|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 126/QĐ-BTTTT 2018 Danh mục văn bản hết hiệu lực Bộ Thông tin Truyền thông
Số hiệu:
|
126/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hồng
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 126/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN
THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
toàn bộ (Phụ lục 1) và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một
phần (Phụ lục 2) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Thông tin và Truyền thông tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND, Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các doanh nghiệp thông tin và truyền thông;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-BTTTT
ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
STT
|
Tên
loại văn bản
|
Số,
ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên
gọi của văn bản
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
1.
|
Nghị
định
|
132/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013
|
Nghị định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Được thay thế bởi Nghị định số
17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
17/02/2017
|
2.
|
Nghị
định
|
88/2013/NĐ-CP
ngày 01/8/2013
|
Nghị định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam
|
Được thay thế bởi Nghị định số
118/2017/NĐ-CP ngày 26/10/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam
|
26/10/2017
|
3.
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
25/2013/QĐ-TTg
ngày 04/5/2013
|
Quyết định ban hành quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
|
Được thay thế bởi Nghị định số
09/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn
và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước
|
30/3/2017
|
4.
|
Thông
tư
|
04/2015/TT-BTTTT
ngày 10/3/2015
|
Thông tư quy định triển khai hệ
thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869 - 915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz và
1805-1880 MHz
|
Được thay thế bởi Thông tư số
04/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835
MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz, 1920-1980 MHz, 2110-2170 MHz
|
09/6/2017
|
5.
|
Thông
tư
|
01/2014/TT-BTTTT
ngày 20/02/2014
|
Thông tư quy định chi tiết về ưu
tiên đầu tư, mua sắm các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong
nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Được thay thế bởi Thông tư số
47/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư mua sắm sản phẩm,
dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước
|
01/3/2017
|
6.
|
Thông
tư
|
06/2012/TT-BTTTT
ngày 05/6/2012
|
Thông tư quy định về việc quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên ngành thông tin và truyền thông
|
Được thay thế bởi Thông tư số
45/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
15/02/2017
|
7.
|
Thông
tư
|
04/2012/TT-BTTTT
ngày 13/4/2012
|
Thông tư quy định về quản lý thuê
bao di động trả trước
|
Hết hiệu lực bởi Nghị định số
49/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị
định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của Nghị
định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông
tin và tần số vô tuyến điện
|
24/4/2017
|
8.
|
Thông
tư
|
03/2012/TT-BTTTT
ngày 20/3/2012
|
Quy định danh mục thiết bị vô tuyến
điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo
|
Được thay thế bởi Thông tư số
46/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo
|
14/02/2017
|
9.
|
Thông
tư
|
33/2011/TT-BTTTT
ngày 01/11/2011
|
Quy định chi tiết việc cấp giấy
phép hoạt động báo chí điện tử, giấy phép chuyên trang báo chí điện tử
|
Hết hiệu lực bởi Thông tư số
48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt
động báo in và báo điện tử, xuất
bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san
|
15/02/2017
|
10.
|
Thông
tư
|
27/2011/TT-BTTTT
ngày 04/10/2011
|
Thông tư quy định về điều phối các
hoạt động ứng cứu sự cố mạng Internet Việt Nam
|
Được thay thế bởi Thông tư số
20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin trên
mạng toàn quốc
|
01/11/2017
|
11.
|
Thông
tư
|
23/2011/TT-BTTTT
ngày 11/8/2011
|
Quy định về việc quản lý, vận hành,
sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của
các cơ quan Đảng, Nhà nước
|
Được thay thế bởi Thông tư số
27/2011/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ
quan Đảng, Nhà nước
|
05/12/2017
|
12.
|
Thông
tư
|
07/2011/TT-BTTT
ngày 01/3/2017
|
Thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền
hình
|
Được thay thế bởi Thông tư số
36/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết về việc cấp phép hoạt động và chế độ báo cáo đối với loại
hình báo nói, báo hình
|
15/02/2017
|
13.
|
Thông
tư
|
16/2010/TT-BTTTT
ngày 19/7/2010
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn việc
cấp giấy phép hoạt động báo chí in, xuất bản số phụ, xuất bản phụ trương,
xuất bản đặc san
|
Hết hiệu lực bởi Thông tư số
48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo
điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ
trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san
|
15/02/2017
|
14.
