ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
187/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 23 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
11/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận,
huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Tâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
A1.
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
8
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
A1. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
8. Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh karaoke tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm cấp
Giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai
đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
+ Sáng thứ Bảy:
Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến Ủy ban nhân dân
quận, huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Bản sao công chứng hoặc chứng
thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ủy ban
nhân dân quận, huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h) Phí, lệ phí:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 12.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã
được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000
đồng/phòng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường
học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan
hành chính Nhà nước từ 200m trở lên.
- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2
trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.
- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu,
bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc
đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
- Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương
đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
- Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke
không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
- Phù hợp với quy hoạch về karaoke
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ
văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL,
Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT;
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường;
- Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ phân cấp thẩm
quyền cấp Giấy phép kinh doanh karaoke.
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện .................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số.................. ngày cấp
nơi cấp
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép
- Địa chỉ kinh doanh:
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có):
- Số lượng phòng karaoke:
- Diện tích cụ thể từng phòng:
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động
kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân))
|