BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 689/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều
về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế thi tuyển,
xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BNV
ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề
nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công
chức - Viên chức và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính được quy định tại Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức; Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức tại Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm
việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 16/2012/TT-BNV
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế thi tuyển,
xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức; Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 1171/QĐ-BNV ngày 06 tháng 8 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ và Quyết định số 511/QĐ-BNV ngày 06 tháng
6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Trung tâm Thông tin (đăng tải Website);
- Lưu: VT, CCVC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
Được quy định tại Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức tại Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và
đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 16/2012/TT-BNV
ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức,
quy chế thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi
tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; Thông tư số
12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp
và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
(Kèm
theo Quyết định số: 689/QĐ-BNV ngày 07 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG
CHỨC
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
Công chức
|
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành
lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt
Nam, tổ chức chính trị - xã hội;
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
Công chức
|
Như trên
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong
tuyển dụng công chức
|
Công chức
|
Như trên
|
4
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
Công chức
|
Như trên
|
5
|
Thủ tục xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp
đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng
|
Công chức
|
Như trên
|
6
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành
công chức từ cấp huyện trở lên
|
Công chức
|
Cơ quan quản lý công chức theo quy định tại Khoản
2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
Phần II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIÊN
CHỨC
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức
|
Viên chức
|
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố;
- Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành
lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt
Nam, tổ chức chính trị - xã hội.
|
2
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
Viên chức
|
Như trên
|
3
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
Viên chức
|
Như trên
|
4
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
Viên chức
|
Như trên
|
Phần
III
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC
I. Thủ tục thi tuyển công chức
1. Trình tự thực hiện
a) Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận
hồ sơ (Điều 15 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP; Khoản 1 Điều 6 Thông tư số
13/2010/TT-BNV):
- Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng là báo
viết, báo nói, báo hình, đồng thời phải đăng trên trang thông tin điện tử của
cơ quan và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và
địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển;
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký
dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng;
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ
chức thi tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách
người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
b) Tổ chức thi tuyển (Điều 16 Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP):
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng;
trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng theo quy định thì người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức giao bộ phận tham mưu về công tác tổ
chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để thực hiện việc
tuyển dụng;
- Việc tổ chức thi tuyển công chức
được thực hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức và Nội qui
kỳ thi tuyển, xét tuyển công chức.
c) Chấm thi, thông báo kết quả tuyển
dụng (Điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ
chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công
nhận kết quả thi tuyển.
* Ưu tiên trong tuyển dụng (Khoản
1 Điều 5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
+ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh:
được cộng 30 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
+ Người dân tộc thiểu số, sỹ quan
quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi
nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh
hùng lao động: được cộng 20 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông
thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm
vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả thi tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách
dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký (Khoản
1 Điều 17 Nghị đinh số 24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định (Khoản 2 Điều 17 Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP);
- Sau khi thực hiện việc niêm yết
công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển và tổ chức
chấm phúc khảo, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức báo
cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt kết quả tuyển dụng; công chức (Khoản
3 Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công
nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký (Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV).
d) Hoàn thiện hồ sơ của người trúng
tuyển (Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV):
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung
để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng, bao gồm:
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp
nơi thường trú cấp.
- Trường hợp người trúng tuyển có lý
do chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn xin
gia hạn trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển gửi cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức. Thời gian xin gia hạn không quá 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển quy định tại khoản 2 Điều này (Khoản
3 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV).
- Sau khi nhận đủ hồ sơ dự tuyển của
người trúng tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có
trách nhiệm thẩm tra, xác minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển bảo
đảm chính xác theo quy định của pháp luật (Khoản 4 Điều 1 Thông tư số
03/2015/TT-BNV).
đ) Ra quyết định tuyển dụng (Khoản
5 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV):
Sau khi hoàn thành các thủ tục theo
quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, trong thời hạn 15 ngày làm
việc, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết
định tuyển dụng đối với người trúng tuyển; trường hợp người trúng tuyển không
hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp thì
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy kết
quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người đứng đầu của cơ quan có thẩm quyền
quản lý công chức.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tuyển
dụng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ (Điều 2 Thông
tư số 13/2010/TT-BNV):
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo
mẫu (không phải xác nhận);
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ
dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng
ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng;
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ
chức thi tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách
người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực
hiện việc tuyển dụng;
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ
chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công
nhận kết quả thi tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả thi tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự
kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công
nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ
sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn
thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối
với người trúng tuyển.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính (Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BNV)
+ Cơ quan quản lý công chức thực hiện
việc tuyển dụng công chức, bao gồm:
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng
sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội;
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung
ương.
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân
cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc
cơ quan quản lý công chức quy định tại các điểm a, c, đ, e, g khoản 1 Điều này
nếu được giao biên chế công chức, kinh phí hoạt động, con dấu và tài khoản
riêng thì được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức. Cơ quan, tổ chức, đơn
vị được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức quy định tại khoản này phải
xây dựng kế hoạch tuyển dụng, công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức phê
duyệt. Kế hoạch tuyển dụng công chức bao gồm các nội dung sau:
+ Số lượng biên chế công chức của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao;
+ Số lượng vị trí việc làm cần tuyển
theo từng ngạch công chức trong phạm vi chỉ tiêu biên chế được giao;
+ Điều kiện đăng ký dự tuyển, hình
thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển;
+ Các nội dung khác (nếu có) theo yêu
cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý công chức.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc cơ quan quản lý công chức nếu chưa được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng
theo quy định tại khoản 2 Điều này thì cơ quan quản lý công chức quy định tại
khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP trực tiếp thực hiện việc tuyển dụng
công chức vào làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức
8. Phí, lệ phí
Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư liên lịch số
163/2010/TTLT-BTC-BNV)
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính
Điều kiện và tiêu chuẩn của người
được đăng ký dự tuyển (Khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức):
1. Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu
của vị trí dự tuyển.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư liên tịch số
163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng
ngạch công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
Phụ lục số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………
ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội
vụ)
Họ và tên:
Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký
dự tuyển công chức của………………(2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi
tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công
chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các
quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự
tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập, gồm:…... (3);
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên
lạc, 2 ảnh cỡ 4x6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ
sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thông báo tuyển dụng; công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi
kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
II. Thủ tục xét tuyển công chức
1. Trình tự thực hiện
a) Thông báo tuyển dụng (Điều 15
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP; Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
- Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng là báo
viết, báo nói, báo hình, đồng thời phải đăng trên trang thông tin điện tử của
cơ quan và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và
địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển;
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng
ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng;
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ
chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách
người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
b) Tổ chức xét tuyển (Khoản 3 Điều
6 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng;
trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng thì người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức giao bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán
bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đó thực hiện việc tuyển dụng.
- Việc tổ chức xét tuyển công chức
được thực hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức và Nội quy
kỳ thi tuyển, xét tuyển công chức (Khoản 3 Điều 4 Thông tư số
13/2010/TT-BNV).
c) Chấm điểm, thông báo kết quả tuyển
dụng:
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ
chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyển để xem xét, quyết định công nhận
kết quả xét tuyển (Điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP).
* Ưu tiên trong tuyển dụng (Khoản
1 Điều 5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
+ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh:
được cộng 30 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Người dân tộc thiểu số, sỹ quan
quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi
nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh
hùng lao động: được cộng 20 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông
thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm
vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách
dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả xét tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký (Khoản
1 Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả xét tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả xét tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định (Khoản 2 Điều 17 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP);
- Sau khi thực hiện việc niêm yết
công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển và tổ chức
chấm phúc khảo, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức báo
cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức (Khoản
3 Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công
nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký (Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV).
d) Hoàn thiện hồ sơ người trúng tuyển
(Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV):
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung
để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng, bao gồm:
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp
nơi thường trú cấp.
