|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
30/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Sinh
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2014/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
12 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Quyết định số
08/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh Thái Bình ban hành Quy định một số
chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Quyết định số 2969/QĐ-UBND
ngày 10/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc bổ sung Chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị quy phạm pháp luật của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại tờ trình số 61/TTr-SXD ngày 11/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá bồi
thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND
ngày 25/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình và Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá bồi
thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thái Bình.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố, chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Cổng thông tin điện tử của Tỉnh;
- Báo Thái Bình (để đưa tin);
- Công báo Thái Bình (để công bố);
- Các phòng NNTNMT, TH;
- Lưu: VT, CTXDGT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Sinh
|
BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Bình)
PHẦN 1: THUYẾT MINH
Bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình
xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Mục 1: NGUYÊN TẮC
VÀ NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
I. Nguyên tắc
Đơn giá bồi thường nhà và công trình
xây dựng là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp xác định theo nguyên tắc đơn giá
xây dựng cơ bản bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy
thi công, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng,
chi phí thiết kế và chi phí giám sát kỹ thuật cần thiết để hoàn thành một khối
lượng hoàn chỉnh của công tác hoặc kết cấu
xây lắp tạo thành công trình.
II. Nội dung đơn giá
Đơn giá bồi thường công trình xây dựng
gồm các chi phí sau:
1. Chi phí vật liệu
Gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu
phụ, cấu kiện các vật liệu luân chuyển (ván khuôn, đà giáo...) cần thiết để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp tính theo giá
nguyên nhiên vật liệu tại thời điểm giá tháng 8/2014.
2. Chi phí nhân công
Gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp
có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có
thể khoán trực tiếp cho người lao động để
tính cho một ngày công định mức. Cụ thể như sau: Đơn giá tiền lương nhân công
được tính toán theo mức lương tối thiểu vùng là 1.650.000 đ/ tháng.
3. Chi phí máy thi công
Là chi phí sử dụng các loại máy móc
thiết bị bằng động cơ điện, động cơ điezen... trực tiếp tham gia vào thi công
xây lắp bao gồm chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên
liệu, tiền lương của công nhân điều khiển và phụ máy, chi phí sửa chữa thường
xuyên và chi phí khác của máy. Cụ thể như sau: Đơn giá ca máy lấy theo đơn giá
đã được công bố tại Quyết định số 1109/QĐ-UBND
ngày 31/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình “V/v Công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công
trình”.
4. Chi phí trực tiếp khác
Chi phí trực tiếp khác được tính bằng
định mức tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi
phí máy và thiết bị thi công quy định tại Bảng 3.7 Phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và bằng 2,0%
(2,0% x (VL+NC+M)).
5. Chi phí chung
Chi phí chung tính bằng định mức tỷ lệ
% so với chi phí trực tiếp quy định tại Bảng
3.8 Phụ lục số 3 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
6. Thu nhập chịu thuế tính trước.
Thu nhập chịu thuế tính trước tính bằng
định mức tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp và chi phí chung quy định tại Bảng 3.8 Phụ lục số 3 Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
7. Thuế giá trị gia tăng
Theo quy
định hiện hành của nhà nước, tính bằng 10% của
chi phí xây dựng trước thuế.
8. Chi phí lán trại
Bằng 1% tổng chi phí trực tiếp, chi
phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.
9. Chi phí quản lý dự án, thiết kế
- dự toán, giám sát
Chi phí quản lý dự án tính bằng 60%;
chi phí giám sát, thiết kế tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của
Bộ Xây dựng.
III. Quy định hệ số khu vực
Đơn giá bồi thường nhà, công trình
xây dựng ở các khu vực khác nhau được điều chỉnh bằng hệ số khu vực (k).
1. Khu vực Thành phố Thái Bình: k =
1.037
2. Khu vực còn lại trong Tỉnh: k = 1,0
Mục 2: QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG
1. Đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng
Đơn giá tính cho một đơn vị m2 sàn công
trình xây dựng mới, là đơn giá tổng hợp
được lập trên cơ sở hồ sơ bản vẽ thiết kế mẫu của từng công trình,
xác định bảng dự toán chi phí tính cho toàn bộ công trình chia bình quân cho diện
tích sàn theo thiết kế của công trình.