|
Thông
tư
|
20/2009/TT-BTTTT
ngày 28/5/2009
|
Thông tư quy định về báo cáo thống
kê và điều tra thống kê dịch vụ bưu chính công ích
|
Được thay thế bởi Thông tư số
23/2016/TT-BTTTT ngày 21/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về điều tra sản lượng và giá cước bình quân đối
với dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành
báo chí và Thông tư số 35/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về báo cáo nghiệp vụ bưu chính
|
15/02/2017
|
15.
|
Thông
tư
|
07/2007/TT-BVHTT
ngày 20/3/2007
|
Hướng dẫn cấp, đổi và thu hồi thẻ
nhà báo
|
Hết hiệu lực bởi Thông tư số
49/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi
thẻ nhà báo
|
15/02/2017
|
16.
|
Thông
tư liên tịch
|
34/2011/TTLT-BTTTT-BNG
ngày 24/11/2011
|
Hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy
chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số
79/2010/QĐ- TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
|
- Điều 1 Thông tư liên tịch số 34/2011/TTLT-BTTTT-BNG
được thay thế bằng Điều 18 Nghị định số 72/2015/NĐ-CP.
- Điều 2 đã được quy định tại các
khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 18, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 72/2015/NĐ-CP và
Điều 3 Quy chế phối hợp về cung cấp, trao đổi thông tin, đấu tranh dư luận.
- Điều 3 đã được quy định tại Quyết
định số 1378/QĐ-TTg.
- Điều 4 đã quy định cụ thể tại các
Điều 8, 14, 16, 17 và 19 Nghị định 72/2015/NĐ-CP và các Điều 4 và 5 Quy chế
phối hợp.
- Điều 5 đã được quy định cụ thể
tại Nghị định số 72/2015/NĐ-CP và Nghị định số
09/2017/NĐ-CP.
- Điều 6 đã được quy định cụ chi
tiết tại Quy chế phối hợp và Nghị định số 88/2012/NĐ-CP.
- Điều 7 được thay thế bởi các quy
định tại Nghị định 72/2015/NĐ-CP và khoản 7 Điều 2 Nghị định 17/2017/NĐ-CP.
|
Từ
ngày Quyết định công bố có hiệu lực
|
17
|
Thông
tư liên tịch
|
05/1997/TTLT/TCBĐ-
BNV-BTC-BTM ngày 26/7/1997
|
Hướng dẫn việc kiểm tra và xử lý vi
phạm đối với hàng hóa kinh doanh gửi qua đường bưu chính trong nước
|
- Thông tư liên tịch đến nay đã
không còn phù hợp tình hình thực tế.
- Các nội dung của Thông tư liên
tịch đã được quy định tại các văn bản QPPL khác, đồng thời không còn phù hợp
với hệ thống văn bản QPPL chung, cụ thể:
+ Luật xử lý vi phạm hành chính năm
2012: quy định về việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi
phạm hành chính (phần thứ 4, chương I, từ điều 119 đến điều 132), trong đó có biện pháp khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành
chính.
+ Thông tư số 09/2013/TT-BTC ngày
2/5/2013 của Bộ Công thương quy định về hoạt động kiểm
tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường trong đó có quy định
về việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
(từ Điều 33 đến Điều 36). Theo quy định tại Thông tư này, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có quyền khám phương tiện vận tải khi có căn cứ chắc chắn cho rằng trên phương tiện đó có cất giấu tang vật vi phạm hành
chính; việc khám phương tiện vận tải phải được tiến hành ngay tại thời điểm
khám, tại địa điểm khám mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền dừng khám.
|
Từ
ngày Quyết định công bố có hiệu lực
|
18.
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
12/2008/QĐ-BTTTT
ngày 31/3/2008
|
Quyết định ban hành Quy chế đào tạo và cấp Giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hàng hải
|
Được thay thế bởi Thông tư số
40/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện
viên hàng hải
|
14/02/2017
|
19.
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
40/2006/QĐ-BBCVT
ngày 11/9/2006
|
Quyết định ban hành quy chế bảo vệ
bí mật nhà nước của Bộ Bưu chính, Viễn thông
|
Được thay thế bởi Thông tư số
19/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành thông tin và truyền thông
|
01/11/2017
|
20.