- Trường hợp người trúng tuyển có lý
do chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn xin
gia hạn trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển gửi cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức. Thời gian xin gia hạn không quá 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển quy định tại khoản 2 Điều này (Khoản
3 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV).
- Sau khi nhận đủ hồ sơ dự tuyển của
người trúng tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có
trách nhiệm thẩm tra, xác minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển bảo
đảm chính xác theo quy định của pháp luật (Khoản 4 Điều 1 Thông tư số
03/2015/TT-BNV).
đ) Ra quyết định tuyển dụng (Khoản
5 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV):
- Sau khi hoàn thành các thủ tục theo
quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, trong thời hạn 15 ngày làm
việc, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết
định tuyển dụng đối với người trúng tuyển; trường hợp người trúng tuyển không
hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp thì
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy kết
quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người đứng đầu của cơ quan có thẩm quyền
quản lý công chức.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tuyển
dụng
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ (Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo
mẫu;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ
dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng
ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ
chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách
người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực
hiện việc tuyển dụng.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ
chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công
nhận kết quả thi tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự
kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả xét tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả xét tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công
nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ
sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn
thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng
đối với người trúng tuyển.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
+ Cơ quan quản lý công chức thực hiện
việc tuyển dụng công chức (Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
+ Cơ quan quản lý công chức thực hiện
việc tuyển dụng công chức, bao gồm:
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng
sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội;
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung
ương.
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân
cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức:
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc
cơ quan quản lý công chức quy định tại các điểm a, c, đ, e, g khoản 1 Điều này
nếu được giao biên chế công chức, kinh phí hoạt động, con dấu và tài khoản
riêng thì được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức. Cơ quan, tổ chức, đơn
vị được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức quy định tại khoản này phải
xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức phê
duyệt. Kế hoạch tuyển dụng công chức bao gồm các nội dung sau:
+ Số lượng biên chế công chức của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao;
+ Số lượng vị trí việc làm cần tuyển
theo từng ngạch công chức trong phạm vi chỉ tiêu biên chế được giao;
+ Điều kiện đăng ký dự tuyển, hình
thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển;
+ Các nội dung khác (nếu có) theo yêu
cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý công chức.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc cơ quan quản lý công chức nếu chưa được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng
theo quy định tại khoản 2 Điều này thì cơ quan quản lý công chức quy định tại
khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP trực tiếp thực hiện việc tuyển dụng
công chức vào làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức
8. Phí, lệ phí
Không quy định.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
Điều kiện và tiêu chuẩn của người
được đăng ký dự tuyển (Khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức):
1. Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu
của vị trí dự tuyển.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
Phụ lục số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………
ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội
vụ)
Họ và tên:
Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký
dự tuyển công chức của………………(2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi
tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công
chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các
quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự
tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập, gồm:….. (3);
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên
lạc, 2 ảnh cỡ 4x6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ
sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi
kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
III. Thủ tục tiếp nhận các trường
hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
1. Trình tự thực hiện (Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV)
a) Kiểm tra, sát hạch người được đề
nghị tiếp nhận không qua thi tuyển (Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 10 Thông tư số
13/2010/TT-BNV):
* Các trường hợp thành lập Hội đồng
kiểm tra sát hạch:
- Người đứng đầu cơ quan quản lý công
chức thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu
chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, nhiệm vụ của vị
trí việc làm cần tuyển của người được đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển Hội
đồng kiểm tra, sát hạch có 05 hoặc 07 thành viên:
+ Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan quản lý công chức;
+ Một ủy viên là người đứng đầu bộ
phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan quản lý công chức;
+ Một ủy viên là người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị dự kiến bố trí công chức sau khi được tiếp nhận;
+ Các ủy viên khác là đại diện một số
bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan, trong đó có một ủy viên kiêm Thư ký
Hội đồng.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
kiểm tra, sát hạch:
+ Kiểm tra về các điều kiện, tiêu
chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
+ Sát hạch về trình độ hiểu biết
chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận. Hình
thức và nội dung sát hạch do Hội đồng kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển, báo cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem
xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch;
+ Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm
việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
* Các trường hợp không phải thành lập
Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
Các trường hợp sau đây có trình độ
đào tạo từ đại học trở lên, có thời gian công tác liên tục (không kể thời gian
tập sự, thử việc) từ đủ 60 tháng trở lên và trong thời gian công tác 05 năm gần
nhất không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, nếu được xem xét tiếp nhận không qua thi tuyển theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này thì người đứng đầu cơ quan quản lý công chức không phải
thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
- Những người đã là cán bộ, công chức
từ cấp huyện trở lên thuộc ngành, lĩnh vực cần tuyển, sau đó chuyển sang công
tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp nhà
nước;
- Viên chức đã được tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch trước ngày 01 tháng 7 năm 2003 (trừ trường hợp quy định tại
khoản 6 Điều này);
- Những người đang giữ chức danh lãnh
đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên trong doanh nghiệp nhà nước;
- Những người là sĩ quan quân đội, sĩ
quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu.
b) Gửi hồ sơ đề nghị thống nhất việc
tiếp nhận (Điểm d Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
Người đứng đầu cơ quan quản lý công
chức có văn bản gửi Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương thống nhất ý kiến
trước khi quyết định tiếp nhận không qua thi tuyển đối với các trường hợp đặc
biệt trong tuyển dụng công chức (trừ các trường hợp là viên chức đang làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước
và tổ chức chính trị - xã hội, nếu có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để xem xét tuyển
dụng vào công chức không qua thi tuyển theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 10
Thông tư số 13/2010/TT-BNV và cơ quan, tổ chức, đơn vị còn chỉ tiêu biên chế,
người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định tuyển dụng vào
công chức không qua thi tuyển và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định
của mình. Sau đó có văn bản báo cáo Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương để
phục vụ công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền quy định tại
Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 05/2012/TT-BNV).
c) Thẩm định về điều kiện, tiêu
chuẩn, quy trình, hồ sơ; thống nhất ý kiến việc tiếp nhận không qua thi tuyển (Khoản
4 Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ đề nghị của Cơ quan quản lý công chức theo quy định tại
khoản 3 Điều này, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phải có văn bản trả
lời; nếu không trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy
định thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ Nội vụ hoặc
Ban Tổ chức Trung ương phải có văn bản yêu cầu cơ quan quản lý công chức bổ
sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định (trừ các trường hợp quy định tại
Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 05/2012/TT-BNV).