Đơn giá tổng hợp tính cho một đơn vị m2
sàn hoàn chỉnh bao gồm: Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, trực tiếp
phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng,
chi phí lán trại, chi phí thiết kế, chi phí giám sát, 60% chi phí quản lý dự
án.
Quy định cách đo vẽ m2 sàn:
+ Tầng 1: Đo từ mép ngoài tường móng trước đến mép
ngoài tường móng sau và từ mép ngoài tường móng bên đến mép ngoài móng đối diện.
+ Tầng 2 trở lên: Đo từ mép ngoài tường trước đến
mép ngoài tường sau, từ mép ngoài tường bên đến mép ngoài tường đối diện và cộng
thêm diện tích ban công, lôgia (nếu có).
+ Chiều cao nhà tính từ cốt nền đến hết chiều cao
tường.
Chất lượng công trình: Công trình được thiết kế
theo tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng: Móng xử lý theo thiết kế cụ thể cho từng
công trình; Gạch xây, vữa xây trát theo thiết kế cho từng loại nhà; Khung cột,
sàn mái bằng bê tông cốt thép chịu lực M200.
2. Các công việc chưa tính trong đơn giá tại mục
1 phần 2.
- Các loại gác xép.
- Các loại thiết bị như: Chậu rửa, xí xổm, khi lập
dự toán, các thiết bị này lấy theo công bố giá hàng tháng của liên sở Tài chính
- Xây dựng tại thời điểm kiểm đếm.
- Bể chứa nước sạch.
- Ốp trần, sơn bả.
- Các loại cửa, lấy theo công bố giá hàng tháng của
liên sở Tài chính - Xây dựng tại thời điểm kiểm đếm.
- Các loại lan can + tay vịn cầu thang.
- Chống nóng các loại.
- Hệ thống điện, nước.
Các thành phần công việc trên được kiểm đếm cụ thể
nhân với đơn giá bồi thường của từng loại công việc.
Các thiết bị như: Điều hòa nhiệt độ, thùng đun nước
nóng, bồn chứa nước thì tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
Hệ thống điện, nước theo quy định tại Quyết định số
08/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Đối với các công việc xây dựng không có trong
tập đơn giá:
Căn cứ vào khối lượng kiểm đếm từng loại công tác, định mức hiện hành hoặc xây dựng định mức,
lập dự toán bồi thường, hỗ trợ theo quy định
hiện hành.
4. Điều chỉnh đơn giá:
Khi có sự thay đổi chính sách của Nhà nước về giá nhân
công hoặc thay đổi đột biến giá vật liệu xây dựng, Sở Xây dựng xác định hệ số
điều chỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định.
PHẦN
2. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
Mục 1. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC
LOẠI NHÀ
STT
|
Loại nhà
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đồng)
|
A
|
B
|
C
|
|
I
|
Nhà ở một tầng có chiều cao tường ≥ 3m
|
|
|
1
|
Nhà xây gạch xỉ, kết cấu vì kèo tre, lợp mái
Fibro Xi măng, không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
1.575.000
|
2
|
Nhà xây gạch xỉ, kết cấu vì kèo gỗ, lợp mái ngói 22V/m2,
không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
2.140.000
|
3
|
Nhà xây gạch xỉ, kết cấu vì kèo thép, lợp mái
tôn, không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
1.963.000
|
4
|
Nhà xây gạch chỉ tường 110 bổ trụ, kết cấu gỗ, lợp
mái ngói 22V/m2, không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
2.313.000
|
5
|
Nhà xây gạch chỉ tường 110, kết cấu vì kèo tre, lợp
mái Fibro XM, không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
1.668.000
|
6
