .... của …..)
Số
TT
|
Nội
dung tổng hợp
|
Ghi chú
|
1
|
Số hộ gia đình có mức sống trung bình
được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế đầu
thời Điểm báo cáo: …… hộ.
|
|
2
|
Số hộ gia đình có mức sống trung
bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ
báo cáo:…… hộ
|
|
3
|
Số hộ gia đình có mức sống trung
bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo hiểm y tế tại thời
Điểm báo cáo: …… hộ.
|
|
Người lập biểu
(Ký tên)
|
……, ngày
….. tháng ….. năm …….
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/03/2016 hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
49.610
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|