2. Cách thức thực hiện
Qua đường công văn
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ (Khoản 3 Điều
10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
- Công văn đề nghị do người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ký, trong đó có bản
mô tả công việc của vị trí việc làm cần tuyển tương ứng với từng trường hợp đề
nghị tiếp nhận không qua thi tuyển; số chỉ tiêu biên chế được giao mà chưa sử
dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển; dự kiến xếp ngạch, bậc lương đối
với trường hợp đề nghị bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao
cấp hoặc tương đương và trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này;
- Biên bản, kết quả họp Hội đồng kiểm
tra, sát hạch đối với trường hợp phải qua kiểm tra, sát hạch. Đối với trường
hợp không phải qua kiểm tra, sát hạch quy định tại điểm c khoản 2 Điều này thì
phải có văn bản đề nghị tiếp nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
nơi dự kiến bố trí công tác đối với người được tiếp nhận không qua thi tuyển
- Hồ sơ của người được đề nghị tiếp
nhận không qua thi tuyển, gồm:
+ Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ
dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; bản
sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV
ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu
quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (sau đây viết tắt là mẫu số 2c), có xác nhận
của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác trong thời hạn 30 ngày, tính
đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này;
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ Bản sao kết quả học tập theo yêu
cầu của vị trí dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm a khoản
1 Điều này, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp
nơi thường trú cấp;
+ Bản tự nhận xét, đánh giá của người
được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng
đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn
vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm b khoản
1 Điều này.
b) Số lượng hồ sơ: Không xác định
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian trả lời của Bộ Nội vụ
hoặc Ban Tổ chức Trung ương (thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề
nghị đối với các trường hợp phải thống nhất với Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức
Trung ương).
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Cơ quan quản lý công chức.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c;
8. Phí, lệ phí
Không quy định
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính
Văn bản hành chính (của cơ quan thẩm
định đối với các trường hợp phải thống nhất với Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức
Trung ương);
Quyết định hành chính (của cơ quan
thực hiện tuyển dụng)
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện 1: (Khoản 1 Điều 36
Luật Cán bộ, công chức):
“1. Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu
của vị trí dự tuyển”.
* Điều kiện 2: (Khoản 1 Điều 10
Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
“a) Người tốt nghiệp thủ khoa tại các
cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước và người tốt nghiệp đại học, sau
đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài theo quy định tại điểm a, điểm b
khoản 1 Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP được xem xét tiếp nhận không qua thi
tuyển, nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
- Bảo đảm các Điều kiện đăng ký dự
tuyển công chức quy định tại Điều 1 Thông tư này;
- Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
tốt nghiệp thủ khoa ở trình độ đại học tại các cơ sở đào tạo ở trong nước hoặc
tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài; trường
hợp sau khi tốt nghiệp đã có thời gian công tác thì trong thời gian công tác
này không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự và được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Việc xác định tốt nghiệp đại học, sau
đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài được căn cứ vào xếp loại tại bằng
tốt nghiệp; trường hợp bằng tốt nghiệp không xếp loại thì cơ quan quản lý công
chức báo cáo cụ thể kết quả học tập toàn khóa và kết quả bảo vệ tốt nghiệp để
Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương xem xét, quyết định theo thẩm quyền quản
lý công chức.
b) Người có kinh nghiệm công tác theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP được xem xét
tiếp nhận không qua thi tuyển, nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
- Bảo đảm các điều kiện đăng ký dự
tuyển công chức quy định tại Điều 1 Thông tư này;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
hiện đang công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển; có thời hạn từ đủ 60 tháng
trở lên làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo đại học, sau đại học trong
ngành, lĩnh vực cần tuyển (không kể thời gian tập sự, thử việc và nếu có thời
gian công tác không liên tục thì được cộng dồn); trong thời gian công tác 05
năm gần nhất không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển
hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này”.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực
lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà
nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
Mẫu 2C - BNV/2008 ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC……… Số hiệu cán bộ, công chức: ……………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
……………………………………………………………………..
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu (4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
……………………………………………
2) Tên gọi khác: ……………………………………………………………………….
3) Sinh ngày:
..........tháng............năm........., Giới tính (nam, nữ): ……………...
4) Nơi sinh: Xã ……………….., Huyện……………………, Tỉnh…………………
5) Quê quán: Xã ………………., Huyện…………………, Tỉnh………………….
|
6) Dân tộc: ………………………………. 7) Tôn
giáo: ………………………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.....................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: .............................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
11) Ngày tuyển dụng: ……/……/……, Cơ
quan tuyển dụng:
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
Ngày
tháng năm bổ nhiệm:……….Mã ngạch……..
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức):…..
Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch:……Mã ngạch:……..
Bậc lương:……, Hệ số:….., Ngày hưởng:
…/…/…, Phụ cấp chức vụ: … Phụ cấp khác:………
15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):...................................
15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:
.....................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao
đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính trị: …………………………………
15.4-Quản lý nhà nước: ………………..
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự…….)
15.5-Ngoại ngữ: ……………………………. 15.6-Tin
học: ………………………………………….
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D,...) (Trình độ A, B, C……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
……/……/……, Ngày chính thức: ……../……../……
17) Ngày tham gia tổ chức chính
trị-xã hội:
..........................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn,
Hội,.... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:……./……/……, Ngày
xuất ngũ:……./……/……, Quân hàm cao nhất:……
19) Danh hiệu được phong tặng cao
nhất:
(Anh hùng lao động, anh hùng lực
lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,….)
20) Sở trường công tác:
....................................................................................................
21) Khen thưởng: …………………., 22) Kỷ
luật: ………………………………………………….
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về
đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ………., Chiều
cao:………, Cân nặng: ……..kg, Nhóm máu:……….
24) Là thương binh hạng: ………/……, Là
con gia đình chính sách: .......................................
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ……. Ngày cấp:
……./……../……. 26) Số sổ BHXH:…………...
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào
tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng
chỉ, trình độ gì
|
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
|
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
|
…./…..-…../………
…./…..-…../………
…./…..-…../……….
…../….-…../………
…../….-…./………..
…../….-…./………..
…../….-…./………..
|
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
|
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
|
Ghi chú: Hình
thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH,
TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ....
28)
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức danh, chức
vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
|
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
29)
ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề
gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu... ?):....
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ... )
?...................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
30)
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a)
Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh
chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính
trị-xã hội... ?
|
……….
|
……………………………….
|
………
|
………………………………………………..
|
……….
|
……………………………….
|
………
|
………………………………………………..
|
……….
|
……………………………….
|
………
|
………………………………………………..
|
……….
|
……………………………….
|
………
|
………………………………………………..
|
……….
|
……………………………….
|
………
|
………………………………………………..
|
……….
|
……………………………….
|
………
|
………………………………………………..
|
……….
|
……………………………….
|
………
|
………………………………………………..
|
……….
|
……………………………….
|
………
|
………………………………………………..
|
……….
|
……………………………….
|
………
|
………………………………………………..
|
b)
Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính
trị-xã hội... ?
|
……….
|
……………………………….
|
………
|
………………………………………………..
|
……….
|
……………………………….
|
………
|
………………………………………………..
|
……….
|
……………………………….
|
………
|
………………………………………………..
|
31)
DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
...…….,
Ngày…….tháng…….năm….20…….
Thủ trưởng cơ quan đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV. Thủ tục thi nâng ngạch công
chức
1. Trình tự thực hiện
a) Báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch
công chức (Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 13/2012/TT-BNV):
Chậm nhất ngày 31/3 hàng năm, cơ quan
quản lý công chức phải có văn bản báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức
hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị số
lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức gửi Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ
chức Trung ương để thống nhất ý kiến trước khi tổ chức các kỳ thi nâng ngạch
theo thẩm quyền.
b) Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tổ
chức thi nâng ngạch công chức (Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 13/2012/TT-BNV):
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán
sự, chuyên viên hoặc tương đương:
- Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Nội
vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương về số lượng chỉ tiêu nâng ngạch theo quy định,
cơ quan quản lý công chức xây dựng kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức,
gửi Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện
theo thẩm quyền.