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
05/2004/QĐ-BBCVT
ngày 20/01/2004
|
Quyết định ban hành quy định về mã
bưu chính quốc gia
|
Hết hiệu lực
bởi Thông tư số 07/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về mã bưu chính quốc gia
|
01/7/2017
|
21.
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
90/2003/QĐ-BBCVT
ngày 15/5/2003
|
Quyết định ban hành Quy định về
việc phát hành tem bưu chính kỷ niệm
|
Hết hiệu lực bởi Thông tư số
10/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về đề tài, thời gian phát hành tem bưu chính kỷ niệm và ấn phẩm tem
bưu chính kỷ niệm
|
15/8/2017
|
22.
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
53/2003/QĐ-BVHTT
ngày 04/9/2003
|
Ban hành Quy chế xuất bản bản tin
|
Hết hiệu lực bởi Thông tư số
48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo
điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ
trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san
|
15/02/2017
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT
|
Tên
loại văn bản
|
Số,
ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản
|
Nội
dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
1
|
Nghị
định
|
174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn
thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
|
Điều 30
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
số 49/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông
và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
|
24/4/2017
|
2
|
Nghị
định
|
86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
|
- Khoản 1 và khoản 2 Điều 4;
- Khoản 1 Điều 5;
- Khoản 2 Điều 13;
- Các khoản 1 và 6 Điều 14;
- Điểm a khoản 1 Điều 18;
- Khoản 1 và điểm đ khoản 3 Điều
19;
- Các khoản 2, 3, 6 và 10 Điều 20;
- Điểm d khoản 3 Điều 21;
- Điều 24;
- Điều 27;
- Điểm d khoản 1 và điểm c khoản 8
Điều 32;
- Khoản 3 và 4 Điều 33;
- Khoản 3 Điều
38;
- Khoản 2 và 4 Điều 39;
- Khoản 3 Điều 45;
- Điều 51.
|
Được bãi bỏ, sửa đổi bởi Nghị định số
175/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy
định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
|
15/02/2017
|
3
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu
tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển
|
1. Danh mục công nghệ cao được ưu
tiên đầu tư phát triển
cụm từ "Công nghệ đảm bảo an ninh,
an toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao" ở số thứ tự 5;
cụm từ "Công nghệ mạng thế hệ
sau (NGN, LTE-A, IMT- advanced)" ở số thứ tự 9;
cụm từ "Công nghệ ảo hóa và
tính toán đám mây" ở số thứ tự 10.
2. Danh mục sản phẩm công nghệ cao
được khuyến khích phát triển cụm từ "Phần mềm đảm
bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao" ở số thứ tự
2
cụm từ "Thiết bị đảm bảo an
ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao" ở số thứ tự 18;
cụm từ "Thiết bị, phần mềm,
phụ kiện mạng thế hệ sau (NGN, LTE-A, IMT-advanced) tại số thứ tự 22
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định
số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản
phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định
số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
|
15/6/2017
|
4
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
71/2013/QĐ-TTg ngày 21/11/2013 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia
|
- Khoản 4 Điều 1
- Các khoản 1, 2 và 3 Điều 9
|
Được sửa đổi,
bổ sung bởi Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17/012017 của Thủ tướng Chính
phủ Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện
quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
05/3/2017
|
5
|
Nghị
định
|
25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn
thông
|
Điều 15
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
số 49/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
|
24/4/2017
|
6
|
Thông
tư
|
17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về quy trình, thủ
tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
|
- Khoản 3 Điều 1
- Điều 2
- Các khoản 3, 6 và 7 Điều 7
- Khoản 2 Điều 9
- Mục 2, 5, 6 Mẫu số 01 - Tờ khai đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung trên mạng viễn thông di động
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 08/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về quy trình,
thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di
động
|
21/9/2017
|
7
|
Thông
tư
|
16/2015/TT-BTTTT ngày 17/6/2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Thông tư quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm
|
- Điều 2;
- Điều 5;
- Phụ lục I;
- Phụ lục II
|
Được sửa đổi, bổ sung và thay thế
bởi Thông tư số 41/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT
ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất
bản phẩm
|
01/3/2017
|
8
|
Thông
tư
|