|
Nhà xây gạch chỉ tường 110 bổ trụ, kết cấu vì kèo
thép, lợp mái tôn, không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
2.102.000
|
7
|
Nhà xây gạch chỉ tường 220, kết cấu vì kèo tre, lợp
mái Fibro XM, không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
1.785.000
|
8
|
Nhà xây gạch chỉ tường 220, kết cấu vì kèo gỗ, lợp
mái ngói 22v/m2, không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
2.430.000
|
9
|
Nhà xây gạch chỉ tường 220, kết cấu vì kèo thép,
lợp mái tôn, không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
2.219.000
|
10
|
Nhà xây gạch chỉ tường 220 hiên tây, kết cấu vì kèo
gỗ, lợp mái ngói 22v/m2, không có công trình phụ
|
m2sàn
|
2.736.000
|
11
|
Nhà xây gạch chỉ tường 220 hiên tây, kết cấu vì
kèo tre, lợp mái ngói 22v/m2, không có công trình phụ
|
m2sàn
|
2.226.000
|
12
|
Nhà xây gạch chỉ tường 220 hiên tây, kết cấu vì
kèo thép, lợp mái tôn, không có công trình phụ
|
m2sàn
|
2.526.000
|
13
|
Nhà xây gạch xỉ, mái bằng, không có công trình phụ
khép kín
|
m2sàn
|
1.936.000
|
14
|
Nhà xây gạch chỉ tường 110 bổ trụ, mái bằng không
có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
1.977.000
|
15
|
Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220, không gia
cố nền móng, có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
2.945.000
|
16
|
Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220 nền móng
gia cố cọc tre, có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
3.076.000
|
17
|
Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220, không gia
cố nền móng, không có công trình phụ
|
m2sàn
|
2.316.000
|
18
|
Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220, nền móng
gia cố cọc tre, không có công trình phụ
|
m2sàn
|
2.525.000
|
19
|
Nhà xây gạch không nung, mái bằng, tường 220 nền
móng gia cố cọc tre, có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
3.233.000
|
20
|
Nhà xây gạch xỉ, kết cấu vì kèo tre, lợp mái ngói
22v/m2, không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
1.709.000
|
21
|
Nhà xây gạch chỉ tường 110, kết cấu vì kèo tre, lợp
mái ngói 22v/m2, không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
1.817.000
|
22
|
Nhà xây gạch chỉ tường 220, kết cấu vì kèo tre, lợp
mái ngói 22v/m2 không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
1.919.000
|
23
|
Nhà xây gạch chỉ tường 110, kết cấu vì kèo gỗ, lợp
mái ngói 75v/m2, không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
2.459.000
|
24
|
Nhà xây gạch chỉ tường 220, kết cấu vì kèo gỗ, lợp
mái ngói 75v/m2 không có công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
2.494.000
|
II
|
Nhà 2 tầng, mái bằng
|
|
|
1
|
Nhà xây gạch chỉ, tường chịu lực 220, không gia cố
nền móng, công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
2.973.000
|
2
|
Nhà xây gạch chỉ, tường chịu lực 220, nền móng
gia cố cọc tre, công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
3.253.000
|
3
|
Nhà xây gạch chỉ, tường chịu lực 220, không gia cố
nền móng, không có công trình phụ
|
m2sàn
|
2.759.000
|
4
|
Nhà xây gạch chỉ, tường chịu lực 220, nền móng
gia cố cọc tre, không có công trình phụ
|
m2sàn
|
2.997.000
|
5