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên chuyên
viên chính, chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
- Căn cứ đề nghị số lượng chỉ tiêu
nâng ngạch của các cơ quan quản lý công chức, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung
ương xây dựng kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức để tổ chức thực hiện
theo thẩm quyền.
c) Tổ chức thi nâng ngạch công chức
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán
sự, chuyên viên hoặc tương đương (Khoản 1 Điều 17 Thông tư số
13/2012/TT-BNV):
- Căn cứ kế hoạch tổ chức thi nâng
ngạch công chức được Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phê duyệt, người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định danh sách công chức có đủ tiêu
chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch lên ngạch cán sự, chuyên viên hoặc
tương đương; thành lập Hội đồng thi nâng ngạch để tổ chức kỳ thi và báo cáo kết
quả kỳ thi về Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương theo quy định.
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp hoặc tương đương (Khoản 2 Điều 17
Thông tư số 13/2012/TT-BNV):
- Căn cứ kế hoạch thi nâng ngạch công
chức của Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương, cơ quan quản lý công chức lập
danh sách công chức có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch
lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp hoặc tương đương của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định và có văn bản gửi Bộ Nội vụ
hoặc Ban Tổ chức Trung ương để thẩm định và tổ chức thi nâng ngạch theo thẩm
quyền.
- Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung
ương quyết định thành lập Hội đồng thi nâng ngạch theo quy định để tổ chức kỳ
thi nâng ngạch theo quy định.
+ Việc tổ chức thi nâng ngạch công
chức được thực hiện theo Nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức và Quy chế
tổ chức thi nâng ngạch công chức theo quy định của pháp luật hiện hành (Khoản
3 Điều 17 Thông tư số 13/2012/TT-BNV).
d) Thông báo kết quả kỳ thi nâng
ngạch (Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 34 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP:
- Hội đồng thi nâng ngạch công chức
có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công
chức dự thi nâng ngạch;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi
gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có
trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc thông báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan được phân công thực hiện tổ chức
thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng
tuyển;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng
tuyển, người đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch có trách nhiệm quyết định
kết quả kỳ thi nâng ngạch và danh sách người trúng tuyển, thông báo cho cơ quan
quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
đ) Bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối
với công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch (Khoản 5 Điều 34 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP; Điều 8 Thông tư số 13/2012/TT-BNV):
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu
cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công
chức trúng tuyển theo quy định.
- Đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán
sự chuyên viên, chuyên viên chính hoặc tương đương: Người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức quyết định bổ nhiệm ngạch và báo cáo kết quả theo mẫu về Bộ Nội vụ
hoặc Ban Tổ chức Trung ương để theo dõi theo thẩm quyền.
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
- Bộ Nội vụ quyết định bổ nhiệm ngạch
đối với công chức thuộc các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trúng tuyển
kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
- Ban Tổ chức Trung ương quyết định
bổ nhiệm ngạch đối với công chức thuộc các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng
Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch
chuyên viên cao cấp hoặc tương đương.
+ Việc xếp lương đối với công chức
được bổ nhiệm vào ngạch mới sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại cơ quan nhà nước
- Qua đường công văn
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ (Khoản 1 Điều
16 Thông tư số 13/2012/TT-BNV):
- Bản sơ yếu lý lịch của công chức
theo mẫu 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
- Bản nhận xét, đánh giá công chức
của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo yêu các tiêu chuẩn, điều kiện
quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Bản sao các văn bằng chứng chỉ theo
yêu cầu của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi
nâng ngạch;
- Các yêu cầu khác theo quy định của
tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức dự thi.
b) Số lượng hồ sơ: Không xác định
4. Thời hạn giải quyết
- Chậm nhất ngày 31/3 hàng năm, cơ
quan quản lý công chức phải có văn bản báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công
chức hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị
số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức gửi Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ
chức Trung ương để thống nhất ý kiến trước khi tổ chức các kỳ thi nâng ngạch
theo thẩm quyền;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi
gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có
trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc thông báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức báo cáo người đứng đầu cơ quan được phân công thực hiện tổ chức thi
nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng
tuyển;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng
tuyển, người đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch quyết định kết quả kỳ thi
nâng ngạch và danh sách người trúng tuyển, thông báo cho cơ quan quản lý công
chức có công chức tham dự kỳ thi;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được danh sách người trúng tuyển, trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu
cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công
chức trúng tuyển.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Bộ Nội vụ đối với nâng ngạch lên
chuyên viên cao cấp; nâng ngạch lên chuyên viên chính;
- Cơ quan quản lý công chức đối với
kỳ thi nâng ngạch lên cán sự hoặc tương đương; nâng ngạch lên chuyên viên hoặc
tương đương; đối với kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính khi được ủy quyền.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu
2c)
8. Phí, lệ phí
Phí dự thi nâng ngạch công chức:
1. Ngạch chuyên viên cao cấp và
tương đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
2. Ngạch chuyên viên chính và
tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
3. Ngạch chuyên viên và tương
đương:
- Dưới 100 thí sinh: 400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
360.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời
gian 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ
luật của cơ quan có thẩm quyền;
2. Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn
ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
3. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng
chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn, nghiệp vụ của ngạch công chức đăng ký dự thi.
(Khoản 3 Điều 29 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP)
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư liên lịch số
163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng
ngạch công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
Mẫu 2C - BNV/2008 ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC……… Số hiệu cán bộ, công chức: ……………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
…………………………………………………………………….
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu (4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
……………………………………………
2) Tên gọi khác: ……………………………………………………………………….
3) Sinh ngày:
..........tháng...........năm........., Giới tính (nam, nữ): ……………...
4) Nơi sinh: Xã ………………., Huyện…………………, Tỉnh……………………
5) Quê quán: Xã ………………., Huyện…………………, Tỉnh……………………
|
6) Dân tộc: ………………………………. 7) Tôn
giáo: ………………………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
....................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
.............................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: ……/……/……, Cơ
quan tuyển dụng: ..................................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
Ngày tháng năm bổ nhiệm:
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức):….. Ngày
tháng năm bổ nhiệm ngạch:…., Mã ngạch:…….
Bậc lương:……, Hệ số:…..Ngày
hưởng:…/…/…, Phụ cấp chức vụ:…Phụ cấp khác:………
15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):………………………
15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:
....................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính
trị:……………………………………15.4-Quản lý nhà nước:………………..
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự…….)
15.5-Ngoại ngữ:……………………………. 15.6-Tin học:
………………………………………….
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D,...) (Trình độ A, B, C……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
nam:……/……/……, Ngày chính thức:……../……../………
17) Ngày tham gia tổ chức chính
trị-xã hội: ………………………………………………………….
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,.... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:……./……/……, Ngày
xuất ngũ:……./……/……, Quân hàm cao nhất:……
19) Danh hiệu được phong tặng cao
nhất:…………………………………………………………..
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ
nhân dân và ưu tú,….)
20) Sở trường công
tác:……………………………………………………………………………….
21) Khen thưởng: ………………….22) Kỷ luật:
…………………………………………………….
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về
đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ………. Chiều
cao:………, Cân nặng: …………kg, Nhóm máu:……..
24) Là thương binh hạng: ………/……, Là
con gia đình chính sách: ……………………………
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:…….Ngày
cấp: ……./……../……. 26) Số sổ BHXH:…………...
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào
tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng
chỉ, trình độ gì
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
Ghi chú: Hình
thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH,
TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ....
28)
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính
quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
………………
|
…………………………………………………………………………………….
|
………………
|
…………………………………………………………………………………….
|
………………
|
…………………………………………………………………………………….
|
………………
|
…………………………………………………………………………………….
|
………………
|
…………………………………………………………………………………….
|
………………
|
…………………………………………………………………………………….
|
………………
|
…………………………………………………………………………………….
|
………………
|
…………………………………………………………………………………….
|
………………
|
…………………………………………………………………………………….
|
………………
|
…………………………………………………………………………………….
|
29)
ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề
gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu... ?):....
