|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 56/2018/TT-BTC chế độ thu nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Số hiệu:
|
56/2018/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
25/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Biểu mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Ngày 25/6/2018, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 56/2018/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp , quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.Theo đó, trường hợp do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định thì thực hiện mức thu phí được thực hiện theo Biểu mức thu phí tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56.
Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.
Tổ chức thu phí nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Thông tư 56/2018/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 10/8/2018.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/2018/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 06 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ
quan trung ương thực hiện thẩm định.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức
thu phí
1. Người nộp phí là các cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường. Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm định trong thời gian
từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị thẩm định, thẩm định lại đến trước khi tổ chức họp
Hội đồng thẩm định. Phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc
nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà
nước.
2. Tổ chức thu phí bao gồm:
a) Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
b) Các cơ quan được các Bộ, cơ quan ngang Bộ giao
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ chức thu
phí nộp số tiền phí theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Thông tư này vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương)
theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp 100% tiền phí thu được vào
ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định, thu phí
do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí
là cơ quan nhà nước thuộc diện khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí thì được trích để lại 90% tổng số tiền phí thẩm định thực
thu được để chi cho hoạt động thẩm định, thu phí và nộp 10% vào ngân sách nhà
nước. Tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến
thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, bao gồm cả: Chi phí kiểm tra, đánh giá
tại cơ sở, tại địa điểm thực hiện dự án và tổ chức họp của hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường (chi lấy ý kiến, bản nhận xét thẩm định,
báo cáo thẩm định); mức chi theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường và các văn
bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Điều 6. Tổ chức thực hiện và điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 8 năm 2018 và thay thế Thông tư số 195/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường
chi tiết do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
2. Các nội dung khác liên quan
đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường không đề cập tại Thông tư này được thực hiện
theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ
thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(kèm theo Thông
tư số 56/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số tt
|
Tổng vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
Mức phí đối với
các Nhóm dự án (triệu đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Đến 10
|
8,0
|
8,6
|
8,8
|
9,2
|
9,6
|
6,0
|
2
|
Trên 10 đến 20
|
12,5
|
13,0
|
13,5
|
14,0
|
15,0
|
9,0
|
3
|
Trên 20 đến 50
|
21,0
|
22,0
|
22,5
|
23,0
|
24,0
|
15,0
|
4
|
Trên 50 đến 100
|
37,5
|
38,0
|
39,0
|
41,0
|
43,0
|
27,0
|
5
|
Trên 100 đến 200
|
41,5
|
42,0
|
43,0
|
45,0
|
47,0
|
30,0
|
6
|
Trên 200 đến 500
|
54,0
|
55,0
|
56,0
|
59,0
|
62,0
|
39,0
|
7
|
Trên 500 đến 1.000
|
61,0
|
62,0
|
63,5
|
66,0
|
69,0
|
44,0
|
8
|
Trên 1.000 đến 1.500
|
65,0
|
67,0
|
68,5
|
72,0
|
75,0
|
48,0
|
9
|
Trên 1.500 đến 2.000
|
67,0
|
68,0
|
70,0
|
73,5
|
76,5
|
49,0
|
10
|
Trên 2.000 đến 3.000
|
70,0
|
71,0
|
73,0
|
76,0
|
79,0
|
51,0
|
11
|
Trên 3.000 đến 5.000
|
72,5
|
74,0
|
76,0
|
79,0
|
82,0
|
53,0
|
12
|
Trên 5.000 đến 7.000
|
77,0
|
78,0
|
80,0
|
84,0
|
87,0
|
56,0
|
13
|
Trên 7.000
|
84,0
|
86,0
|
88,0
|
92,0
|
96,0
|
61,0
|
Ghi chú:
1. Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động
môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng trong Biểu nêu
trên.
2. Nhóm dự án
a) Nhóm 1. Dự án công trình dân dụng.
b) Nhóm 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao
thông).
c) Nhóm 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản,
thủy lợi.
d) Nhóm 4. Dự án giao thông.
e) Nhóm 5. Dự án công nghiệp.
g) Nhóm 6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường và các Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên).
Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng
mức phí của nhóm có mức thu cao nhất./.
Thông tư 56/2018/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 56/2018/TT-BTC
|
Hanoi, June 25,
2018
|
CIRCULAR PRESCRIBING RATE OF
COLLECTION, REGIME FOR COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF FEE FOR
APPRAISAL OF THE ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT REPORT BY THE CENTRAL
REGULATORY BODY Pursuant to the Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law on Environmental Protection
dated June 23, 2014; Pursuant to the Law on State Budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Government's Decree No.
18/2015/ND-CP dated February 14, 2015, prescribing the environmental protection
planning, strategic environment assessment, environmental impact assessment and
environmental protection plan; Pursuant to the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 specifying and guiding the implementation
of a number of articles of the Law on Fees and Charges; Pursuant to the Government's Decree No.
87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Finance; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Minister of Finance hereby issues the
Circular prescribing rate of collection, regime for collection, payment,
management and use of fee for appraisal of the environmental impact assessment
report by the central regulatory body. Article 1. Scope and subjects of application 1. This Circular shall address the rate of
collection, regime for collection, payment, management and use of fee for
appraisal of the environmental impact assessment report by the central
regulatory body. 2. This Circular shall apply to agencies,
organizations or individuals paying fees; organizations collecting fees; other
organizations or individuals related to collection and payment of fees for
appraisal of the environmental impact assessment report. Article 2. Fee-paying person and fee-collecting
organization 1. The fee-paying person refers to any agency,
organization or individual requesting the central competent authority to carry
out the appraisal of the environmental impact assessment report. The
fee-paying person shall pay appraisal fees during the period from the date of
submission of the request for appraisal or re-appraisal to the date before
convening of the Appraisal Board. Appraisal fees shall be directly paid
to fee-collecting organizations, or transferred to the transactional accounts
for remittance to the state budget which are opened at the State Treasury.