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
220, không gia cố nền móng, công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
3.296.000
|
6
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
220, nền móng gia cố cọc tre, công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
3.526.000
|
7
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
220, không gia cố nền móng, không có công trình phụ
|
m2sàn
|
3.041.000
|
8
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
220, nền móng gia cố cọc tre, không có công trình phụ
|
m2sàn
|
3.271.000
|
9
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
110, nền móng gia cố cọc tre, công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
3.314.000
|
10
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
110, không gia cố nền móng, công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
3.218.000
|
11
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
110, nền móng gia cố cọc tre, không có công trình phụ
|
m2sàn
|
3.058.000
|
12
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
110, không gia cố nền móng, không có công trình phụ
|
m2sàn
|
2.963.000
|
13
|
Nhà xây gạch không nung, kết cấu khung chịu lực,
tường 220, không gia cố nền, công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
3.296.000
|
14
|
Nhà xây gạch không nung, kết cấu khung chịu lực,
tường 220, nền gia cố cọc tre, công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
3.637.000
|
15
|
Nhà xây gạch không nung, kết cấu khung chịu lực,
tường 110, nền gia cố cọc tre, công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
3.409.000
|
16
|
Nhà xây gạch không nung, kết cấu khung chịu lực,
tường 110, không gia cố nền, công trình phụ khép kín
|
m2sàn
|
3.313.000
|
III
|
Nhà 3 tầng, mái bằng công trình phụ khép kín
|
|
|
1
|
Nhà xây gạch chỉ, tường chịu lực 220, nền móng
gia cố cọc tre, có công trình phụ
|
m2sàn
|
3.288.000
|
2
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
220, nền móng gia cố cọc tre
|
m2sàn
|
3.314.000
|
3
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
220, móng cọc BTCT
|
m2sàn
|
3.342.000
|
4
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
110, nền móng gia cố cọc tre
|
m2sàn
|
3.193.000
|
5
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
110, móng cọc BTCT
|
m2sàn
|
3.221.000
|
6
|
Nhà xây gạch không nung, kết cấu khung chịu lực,
tường 220, nền móng gia cố cọc tre
|
m2sàn
|
3.435.000
|
7
|
Nhà xây gạch không nung, kết cấu khung chịu lực,
tường 220, móng cọc BTCT
|
m2sàn
|
3.463.000
|
8
|
Nhà xây gạch không nung, kết cấu khung chịu lực,
tường 110, nền móng gia cố cọc tre
|
m2sàn
|
3.288.000
|
9
|
Nhà xây gạch không nung, kết cấu khung chịu lực,
tường 110, móng cọc BTCT
|
m2sàn
|
3.316.000
|
IV
|
Nhà 4 tầng, mái bằng công trình phụ khép kín
|
|
|
1
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
220, nền móng gia cố cọc tre,
|
m2sàn
|
3.370.000
|
2
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
220, móng cọc BTCT,
|
m2sàn
|
3.380.000
|
3
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
110, nền móng gia cố cọc tre,
|
m2sàn
|
3.161.000
|
4
|
Nhà xây gạch chỉ, kết cấu khung chịu lực, tường