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ... ) ?
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
30)
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a)
Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh
chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài
nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ?
|
…………
|
……………………………..
|
………
|
…………………………………………..
|
…………
|
……………………………..
|
………
|
…………………………………………..
|
…………
|
……………………………..
|
………
|
…………………………………………..
|
…………
|
……………………………..
|
………
|
…………………………………………..
|
…………
|
……………………………..
|
………
|
…………………………………………..
|
…………
|
……………………………..
|
………
|
…………………………………………..
|
…………
|
……………………………..
|
………
|
…………………………………………..
|
…………
|
……………………………..
|
………
|
…………………………………………..
|
…………
|
……………………………..
|
………
|
…………………………………………..
|
b)
Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài
nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ?
|
……….
|
…………………………..
|
……..
|
………………………………………..
|
……….
|
…………………………..
|
……..
|
………………………………………..
|
……….
|
…………………………..
|
……..
|
………………………………………..
|
31)
DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32)
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
...…….,
Ngày…….tháng…….năm….20…….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
V. Thủ tục xếp ngạch, bậc lương
đối với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
khi được tuyển dụng
1. Trình tự thực hiện
a) Dự kiến phương án xếp ngạch, bậc
lương (Khoản 1, 2 Điều 11 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
* Đối với trường hợp đang được xếp
lương theo ngạch, bậc, chức vụ, cấp hàm theo bảng lương do Nhà nước quy định:
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp lương
vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở xuống: Người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức quyết định xếp ngạch, bậc lương theo thẩm quyền và theo đúng hướng
dẫn tại Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ;
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp ngạch
vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: Người đứng đầu cơ quan quản lý
công chức phải có dự kiến phương án xếp ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng
trường hợp và có văn bản gửi kèm theo hồ sơ đề nghị Bộ Nội vu hoặc Ban Tổ chức
Trung ương thống nhất ý kiến trước khi người đứng đầu cơ quan quản lý công chức
quyết định theo thẩm quyền;
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp lương
vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: Người đứng đầu cơ quan quản lý
công chức phải dự kiến phương án xếp ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng
trường hợp và có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức
Trung ương xem xét, quyết định.
* Đối với trường hợp chưa được xếp
lương theo ngạch, bậc, chức vụ, cấp hàm theo bảng lương do Nhà nước quy định:
- Người đứng đầu cơ quan quản lý công
chức phải có dự kiến phương án xếp ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng trường
hợp và có văn bản kèm theo bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận của từng trường hợp, đề nghị Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương
thống nhất ý kiến trước khi thực hiện.
b) Trả lời đề nghị xếp ngạch, bậc
lương (Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị của cơ quan quản lý công chức theo quy định, Bộ Nội vụ
hoặc Ban Tổ chức Trung ương phải có văn bản trả lời; nếu không trả lời thì coi
như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phải có văn
bản yêu cầu cơ quan quản lý công chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
2. Cách thức thực hiện
Đường công văn
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ (Khoản 1 Điều
11 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp ngạch
lương vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương:
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực;
- Bản chụp các quyết định xếp lương
của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận.
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp ngạch
chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
- Bản sao sơ yếu lý lịch của công
chức theo mẫu số 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực;
- Bản chụp các quyết định xếp lương
của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: Không xác định
4. Thời hạn giải quyết (Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị của cơ quan quản lý công chức, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức
Trung ương phải có văn bản trả lời; nếu không trả lời thì coi như đồng ý.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phải có văn bản yêu
cầu cơ quan quản lý công chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Cơ quan quản lý công chức;
- Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung
ương.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu
2c)
8. Phí, lệ phí
Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực
lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà
nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
Mẫu 2C - BNV/2008 ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC……… Số hiệu cán bộ, công chức: ……………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
…………………………………………………………………….
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu (4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
……………………………………………
2) Tên gọi khác: ……………………………………………………………………….
3) Sinh ngày:
..........tháng............năm........., Giới tính (nam, nữ): ……………...
4) Nơi sinh: Xã ………………., Huyện……………………, Tỉnh……………………
5. Quê quán: Xã ………………., Huyện…………………, Tỉnh……………………
|
6) Dân tộc:………………………………., 7) Tôn
giáo: ………………………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
....................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: .............................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
11) Ngày tuyển dụng: ……/……/……, Cơ
quan tuyển dụng: ..................................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
Ngày tháng năm bổ nhiệm:……….
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức):…..
Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch:……, Mã ngạch:…….
Bậc lương:……, Hệ số:….., Ngày
hưởng:…/…/…, Phụ cấp chức vụ:…, Phụ cấp khác:………
15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):………………………
15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:
....................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính
trị:………………………………15.4-Quản lý nhà nước:………………..
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự…….)
15.5-Ngoại ngữ:………………………………. 15.6-Tin
học: ……………………………………….
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D,...) (Trình độ A, B, C……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
nam:……/……/……, Ngày chính thức:……../……../………
17) Ngày tham gia tổ chức chính
trị-xã hội: ………………………………………………………….
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,.... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:……./……/……, Ngày
xuất ngũ:…./……/……, Quân hàm cao nhất:………
19) Danh hiệu được phong tặng cao
nhất:…………………………………………………………..
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ
nhân dân và ưu tú,….)
20) Sở trường công
tác:……………………………………………………………………………….
21) Khen thưởng: …………….22) Kỷ luật:
…………………………………………………….
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về
đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ………. Chiều
cao:……, Cân nặng: ………kg, Nhóm máu:………...
24) Là thương binh hạng:………/……, Là
con gia đình chính sách: …………………………….
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:…….Ngày
cấp: ……./…../…… 26) Số sổ BHXH:………………
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào
tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng
chỉ, trình độ gì
|
……………….
|
………………………….
|
...../….-…/…
|
………..
|
………………
|
……………….
|
………………………….
|
...../….-…/…
|
………..
|
………………
|
……………….
|
………………………….
|
...../….-…/…
|
………..
|
………………
|
……………….
|
………………………….
|
...../….-…/…
|
………..
|
………………
|
……………….
|
………………………….
|
...../….-…/…
|
………..
|
………………
|
……………….
|
………………………….
|
...../….-…/…
|
………..
|
………………
|
……………….
|
………………………….
|
...../….-…/…
|
………..
|
………………
|
Ghi chú: Hình
thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH,
TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ....
28)
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính
quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
29)
ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề
gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu... ?):....
.............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ... )
?.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
30)
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a)
Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh
chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài
nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ?
|
…………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
…………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
…………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
…………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
…………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
…………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
…………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
…………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
…………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
b)
Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính
trị-xã hội ... ?
|
……….
|
………………………………
|
……….
|
…………………………………………..
|
……….
|
………………………………
|
……….
|
…………………………………………..
|
……….
|
………………………………
|
……….
|
…………………………………………..
|
31)
DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32)
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
...…….,
Ngày…….tháng…….năm….20…….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
VI. Thủ tục xét chuyển cán bộ,
công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
1. Trình tự thực hiện (Khoản 1, 2 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
a) Kiểm tra, sát hạch:
- Cán bộ cấp xã theo quy định tại
Khoản 2 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức khi thôi giữ chức vụ theo nhiệm kỳ và
công chức cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức, nếu
có đủ các Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
và có nguyện vọng chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên thì phải có hồ sơ
cá nhân gửi người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét;
- Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để đánh giá về
các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người
đề nghị xét chuyển theo yêu cầu nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển.
