ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1250/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 15 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI BỔ SUNG LĨNH VỰC BÁO CHÍ, XUẤT BẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 58/TTr-STTTT ngày 29/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới
ban hành, 03 thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực báo chí, xuất bản thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BÁO CHÍ, XUẤT BẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1250 /QĐ-UBND ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép xuất bản
bản tin
|
Báo chí
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện
Biên
TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
T-DBI-286046-TT
|
Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (trong nước)
|
- Luật Báo chí ngày 05/4/2016;
- Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn việc
cấp giấy phép hoạt động báo in, báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản
tin, xuất bản đặc san
|
Báo chí
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
T-DBI-286051-TT
|
Cấp Giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp Giấy phép xuất bản, lệ
phí cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập
khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
|
Xuất bản
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
T-DBI-286056-TT
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không
kinh doanh
|
Xuất bản
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép xuất
bản bản tin
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức có nhu cầu thay đổi một
trong các nội dung ghi trong Giấy phép xuất bản bản tin phải gửi văn bản đề
nghị đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét giải quyết việc
thay đổi; trường hợp không chấp thuận có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên hoặc qua đường
Bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung ghi trong
Giấy phép xuất bản bản tin bao gồm:
- Văn bản đề nghị thay đổi của
cơ quan, tổ chức;
- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất
bản bản tin (đối với trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm xuất bản bản
tin);
- Mẫu trình bày tên gọi của bản tin và bản dịch
tiếng Việt được công chứng (đối với trường hợp thay đổi tên gọi bản tin thể
hiện bằng tiếng nước ngoài).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy
định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản chấp thuận.
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính
kèm ngay sau thủ tục):
|
Không có.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
Không có.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Báo chísố 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4
năm 2016.
- Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và
hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, báo điện tử, xuất bản phụ
trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san.
|
2. Cấp Giấy phép xuất bản bản tin
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức có nhu cầu xuất bản bản tin
gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông .
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cấp giấy phép xuất
bản bản tin; trường hợp từ chối cấp có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên hoặc qua đường
Bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất bản bản
tin bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép xuất bản bản
tin;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (đối với
tổ chức nước ngoài tại Việt Nam);
- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất
bản bản tin;
- Mẫu trình bày tên gọi của bản tin và bản dịch
tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước
ngoài).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép xuất bản bản tin.
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính
kèm ngay sau thủ tục):
|
Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép xuất bản bản
tin(Mẫu số 07 - ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
Điều kiện cấp Giấy phép xuất bản bản tin gồm:
a) Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin;
b) Tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc xuất
bản bản tin;
c) Xác định rõ tên bản tin, mục đích xuất bản và nội dung
thông tin, đối tượng phục vụ, phạm vi phát hành, ngôn ngữ thể hiện, kỳ hạn xuất
bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in;
d) Có địa điểm làm việc chính thức và các điều kiện cần
thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Báo chí ngày 05/4/2016;
-Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thôngQuy định chi tiết và hướng
dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất
bản bản tin, xuất bản đặc san.
|
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu số 07
CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép
xuất bản Bản tin:…………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………...
- Điện thoại: ……………………………………………………Fax: ………………….
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Các giấy tờ khác ……...…….........................................................Cấp
ngày: ………………………..
- Cơ quan cấp: ……………………………...……………………………………………
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin:
- Họ và tên: ……………………….Sinh ngày: …………………..Quốc
tịch: …………
- Chức danh: …………………………………………………………………….............
- Số CMND (hoặc Hộ chiếu) số: …………………….......Nơi
cấp:…………………….
- Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………..............
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:……………………...................................................
3. Tên gọi của Bản tin:
…………..……………………………………………………..
4. Mục đích xuất bản:…………...……………………………………………………..
5. Nội dung thông tin:
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
6. Đối tượng phục vụ: ………………………………………………………………….
7. Phạm vi phát hành:
…………………………………………………………............
8. Thể thức xuất bản:
- Kỳ hạn xuất bản:……………………………………………………………………….
- Khuôn khổ:……………………………………………………………………………..
- Số trang: ……………………………………………………………………………….
- Số lượng: ………………………………………………………………………............
- Ngôn ngữ thể hiện:…………………………………………...………………………...
9. Nơi in:………………………………………………………………………………...
10. Địa điểm xuất bản Bản tin:………………………………………………………...
- Địa chỉ: …………………………………………………...……………………………
- Điện thoại: ……………………………………………...……Fax:……………………
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản
Bản tin cam kết những điều trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…, ngày…
tháng… năm 20…
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp Giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
-Trình tự thực hiện:
|
Cơ quan, tổ
chức có tư cách pháp nhân, chi
nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương của cơ quan, tổ chức ở trung ương đề
nghị cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh lập hồ sơ gửi Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Điện Biên và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp Giấy phép.
Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp
Giấy phép xuất bản, đóng dấu vào ba
bản thảo tài liệu và lưu lại một bản, hai bản trả lại cho tổ chức đề nghị cấp
phép; trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Điện Biên hoặc qua đường Bưu điện.
|
Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh bao gồm:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép;
- Ba bản
thảo tài liệu; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch
bằng tiếng Việt. Đối với tài liệu để xuất bản điện tử, phải lưu toàn bộ nội
dung vào thiết bị số;
- Bản sao có chứng thực Giấy
phép hoạt động do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối
với tổ chức nước ngoài;
- Đối với
tài liệu của cơ quan đơn vị quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh cấp Giấy phép xuất bản sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
2. Số lượng
hồ sơ:01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh Điện Biên.
|
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh.
|
Phí, lệ phí
(nếu có):
|
- Theo quy định
của Bộ Tài chính;
- Tài liệu
in trên giấy:15.000đồng/trang quy chuẩn;
- Tài liệu
điện tử dưới dạng đọc: 6.000đồng/phút;
- Tài liệu
điện tử dưới dạng nghe, nhìn:27.000đồng/ phút.
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị
cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14 - Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT, ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng BộThông
tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều
kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Tài liệu không kinh doanh được cấp Giấy phép xuất bản
theo quy định gồm:
a. Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính
trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước.
b.Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương đường
lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
c. Tài liệu hướng dẫn các biện pháp phòng chống
thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
d. Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề của các cơ
quan, tổ chức Việt Nam.
e. Tài liệu giới thiệu hoạt động của các cơ quan, tổ chức
nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
f. Tài
liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị
của địa phương sau khi có ý kiến của tổ chức Đảng, cơ quan cấp trên.
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13, của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày 20/11/2012.
- Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP, ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
-Thông tư số
23/2014/TT-BTTTT, ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP, ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Quyết định số 45/2016/TTg,
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thông
tư 214/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh
để cấp Giấy phép xuất bản, lệ phí cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không
kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
|
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế
Đơn đề nghị cấp
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14 - Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT, ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾUCÓ)
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……(nếu có)
|
………, ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
Kính gửi: ...............................................................................
(1)
1. Tên cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp Giấy phép xuất bản:
2. Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số fax:
Email:
3. Tên tài liệu:
4. Xuất xứ (nếu
là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài):
Người dịch (cá
nhân hoặc tập thể):
5. Hình thức
tài liệu:
6. Số trang
(hoặc dung lượng - byte):…………Phụ bản (nếu có):
7. Khuôn khổ
(định dạng):........................... cm. Số lượng
in:........................... bản
8. Ngữ xuất bản:
9. Tên, địa chỉ
cơ sở in:
10. Mục đích
xuất bản:
11. Phạm vi sử
dụng và hình thức phát hành:
12. Nội dung
tóm tắt của tài liệu:
13. Kèm theo
đơn này gồm :……………… …………………….. (2).
Chúng tôi cam
kết thực hiện thực hiện đúng nội dung Giấy phép xuất bản, thực hiện việc
in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có Giấy phép in xuất bản phẩm
và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan, tổ chức ở Trung ương và tổ chức nước
ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản,
In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương
gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Ghi rõ
trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư này.
4. Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam,
cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên phải cấp giấy; trường hợp
không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên hoặc qua đường
Bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh
doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức.
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh.
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài chính:
Lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh 50.000đồng/hồ sơ.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm
ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh (Mẫu số 07 – Phụ lục III, Ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh
doanh (Mẫu số 08 – Phụ lục III, Ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
- Không có.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc Hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản.
-Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Quyết định số 45/2016/TTg, ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thông tư
214/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh
để cấp Giấy phép xuất bản, lệ phí cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không
kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
|
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh (Mẫu số 07 – Phụ lục III, Ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........ (nếu có)
|
......
, ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh
Kính
gửi:......................................................................... (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép:
- Trụ sở (địa chỉ):....................................................................
Số điện thoại:
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất
bản phẩm nước ngoài,
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
2. Tổng số bản:
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
4. Từ nước (xuất xứ):
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
6. Cửa khẩu nhập:
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục
xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá
nhân....................................................... xin cam kết thực hiện
đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành (Sở Thông tin và Truyền thông)..........
..................................................
xem xét, cấp Giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Chú thích:
(1)Ghi tên cơ quan tiếp nhận
đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại
thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng
tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà
xuất bản phẩm được nhập khẩu.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ,
ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG
KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không
kinh doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU
TT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng
|
Cassette
|
Nhà
cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà
cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được
Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông........... cấp Giấy
phép nhập khẩu số......../...... ngày...... tháng...... năm.....
Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và
Truyền thông) đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai
các trang của danh mục.