110, móng cọc BTCT,
|
m2sàn
|
3.172.000
|
5
|
Nhà xây gạch không nung, kết cấu khung chịu lực,
tường 220, nền gia cố cọc tre, có công trình phụ
|
m2sàn
|
3.519.000
|
6
|
Nhà xây gạch không nung, kết cấu khung chịu lực,
tường 220, móng cọc BTCT,
|
m2sàn
|
3.531.000
|
7
|
Nhà xây gạch không nung, kết cấu khung chịu lực,
tường 110, nền gia cố cọc tre,
|
m2sàn
|
3.260.000
|
8
|
Nhà xây gạch không nung, kết cấu khung chịu lực,
tường 110, móng cọc BTCT,
|
m2sàn
|
3.274.000
|
V
|
Nhà phụ có chiều cao tường < 3m
|
|
|
1
|
Nhà xây gạch xỉ, kết cấu tre, lợp mái Fibro XM
|
m2sàn
|
1.120.000
|
2
|
Nhà xây gạch xỉ, kết cấu gỗ, lợp mái ngói 22V/m2
|
m2sàn
|
1.931.000
|
3
|
Nhà xây gạch xỉ, kết cấu thép, lợp mái tôn
|
m2sàn
|
1.789.000
|
4
|
Nhà xây gạch chỉ tường 110 bổ trụ, kết cấu gỗ, lợp
mái ngói 22V/m2
|
m2sàn
|
2.128.000
|
5
|
Nhà xây gạch chỉ tường 110 bổ trụ, kết cấu tre, lợp
mái Fibro XM
|
m2sàn
|
1.516.000
|
6
|
Nhà xây gạch chỉ tường 110 bổ trụ, kết cấu thép,
lợp mái tôn
|
m2sàn
|
1.917.000
|
7
|
Nhà xây gạch chỉ tường 220, kết cấu tre, lợp mái
Fibro XM
|
m2sàn
|
1.668.000
|
8
|
Nhà xây gạch chỉ tường 220, kết cấu gỗ, lợp mái
ngói 22V/m2
|
m2sàn
|
2.312.000
|
9
|
Nhà xây gạch chỉ tường 220, kết cấu thép, lợp mái
tôn
|
m2sàn
|
2.101.000
|
10
|
Nhà xây gạch xỉ, mái bằng
|
m2sàn
|
1.781.000
|
11
|
Nhà xây gạch chỉ tường 110 bổ trụ, mái bằng
|
m2sàn
|
1.902.000
|
12
|
Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220
|
m2sàn
|
2.106.000
|
* Đối với công trình là nhà phá dỡ một phần thì đơn giá bồi thường cho phần phá dỡ được tính như sau:
G = g x k
Trong đó:
- G: Đơn giá bồi thường các loại nhà và công trình
xây dựng phá dỡ một phần
- g: Đơn giá bồi thường nhà (đơn giá trong mục 1
phần 2 nêu trên)
- k: hệ số điều chỉnh có kể đến chi phí phá dỡ, chi
phí sửa chữa hoàn thiện phần còn lại của công trình để đảm bảo sử dụng bình thường
k = 2,6
Mục 2. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đồng)
|
I
|
Rãnh thoát
nước nắp bằng tấm đan bê tông
|
|
|
1
|
Rãnh thoát
nước kích thước 0,4x0,6 xây gạch không nung
|
m
|
604.000
|
2
|
Rãnh thoát
nước kích thước 0,4x0,6 xây gạch chỉ
|
m
|
523.800
|
II
|
Bể nước:
|
|
|
1
|
Bể xây gạch chỉ khối tích ≤ 4m3
|
m3
|
1.126.500
|
2
|
Bể xây gạch chỉ khối tích ≤ 10m3 có nắp
đan bê tông
|
m3
|
972.300
|
3
|
Bể xây gạch chỉ khối tích ≤ 10m3 không
có nắp đan bê tông
|
m3
|
595.000
|
4
|
Bể xây gạch chỉ khối tích > 10m3 có
nắp đan bê tông
|
m3
|
753.467
|
5
|
Bể xây gạch chỉ khối tích > 10m3
không có nắp đan bê tông
|
m3
|
502.000
|
II
|
Sân
|
|
|
1
|
Sân bê tông gạch vỡ láng vữa XM cát
|
m2
|
115.000
|
2
|
Sân lát gạch chỉ
|
m2
|
167.000
|
3
|
Sân lát gạch lá nem
|
m2
|
181.000
|
4
|
Sân bê tông M200
|
m2
|
176.062
|
III
|
Mái chống nóng, Bán mái
|
|
|
1
|
Mái chống nóng, bán mái lợp ngói 22v/m2
kèo gỗ
|
m2
|
752.884
|
2
|
Mái chống nóng bằng, bán mái lợp tôn kèo thép
|
m2
|
542.170
|
3
|
Mái chống nóng bằng, bán mái lợp brõ ximăng kèo
tre
|
m2
|
108.692
|
4
|
Mái chống nóng bằng gạch 6 lỗ
|
m2
|
226.543
|
5
|
Mái chống nóng bằng tấm đan
|
m2
|
304.721
|
IV
|
Gác xép
|
|
|
1
|
Bê tông cốt thép
|
m2
|
752.889
|