* Hội đồng kiểm tra, sát hạch có 05
hoặc 07 thành viên, bao gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức;
+ Một ủy viên là người đứng đầu bộ
phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức;
+ Một ủy viên là người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị dự kiến bố trí công chức sau khi được xét chuyển;
+ Các ủy viên khác là đại diện một số
bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan, trong đó có một ủy viên kiêm Thư ký
Hội đồng.
* Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
kiểm tra, sát hạch:
+ Kiểm tra về các điều kiện, tiêu
chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người đề nghị xét chuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển;
- Sát hạch về trình độ hiểu biết
chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người đề nghị xét chuyển. Hình thức
và nội dung sát hạch do Hội đồng kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch;
+ Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm
việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
b) Xem xét, quyết định xét chuyển:
- Trường hợp cơ quan quản lý công
chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP thực hiện xét
chuyển thì căn cứ vào kết quả kiểm tra sát hạch, người đứng đầu cơ quan quản lý
công chức xem xét, quyết định xét chuyển.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị
được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BNV
thực hiện xét chuyển thì người đứng đầu cơ quan tuyển dụng công chức có văn bản
(kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch) gửi người đứng đầu cơ quan
quản lý công chức xem xét, quyết định.
- Cán bộ, công chức cấp xã được xét
chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên thì được bổ nhiệm vào ngạch công
chức tương ứng với vị trí việc làm đảm nhiệm. Việc xếp lương vào ngạch bổ nhiệm
và bảo lưu lương, phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) thực hiện theo quy định tại
Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan
tuyển dụng
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: (Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
- Đơn đề nghị xét chuyển thành công
chức từ cấp huyện trở lên;
- Bản đánh giá, nhận xét quá trình
công tác và ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã;
- Bản sơ yếu lý lịch của cán bộ, công
chức theo mẫu số 2c, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị
xét chuyển đang công tác;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị
xét chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: Không xác định
4. Thời hạn giải quyết
Không xác định
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Cơ quan quản lý công chức (Khoản 2
Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP).
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu
2c)
8. Phí, lệ phí
Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định hành chính
10. Yêu cầu, điều kiện (Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
1. Cơ quan sử dụng công chức có nhu
cầu tuyển dụng theo cơ cấu ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm cần
tuyển dụng;
2. Có đủ các tiêu chuẩn nghiệp vụ của
ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm;
3. Có thời gian làm cán bộ, công chức
cấp xã từ đủ 60 tháng trở lên. Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã có thời gian
công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội bắt buộc một lần
thì được cộng dồn;
4. Có phẩm chất chính trị, phẩm chất
đạo đức, hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;
5. Không trong thời gian xem xét kỷ
luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang
bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án,
quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng các
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo
dưỡng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
Mẫu 2C - BNV/2008 ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC……… Số hiệu cán bộ, công chức: ……………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
…………………………………………………………………….
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu (4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
……………………………………………
2) Tên gọi khác: ……………………………………………………………………….
3) Sinh ngày:
..........tháng............năm........., Giới tính (nam, nữ):………………
4) Nơi sinh: Xã ………………., Huyện…………………, Tỉnh……………………
5. Quê quán: Xã ………………., Huyện…………………, Tỉnh……………………
|
6) Dân tộc: ………………………………. 7) Tôn
giáo: ………………………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
....................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
.............................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: ……/……/……, Cơ
quan tuyển dụng:
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
Ngày tháng năm bổ nhiệm:……….
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức):…….
Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch:…, Mã ngạch:…...
Bậc lương:……, Hệ số:…., Ngày
hưởng:…/…/…, Phụ cấp chức vụ:…, Phụ cấp khác:………
15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):………………………
15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:
...................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính
trị:……………………………15.4-Quản lý nhà nước:………………..
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự…….)
15.5-Ngoại ngữ:……………………………. 15.6-Tin
học: ………………………………………….
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D,...) (Trình độ A, B, C……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt nam:……/……/……,
Ngày chính thức:……../……../………
17) Ngày tham gia tổ chức chính
trị-xã hội: ………………………………………………………….
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,.... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:……./……/……, Ngày
xuất ngũ:…./……/……, Quân hàm cao nhất:………
19) Danh hiệu được phong tặng cao
nhất:…………………………………………………………..
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ
nhân dân và ưu tú,….)
20) Sở trường công
tác:……………………………………………………………………………….
21) Khen thưởng: …………….22) Kỷ luật:
…………………………………………………….
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về
đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ……. Chiều
cao:………, Cân nặng: ………kg, Nhóm máu:………...
24) Là thương binh hạng:………/……, Là
con gia đình chính sách: …………………………….
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:……. Ngày cấp:……./……../……
26) Số sổ BHXH:……………...
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào
tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng
chỉ, trình độ gì
|
………………….
|
………………………
|
...../….-…/…
|
…………
|
……………
|
………………….
|
………………………
|
...../….-…/…
|
…………
|
……………
|
………………….
|
………………………
|
...../….-…/…
|
…………
|
……………
|
………………….
|
………………………
|
...../….-…/…
|
…………
|
……………
|
………………….
|
………………………
|
...../….-…/…
|
…………
|
……………
|
………………….
|
………………………
|
...../….-…/…
|
…………
|
……………
|
………………….
|
………………………
|
...../….-…/…
|
…………
|
……………
|
Ghi chú: Hình
thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH,
TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ....
28)
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính
quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
………………..
|
……………………………………………………………………………………
|
29)
ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề
gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu... ?):....
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ... ) ?..............
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
30)
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a)
Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh
chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính
trị-xã hội ... ?
|
………..
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………..
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………..
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………..
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………..
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………..
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………..
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………..
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………..
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
b)
Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài
nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ?
|
………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
………
|
………………………………
|
………
|
………………………………………………
|
31)
DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32)
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
...…….,
Ngày…….tháng…….năm….20…….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần
IV
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIÊN CHỨC
I. THỦ TỤC THĂNG HẠNG CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Đơn
vị sự nghiệp công lập lập danh sách và hồ sơ viên chức có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện gửi đến cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi hoặc xét kèm theo
báo cáo danh mục vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; báo cáo thực trạng chất lượng đội ngũ viên chức hiện có
của đơn vị.
Bước 2. Cơ
quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp tổng hợp đề nghị của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý,
tổ chức sơ tuyển và cử viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi hoặc dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
Bước 3. Văn
bản cử viên chức dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp gửi cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét kèm theo danh sách trích ngang của viên
chức dự thi hoặc dự xét thăng hạng theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số
12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ.
Bước 4. Thẩm
quyền quyết định viên chức tham dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp:
a) Bộ Nội vụ thẩm định và quyết định
danh sách viên chức tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ
hạng II lên hạng I.
b) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II quy định tại
Điểm a Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP quyết định danh sách viên
chức tham dự kỳ thi hoặc tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau
khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
c) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ
hạng IV lên hạng III quyết định danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự
thi hoặc dự xét theo phân công, phân cấp của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bước 5. Trước
ngày thi ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi,
thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ
chức thi cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi.
Bước 6. Trước
ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và
theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời
gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ chức thi.
Bước 7. Bổ
nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Đơn đăng ký dự thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp;
- Bản sơ yếu lý lịch của viên chức
theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của
Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người
đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét được cơ quan có thẩm
quyền chứng thực;
- Các yêu cầu khác theo quy định về
tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp mà viên chức dự thi hoặc xét thăng
hạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
1. Trước ngày thi ít nhất 15 ngày,
Hội đồng thi gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi, thông báo cụ thể thời
gian, địa điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ chức thi cho các thí sinh
có đủ điều kiện dự thi.
2. Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị
trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn
thi tại địa điểm tổ chức thi.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Đối tượng thực hiện
Viên chức.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ.
8. Phí, lệ phí
Theo quy định tại Thông tư liên lịch
số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi
nâng ngạch công chức, viên chức.
a. Ngạch chuyên viên cao cấp và tương
đương (Hạng I):
Dưới 50 thí sinh: 1.400.000
Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000
Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
b. Ngạch chuyên viên chính và tương
đương (Hạng II):
Dưới 100 thí sinh: 700.000
Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000
Từ 500 trở lên: 500.000
c. Ngạch chuyên viên và tương đương
(Hạng III):
Dưới 100 thí sinh: 400.000
Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 360.000
Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu
cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời
gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ
luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng
hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản
lý viên chức chuyên ngành quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày
28/12/2012 của Bộ Nội vụ Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy
chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi
tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư liên lịch số
163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng
ngạch công chức, viên chức.
Mẫu
số 2
Mẫu SYLLVC ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý viên
chức………………
Cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức…………………
|
Số hiệu viên chức:
………………..
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH VIÊN CHỨC
Ảnh màu (4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
……………………………………………
2) Tên gọi khác: ……………………………………………………………………….
3) Sinh ngày:
..........tháng............năm........., Giới tính (nam, nữ):………………
4) Nơi sinh: Xã ………………., Huyện………………, Tỉnh……………………
5) Quê quán: Xã ………………., Huyện………………, Tỉnh……………………
|
6) Dân tộc:………………………………. 7) Tôn giáo:
………………………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.....................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
.............................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
11) Ngày tuyển dụng:……/……/……, Cơ quan
tuyển dụng: .
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:........................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được
giao:............................................................................................
14) Chức danh nghề nghiệp viên chức:…………………………………….……,
Mã số:……...
Bậc lương:……, Hệ số:…..Ngày
hưởng:…/…/…, Phụ cấp chức vụ:…Phụ cấp khác:……
15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):………………………
15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:
....................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao
đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính
trị:…………………………15.4-Quản lý nhà nước:………………..
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự…….)
15.5-Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp:.......................................................
15.6- Ngoại ngữ: …………………………15.7- Tin
học:…………………………………………….
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D,...) (Trình độ A, B, C……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
nam:……/……/……, Ngày chính thức:……../……../………
17) Ngày tham gia tổ chức chính
trị-xã hội: ………………………………………………………….
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn,
Hội,.... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:……./……/……, Ngày
xuất ngũ:…./……/……, Quân hàm cao nhất:………
19) Danh hiệu được phong tặng cao
nhất:…………………………………………………………..
(Anh hùng lao động, anh hùng lực
lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,….)
20) Sở trường công
tác:……………………………………………………………………………….
21) Khen thưởng: …………….22) Kỷ luật:
…………………………………………………….
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về
đảng chính quyền, đoàn thể, hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ………. Chiều
cao:……, Cân nặng: ………kg, Nhóm máu:………...
24) Là thương binh hạng: ………/……, Là
con gia đình chính sách: …………………………….
(Con
thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:……. Ngày
cấp:……./……../……. 26) Số sổ BHXH:……………..
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào
tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng,chứng
chỉ, trình độ gì
|
……………….
|
………………………..
|
…./…..-…../……
|
…………..
|
………………….
|
……………….
|
………………………..
|
…./…..-…../……
|
…………..
|
………………….
|
Ghi chú: Hình
thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH,
TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ....
28)
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức danh, chức
vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
………….
|
……………………………………………………………………………………………
|
………….
|
……………………………………………………………………………………………
|
………….
|
……………………………………………………………………………………………
|
29)
DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA VIÊN CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã CDNN/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ HOẶC SỬ DỤNG VIÊN CHỨC
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
...…….,
Ngày…….tháng…….năm….20…….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. THỦ TỤC THI TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông
báo tuyển dụng của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức:
Thông báo phải được đăng tải ít nhất
01 (một) lần trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo
nói, báo hình) nơi đặt trụ sở làm việc chính của cơ quan, đơn vị; đăng trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng (nếu có và
niêm yết công khai tại trụ sở chính làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức trong thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển quy
định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
- Số lượng viên chức cần tuyển theo
từng vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp tương ứng;
- Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển,
thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển, số điện thoại liên hệ;
- Hình thức và nội dung thi tuyển;
thời gian và địa điểm thi tuyển;
Bước 2. Thời
hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ
ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 3. Chậm
nhất 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để
niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện tử của đơn
vị (nếu có).
Bước 4. Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển
theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng,
tuyển dụng để thực hiện việc thi tuyển;
Bước 5. Thi
tuyển;
Bước 6. Thông
báo kết quả và nhận đơn phúc khảo (nếu có);
Bước 7. Ký
kết Hợp đồng làm việc.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan
tuyển dụng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ đăng ký dự tuyển
viên chức bao gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo
mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo
mẫu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến
ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao các văn bằng chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được
công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá
trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy
định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về
việc hướng dẫn khám sức khỏe;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan tổ chức có thẩm quyền
chứng thực.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn chậm nhất 20 ngày
làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển viên chức
phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập theo thông báo quy
định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
- Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày
làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyển phải đến
nhận việc, trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định thời hạn khác. Trường hợp
người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì phải làm
đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Trường hợp người trúng tuyển không
đến ký hợp đồng làm việc trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định
số 29/2012/NĐ-CP hoặc đến nhận việc sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 19
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc chấm dứt hợp đồng đã ký kết.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức;
quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển
dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định
hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với tổ chức sự nghiệp thuộc
Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ chức hoặc phân cấp tổ
chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua
thi tuyển hoặc xét tuyển.
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Như trên.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn đăng ký dự tuyển viên chức
theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của
Bộ Nội vụ.
8. Phí, lệ phí
Phí dự thi tuyển viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV).
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
a. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên
chức:
Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển viên chức:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một
số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có
thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn
bản của người đại diện theo pháp luật;
- Có đơn đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo,
chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ;
- Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu
cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được
trái với quy định của pháp luật.
Những người sau đây không được đăng
ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo
dưỡng.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng
viên chức.
- Ưu tiên người có tài năng, người có
công với cách mạng, người dân tộc thiểu số.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng
số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng
tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng
nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định
người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh
hùng lao động;
b) Thương binh;
c) Người hưởng chính sách như thương
binh;
d Con liệt sĩ;
đ) Con thương binh;
e) Con của người hưởng chính sách như
thương binh;
g) Người dân tộc ít người;
h) Đội viên thanh niên xung phong;
i) Đội viên tri thức trẻ tình nguyện
tham gia phát triển nông thôn miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành
nhiệm vụ;
k) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
l) Người dự tuyển là nữ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm
việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư liên lịch số
163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng
ngạch công chức, viên chức.
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………
ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội
vụ)
Họ và tên:
Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký
dự tuyển viên chức của………………………(2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi
tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị trí việc làm…………….. (3). Vì vậy, tôi làm
đơn này đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các
quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự
tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập, gồm:…...... (4);
3. Giấy chứng nhận sức khỏe;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên
lạc), 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định;
(2) Ghi đúng tên đơn vị sự nghiệp có
thông báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng vị trí việc làm cần
tuyển của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi rõ tên của các bản chụp, được
cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.