2. Fee-collecting organizations shall include: a) The Vietnam Environment Administration
affiliated to the Ministry of Natural Resources and Environment; b) Regulatory bodies authorized by Ministers and
Ministry-level agencies to conduct the appraisal of the environmental impact
assessment report. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The rate of collection of fees for the appraisal of
the environmental impact assessment report shall be regulated in the schedule
of rates of collection of appraisal fees annexed to this Circular. Article 4. Fee declaration and payment 1. Not later than 5th day every month,
fee-collecting organizations must send the amount of fee collected in the
previous month to the transactional account for remitting fees to the state
budget opened at the State Treasury. 2. Fee-collecting organizations shall declare and
pay fees collected on a monthly basis, and prepare the annual finalization
under the guidance given in Clause 3 Article 19 and Clause 2 Article 26 of the
Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 6, 2013 of the Minister of Finance
guiding the implementation of a number of articles of the Law on Tax
Management; the Law on Amendment and Supplement to a number of Articles of the
Law on Tax Management and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July
22, 2013. Fee-collecting organizations shall pay the amount of fees
collected at the percentage specified in Article 5 hereof to the state budget
(the central budget) according to chapters, sections and subsections of the
Index of the State Budget. Article 5. Fee management and use 1. Fee-collecting organizations shall remit 100% of
fees collected to the state budget. Funding for appraisal and fee collection activities
shall be arranged in the budget estimate of each fee-collecting organization
according to the state budget spending regime and allowance prescribed by
law. 2. In cases where a fee-collecting organization is
a state regulatory body of which overheads are covered by the advance lump sum
financed by sources of fees collected under the provisions of Clause 1 Article
4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016
specifying and guiding the implementation of a number of articles of the Law on
Fees and Charges, it may retain 90% of total actually collected amount of
appraisal fees for appraisal and fee collection, and must pay 10% of the amount
of fees collected to the state budget.
The retained amount of fees shall be managed and spent under the
provisions of Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 specifying and guiding the implementation of a number of
articles of the Law on Fees and Charges; shall be used for covering other costs
related to fulfillment of work requirements, rendering of services and fee
collection activities, including cost of inspection and assessment carried out
at the office, project implementation location and cost of convening of the
meeting held by the Appraisal Board (costs incurred from collection of
opinions, preparation of the summary of appraisal comments and the appraisal
review report); the rate of payment on the amount of fees shall be subject to
the Circular No. 02/2017/TT-BTC dated January 6, 2017 of the Minister of
Finance providing guidance on management of the budget for environmental
protection activities and other documents stating amendments, supplements or
replacements (if any). Article 6. Implementation organization and
implementary provisions 1. This Circular shall be in force from August 10,
2018 and replace the Circular No. 195/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of the
Minister of Finance prescribing rate of collection, regime for collection,
payment, management and use of fees for the appraisal of the environmental
impact assessment report and the detailed environmental protection scheme by
the central regulatory body. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. In the course of implementation of this
Circular, if there is any difficulty that arises, entities, organizations and
individuals should promptly inform the Ministry of Finance for its review and
guidance./. PP. THE
MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai SCHEDULE OF RATES
OF COLLECTION OF FEES FOR APPRAISAL OF ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT REPORT (Issued together
with the Circular No. 56/2018/TT-BTC dated June 25, 2018 of the Minister of
Finance) No. Total
investment ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Rate of fee
applied to Project Groups (million dong) 1 2 3 4 5 6 1 10 or less ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.6 8.8 9.2 9.6 6.0 2 From greater than 10 to 20 12.5 13.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.0 15.0 9.0 3 From greater than 20 to 50 21.0 22.0 22.5 23.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15.0 4 From greater than 50 to 100 37.5 38.0 39.0 41.0 43.0 27.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 From greater than 100 to 200 41.5 42.0 43.0 45.0 47.0 30.0 6 From greater than 200 to 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 55.0 56.0 59.0 62.0 39.0 7 From greater than 500 to 1,000 61.0 62.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 66.0 69.0 44.0 8 From greater than 1,000 to 1,500 65.0 67.0 68.5 72.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 48.0 9 From greater than 1,500 to 2,000 67.0 68.0 70.0 73.5 76.5 49.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 From greater than 2,000 to 3,000 70.0 71.0 73.0 76.0 79.0 51.0 11 From greater than 3,000 to 5,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 74.0 76.0 79.0 82.0 53.0 12 From greater than 5,000 to 7,000 77.0 78.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 84.0 87.0 56.0 13 Greater than 7,000 84.0 86.0 88.0 92.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 61.0 Note: 1. Rate of collection of fees for the re-appraisal
of the environmental impact assessment report shall be equal to 50% of the
respective rate of initial collection of fee stated in the abovementioned
Schedule. 2. Project group: a) Group 1. Civil construction projects. b) Group 2. Infrastructure engineering projects
(except traffic projects). c) Group 3. Agricultural, forestry, aquacultural
and irrigation construction projects. d) Group 4. Traffic projects. e) Group 5. Industrial projects. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 As for projects classified into at least 02 groups,
the higher rate of fee shall be applied./.
Thông tư 56/2018/TT-BTC ngày 25/06/2018 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
40.360
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|