Mục 3. ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG CÁC CÔNG TÁC XÂY DỰNG KHÁC
STT
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
Công tác đào đắp đất, đóng cọc tre
|
1
|
Đào móng băng, bằng thủ công
|
m3
|
202.554
|
2
|
Đào móng bằng máy đào 0,8m3
|
m3
|
23.385
|
3
|
Đắp đất nền
móng công trình, bằng thủ công
|
m3
|
128.898
|
4
|
Đắp đất công trình bằng đầm cóc
|
m3
|
41.392
|
5
|
Đắp cát nền móng công trình bằng thủ công cát
modun 0,7-1,4
|
m3
|
228.252
|
6
|
Đắp cát bằng máy đầm cóc cát modun 0,7-1,4
|
m3
|
142.258
|
7
|
Đóng cọc tre gia cố nền đất
|
m
|
11.077
|
II
|
Công tác xây gạch
|
|
|
8
|
Xây móng gạch chỉ
|
m3
|
1.243.986
|
9
|
Xây móng bằng gạch không nung 6,5x10,5x22
|
m3
|
1.387.944
|
10
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=11cm, cao
<=4m, vữa TH M25
|
m3
|
1.476.096
|
11
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=11cm, cao
<=4m, vữa TH M50
|
m3
|
1.512.395
|
12
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=11 cm, cao
<=4m, vữa XM M50
|
m3
|
1.484.235
|
13
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=11cm, cao
<=4m, vữa XM M75
|
m3
|
1.520.440
|
14
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=33cm, cao
<=4m, vữa TH M25
|
m3
|
1.303.321
|
15
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=33cm, cao
<=4m, vữa TH M50
|
m3
|
1.348.445
|
16
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=33cm, cao
<=4m, vữa XM M50
|
m3
|
1.313.439
|
17
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=11cm, cao
<=16m, vữa TH M25
|
m3
|
1.546.261
|
18
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=11cm, cao
<=16m, vữa TH M50
|
m3
|
1.582.560
|
19
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=11cm, cao
<=16m, vữa XM M50
|
m3
|
1.554.400
|
20
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=11cm, cao
<=16m, vữa XM M75
|
m3
|
1.590.605
|
21
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=33cm, cao
<=16m, vữa TH M25
|
m3
|
1.343.734
|
22
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=33cm, cao
<=16m, vữa TH M50
|
m3
|
1.389.288
|
23
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=33cm, cao
<=16m, vữa XM M50
|
m3
|
1.353.949
|
24
|
Xây tường gạch chỉ, chiều dày <=33cm, cao
<=16m, vữa XM M75
|
m3
|
1.399.384
|
25
|
Xây tường gạch không nung 6,5x10,5x22
|
m3
|
1.551.978
|
26
|
Xây gạch block bê tông rỗng, chiều dày 10cm, M50
|
m3
|
1.105.380
|
27
|
Xây gạch block bê tông rỗng, chiều dày 20cm, M50
|
m3
|
1.086.133
|
28
|
Xây cột, trụ gạch chỉ, h <=4m, vữa XM M50
|
m3
|
1.577.545
|
29
|
Xây cột, trụ gạch chỉ, h <=4m, vữa XM M75
|
m3
|
1.624.325
|
30
|
Xây cột, trụ gạch chỉ, cao <=16m, vữa XM M50
|
m3
|
1.851.542
|
31
|
Xây cột, trụ gạch chỉ, cao <=16m, vữa XM M75
|
m3
|
1.898.544
|
32
|
Xây cột bằng gạch không nung 6,5x10,5x22
|
m3
|
2.048.087
|
III
|
Công tác bê tông
|
33
|
Bê tông móng vữa BT mác 200
|
m3
|
1.426.469
|
34
|
Bê tông sàn mái vữa BT mác 200
|
m3
|
1.723.919
|
35
|
Bê tông cột BT mác 200
|
m3
|
2.265.356
|
36
|
Bê tông xà dầm, giằng nhà BT mác 200
|
m3
|
2.019.841
|
37
|
Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc BT mác 200
|
m3
|
1.871.389
|
38
|
Bê tông cầu thang thường vữa BT mác 200