III. THỦ TỤC XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông
báo tuyển dụng của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải được
đăng tải ít nhất 1 (một) lần trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng
(báo viết, báo nói, báo hình) nơi đặt trụ sở làm việc chính của cơ quan, đơn
vị; đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính làm việc của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong thời hạn nhận hồ sơ của người đăng
ký dự tuyển quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
tuyển;
- Số lượng viên chức cần tuyển theo
từng vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp tương ứng;
- Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển,
thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển, số điện thoại liên hệ;
- Hình thức và nội dung xét tuyển;
thời gian và địa điểm xét tuyển;
Bước 2. Thời
hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ
ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 3. Chậm
nhất 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để
niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện tử của đơn
vị (nếu có).
Bước 4. Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển
theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng,
tuyển dụng để thực hiện việc xét tuyển đặc cách;
Bước 5. Hội
đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách;
Bước 6. Thông
báo kết quả và nhận đơn phúc khảo (nếu có);
Bước 7. Ký
kết Hợp đồng làm việc.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan
tuyển dụng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ đăng ký dự tuyển
viên chức bao gồm:
1. Đơn đăng ký dự tuyển viên chức
theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV;
2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo
mẫu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến
ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
3. Bản sao các văn bằng chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được
công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá
trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy
định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về
việc hướng dẫn khám sức khỏe;
5. Bản tự nhận xét, đánh giá của
người được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen
thưởng (nếu có); bản nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận theo quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề
nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng
và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường
hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời;
nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường
hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn
bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn
thiện đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức;
quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển
dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định
hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
Đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Chính
phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ chức hoặc phân cấp tổ chức
thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi
tuyển hoặc xét tuyển.
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Như trên.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn đăng ký dự tuyển viên chức
theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của
Bộ Nội vụ.
8. Phí, lệ phí
Phí dự thi tuyển viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư liên lịch số
163/2010/TTLT-BTC-BNV).
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
a. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên
chức:
Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển viên chức:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một
số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có
thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn
bản của người đại diện theo pháp luật;
- Có đơn đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo,
chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ;
- Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu
cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được
trái với quy định của pháp luật.
Những người sau đây không được đăng
ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo
dưỡng.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng
viên chức.
- Ưu tiên người có tài năng, người có
công với cách mạng, người dân tộc thiểu số.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng
số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng
tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng
nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định
người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh
hùng lao động;
b) Thương binh;
c) Người hưởng chính sách như thương
binh;
d) Con liệt sĩ;
đ) Con thương binh;
e) Con của người hưởng chính sách như
thương binh;
g) Người dân tộc ít người;
h) Đội viên thanh niên xung phong;
i) Đội viên tri thức trẻ tình nguyện
tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành
nhiệm vụ;
k) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
l) Người dự tuyển là nữ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm
việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư liên lịch số
163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng
ngạch công chức, viên chức.
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………
ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội
vụ)
Họ và tên:
Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký
dự tuyển viên chức của………………………(2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi
tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị trí việc làm ……………….. (3). Vì vậy, tôi
làm đơn này đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các
quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự
tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập, gồm:…...... (4);
3. Giấy chứng nhận sức khỏe;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên
lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định;
(2) Ghi đúng tên đơn vị sự nghiệp có
thông báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng vị trí việc làm cần
tuyển của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi rõ tên của các bản chụp, được
cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.
IV. THỦ TỤC XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH
VIÊN CHỨC
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông
báo tuyển dụng của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải được
đăng tải ít nhất 01 (một) lần trên một trong các phương tiện thông tin đại
chúng (báo viết, báo nói, báo hình) nơi đặt trụ sở làm việc chính của cơ quan,
đơn vị; đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính làm việc của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong thời hạn nhận hồ sơ của
người đăng ký dự tuyển quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
tuyển;
- Số lượng viên chức cần tuyển theo
từng vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp tương ứng;
- Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời
hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển, số điện thoại liên hệ;
- Hình thức và nội dung xét tuyển;
thời gian và địa điểm xét tuyển;
Bước 2. Thời
hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ
ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 3. Chậm
nhất 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức tuyển, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện tử của đơn vị (nếu
có).
Bước 4. Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển
theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng để thực hiện việc xét tuyển đặc cách;
Bước 5. Hội
đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách;
Bước 6. Thông
báo kết quả và nhận đơn phúc khảo (nếu có);
Bước 7. Ký
kết Hợp đồng làm việc.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan
tuyển dụng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ đăng ký dự tuyển
viên chức bao gồm:
1. Đơn đăng ký dự tuyển viên chức
theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV;
2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo
mẫu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến
ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
3. Bản sao các văn bằng chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được
công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá
trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy
định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về
việc hướng dẫn khám sức khỏe;
5. Bản tự nhận xét, đánh giá của
người được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen
thưởng (nếu có); bản nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận theo quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề
nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng
và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường
hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời;
nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường
hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn
bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn
thiện đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức;
quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển
dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định
hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với tổ chức sự nghiệp thuộc
Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ chức hoặc phân cấp tổ
chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua
thi tuyển hoặc xét tuyển.
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Như trên.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn đăng ký dự tuyển viên chức
theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của
Bộ Nội vụ.
8. Phí, lệ phí
Phí dự thi tuyển viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư liên lịch số
163/2010/TTLT-BTC-BNV).
9. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
1. Điều kiện xét tuyển đặc cách viên
chức:
a. Căn cứ nhu cầu công việc, người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức được xét tuyển đặc
cách không theo trình tự, thủ tục tuyển dụng viên chức quy định tại Điều 15,
Điều 16 và Điều 17 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP đối với các trường hợp sau:
- Người có kinh nghiệm công tác theo
quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP hiện đang công
tác trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp cần tuyển; có thời gian
liên tục từ đủ 36 tháng trở lên thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về
trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm
cần tuyển (không kể thời gian tập sự, thử việc); trong thời gian công tác không
vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đáp ứng được ngay yêu
cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- Người tốt nghiệp đại học loại giỏi;
tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ ở trong nước và ngoài nước theo quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng; trường hợp sau khi tốt nghiệp đã có
thời gian công tác thì phải công tác trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động nghề
nghiệp cần tuyển, trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị
xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và được đánh giá là hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao trong thời gian này;
- Người có tài năng, năng khiếu đặc
biệt theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, có
văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù
hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng của đơn vị sự nghiệp công lập trong các
ngành, lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, các ngành nghề truyền
thống.
b. Việc xác định tốt nghiệp đại học
loại giỏi được căn cứ vào xếp loại tại bằng tốt nghiệp; trường hợp bằng tốt
nghiệp không xếp loại thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
báo cáo cụ thể kết quả học tập toàn khóa và kết quả bảo vệ tốt nghiệp để cơ
quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập xem xét quyết định. Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp
công lập phải có văn bản trả lời.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm
việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư liên lịch số
163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng
ngạch công chức, viên chức.
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………
ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội
vụ)
Họ và tên:
Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký
dự tuyển viên chức của………………………(2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi
tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị trí việc làm ....................... (3).
Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ
quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các
quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự
tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập, gồm: ………………………………………….…........ (4);
3. Giấy chứng nhận sức khỏe;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên
lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định;
(2) Ghi đúng tên đơn vị sự nghiệp có
thông báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng vị trí việc làm cần
tuyển của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi rõ tên của các bản chụp, được
cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển./.