HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2017/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 07 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN
HÀNH MỨC THU PHÍ THĂM QUAN CÁC BẢO TÀNG THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU
(Từ
ngày 04 đến ngày 07 tháng 12 năm 2017)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Xét Tờ trình số 7422/TTr-UBND ngày
01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí thăm
quan các bảo tàng thuộc Sở Văn hóa và Thể thao quản lý; Báo cáo thẩm tra số 707/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân thành phố; ý kiến của các đại biểu
Hội đồng nhân dân thành phố thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành mức thu phí thăm quan các bảo tàng thuộc Sở Văn hóa và Thể thao quản lý,
cụ thể:
1. Mức thu:
- Bảo tàng Hồ Chí Minh - Chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh, Bảo tàng Tôn Đức Thắng và Bảo tàng Phụ nữ Nam bộ: Không
thu phí thăm quan.
- Bảo tàng Chứng tích chiến tranh:
40.000 đồng/người/lượt.
- Bảo tàng Thành phố Hồ Chí Minh, Bảo
tàng Mỹ thuật, Bảo tàng Lịch sử: 30.000 đồng/người/lượt.
2. Các đối tượng được miễn, giảm phí thăm quan:
2.1. Miễn thu phí thăm quan đối với
các trường hợp:
- Trẻ em dưới 06 tuổi.
- Người khuyết tật đặc biệt nặng theo
quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
- Hộ nghèo theo quy định tại Điều 10
Luật Phí và lệ phí.
2.2. Giảm 50% mức thu phí thăm quan
đối với các trường hợp:
- Trẻ em từ 06 tuổi đến dưới 16 tuổi.
- Sinh viên và học sinh đang học tại
các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
- Các đối tượng được hưởng chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày
14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có
giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người cao tuổi theo quy định tại
Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
- Người khuyết tật nặng theo quy định
tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết
tật.
Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người cao tuổi hoặc người
khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thăm quan.
3. Tỷ lệ để lại: Đơn vị được giữ lại 100% số tiền phí thu được để quản lý, sử dụng theo
quy định.
4. Quản lý phí và sử dụng nguồn
thu:
Số tiền thu phí để lại đơn vị được sử
dụng để trang trải chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí như sau:
4.1. Chi thường xuyên:
- Chi thanh toán cho cá nhân thực
hiện công việc, dịch vụ và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các
khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương.
- Chi phí phục vụ cho việc thực hiện
công việc, dịch vụ và thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin
liên lạc, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Chi sửa chữa thường xuyên tài sản,
máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu
phí; Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu liên quan đến việc thực hiện công việc,
dịch vụ và thu phí.
- Trích khấu hao tài sản cố định để
thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên và chi đầu tư từ nguồn thu phí.
- Các khoản chi khác liên quan đến
thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
4.2. Chi nhiệm vụ không thường xuyên:
- Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản,
máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí (trừ
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư từ nguồn
thu phí theo Luật phí và lệ phí).
- Các khoản chi khác có tính chất
không thường xuyên liên quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố
triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết này thống nhất trên địa bàn thành
phố theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 12
năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018; bãi bỏ các nội dung quy
định về mức thu phí thăm quan bảo tàng được quy định tại Khoản 10, Mục I, Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân thành phố.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Tổng Cục thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố;
- Chủ tịch HĐND, UBND các quận, huyện;
- Trung tâm Công báo thành phố;
- Văn phòng HĐND thành phố: CVP, PVP;
- Lưu: VT, (P.TH-Tú).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyết Tâm
|