08/2013/TT-BTTTT ngày 26/3/2013 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ
viễn thông
|
- Khoản 2 Điều 7
- Khoản 2 Điều 18
- Các Phụ lục V, VI, VII, IX, X và
XI
|
Được sửa đổi, bổ sung và thay thế bởi
Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT
ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông
|
01/9/2017
|
9
|
Thông
tư
|
18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc
điện thoại di động mặt đất công cộng
|
- Mục 3.3
- Mục 4.1
- Mục 4.5
- Gạch đầu dòng thứ hai của mục 6.3
- Câu đầu của mục 6.3.2
- Mục 6.3.2.7
- Gạch đầu dòng
thứ 2 của mục 6.4.2
- Gạch đầu dòng thứ nhất của mục
7.1
- Mẫu đơn đề
nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng tại Phụ lục 1
- Mẫu Biên bản
kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng tại Phụ lục 2
- Mẫu Giấy
chứng nhận kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng tại Phụ
lục 3
- Mẫu Bản
thông báo trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng tại Phụ lục 4
- Cụm từ "thông báo" tại
Phụ lục 5
|
Được sửa đổi, bổ sung và thay thế
bởi Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 18/2011/TT-BTTTT
ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng
|
15/8/2017
|
10
|
Thông
tư
|
17/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục thiết bị viễn thông
và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định
|
Mục Ghi chú (1) tại Danh mục thiết
bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 12/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 17/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng
6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục thiết
bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định
|
15/8/2017
|
11
|
Thông
tư
|
27/2010/TT-BTTTT ngày 24/11/2010
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy hoạch băng tần 2500-2690 MHz
cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam
|
Các điểm b và d khoản 2 Điều 1
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 44/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
27/2010/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành Quy hoạch băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin
di động IMT của Việt Nam
|
10/02/2017
|
12
|
Thông
tư liên tịch
|
06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày
10/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh
|
Điểm đ khoản 4 Điều 2
|
Nội dung điểm đ khoản 4 Điều 2 quy
định về nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông không phù hợp với quy định của khoản 1 Điều 18, khoản 8 Điều
28, khoản 1 Điều 31 Luật Báo chí 2016.
|
Từ ngày Quyết định công bố có hiệu
lực
|
13
|
Thông
tư liên tịch
|
01/2007/TTLT-BTTTT- BXD ngày
10/12/2007 Hướng dẫn việc lắp đặt, quản lý, sử dụng thùng thư bưu chính, hệ
thống cáp điện thoại cố định và hệ thống cáp truyền hình trong các tòa nhà
nhiều tầng còn nhiều chủ sử dụng
|
Quy định về bưu chính
|
1. Tất cả căn cứ pháp lý ban hành văn
bản này đều đã hết hiệu lực pháp luật, cụ thể;
- Luật Xây dựng năm 2003 và các văn
bản hướng dẫn đã bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Nhà ở năm 2005 và các văn bản
hướng dẫn đã bị thay thế bởi Luật Nhà ở năm 2014;
- Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông và
các văn bản hướng dẫn đã bị thay thế bởi Luật Viễn thông năm 2009, Luật Bưu
chính năm 2010.
2. Quy định về việc xem xét nội dung
hướng dẫn việc lắp đặt, quản lý, sử dụng thùng thư bưu chính năm 2017 đã bị
thay thế bởi Thông tư số 30/2017/TT-BTTTT ngày 11/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
Từ ngày Quyết định công bố có hiệu
lực
|
14
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
860/2002/QĐ-TCBĐ ngày 17/10/2002
của Tổng Cục trưởng Tổng Cục Bưu điện Quy hoạch kênh tần
số vô tuyến điện của Việt Nam cho nghiệp vụ cố định mặt đất băng tần (30-60) GHz
|
Các quy định phân kênh tần số cho
nghiệp vụ cố định băng tần 57-59 GHz
|
Được thay thế bằng các quy định tại
Thông tư số 34/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông về Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ cố
định băng tần 57-66 GHz.
|
10/02/2017
|
15
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21/11/2002
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài
liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp
nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
|
Nội dung quy định về xuất bản bản tin
|
Hết hiệu lực bởi Thông tư số
48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo
điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo
điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản
đặc san
|
15/02/2017
|
Quyết định 126/QĐ-BTTTT năm 2018 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 126/QĐ-BTTTT ngày 31/01/2018 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2017
4.349
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|