|
m3
|
1.828.898
|
39
|
Bê tông nền BT mác 200
|
m3
|
1.417.079
|
40
|
Bê tông gạch vỡ
|
m3
|
513.451
|
IV
|
Công tác cốt thép
|
41
|
Sản xuất, lắp
dựng cốt thép móng đường kính <=10mm
|
kg
|
21.990
|
42
|
Sản xuất, lắp dựng cốt thép móng đường kính
<=18mm
|
kg
|
21.525
|
43
|
Sản xuất, lắp
dựng cốt thép móng đường kính >18mm
|
kg
|
21.064
|
44
|
Sản xuất, lắp
dựng cốt thép sàn mái đường kính <= 10mm
|
kg
|
22.820
|
45
|
Sản xuất, lắp
dựng cốt thép sàn mái đường kính <=18mm
|
l<g
|
22.340
|
46
|
Sản xuất, lắp
dựng cốt thép cột, trụ đường kính <=10mm
|
kg
|
22.998
|
47
|
Sản xuất, lắp dựng cốt thép cột, trụ đường kính
<=18mm
|
kg
|
22.042
|
48
|
Sản xuất, lắp dựng cốt thép cột, trụ đường kính
>18mm
|
kg
|
21.842
|
49
|
Sản xuất, lắp
dựng cốt thép xà dầm, giằng đường kính <=10mm
|
kg
|
23.325
|
50
|
Sản xuất, lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng đường
kính <=18mm
|
kg
|
22.081
|
51
|
Sản xuất, lắp
dựng cốt thép xà dầm, giằng đường kính >18mm
|
kg
|
21.903
|
52
|
Sản xuất, lắp
dựng cốt thép cầu thang đường kính <=10mm
|
kg
|
23.810
|
53
|
Sản xuất, lắp dựng cốt thép cầu thang đường kính
<=18mm
|
kg
|
23.270
|
V
|
Công tác ván khuôn
|
|
|
54
|
Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn móng
|
m2
|
79.196
|
55
|
Sản xuất, lắp
dựng tháo dỡ ván khuôn sàn mái
|
m2
|
124.335
|
56
|
Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn xà dầm, giằng
|
m2
|
157.449
|
57
|
Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn cột vuông, chữ
nhật
|
m2
|
135.088
|
58
|
Sản xuất, lắp
dựng tháo dỡ ván khuôn cầu thang xoáy trôn ốc
|
m2
|
334.440
|
59
|
Sản xuất, lắp
dựng tháo dỡ ván khuôn cầu thang thường
|
m2
|
183.252
|
VI
|
Công tác hoàn thiện
|
|
|
60
|
Trát tường ngoài vữa XM mác 50
|
m2
|
79.825
|
61
|
Trát tường ngoài vữa TH mác 50
|
m2
|
81.789
|
62
|
Trát tường trong vữa XM mác 50
|
m2
|
63.615
|
63
|
Trát tường trong vữa TH mác 50
|
m2
|
65.579
|
64
|
Trát trụ cột, cầu thang vữa XM mác 50
|
m2
|
150.469
|
65
|
Trát trụ cột, cầu thang vữa TH mác 50
|
m2
|
152.549
|
66
|
Trát xà dầm, vữa XM mác 50
|
m2
|
99.221
|
67
|
Trát xà dầm, vữa TH mác 50
|
m2
|
101.301
|
68
|
Trát trần, vữa XM mác 50
|
m2
|
91.130
|
69
|
Trát trần, vữa TH mác 50
|
m2
|
93.209
|
70
|
Đắp phào đơn, vữa XM mác 75
|
m
|
65.988
|
71
|
Đắp phào kép, vữa XM mác 75
|
m
|
82.670
|
72
|
Trát gờ chỉ, vữa XM mác 75
|
m
|
37.561
|
73
|
Trát sênô, mái hắt, lam ngang vữa XM mác 75
|
m2
|
78.381
|
74
|
Trát vẩy tường chống vang, vữa XM mác 75
|
m2
|
118.346
|
75
|
Trát granitô gờ chỉ, gờ lồi, đố tường vữa XM mác
75
|
m
|
99.224
|
76
|
Trát granitô tay vịn cầu thang vữa XM mác 75
|
m2
|
922.639
|
77
|
Trát granitô thành ôvăng, sênô vữa XM mác 75
|
m2
|
378.598
|
78
|
Trát granitô tường vữa XM mác 75
|
m2
|
258.770
|
79
|
Trát granitô trụ cột vữa XM mác 75
|
m2
|
536.587
|
80
|
Trát đá rửa tường vữa XM mác 75
|
m2
|
188.566
|
81
|
Trát đá rửa trụ cột vữa XM mác 75
|
m2
|
282.969
|
82
|
Trát đá rửa lan can, diềm chắn nắng vữa XM mác 75
|
m2
|
397.488
|
83
|
Ốp tường, trụ, cột gạch 200x250mm
|
m2
|
301.930
|
84
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột gạch
120x300mm
|
m2
|
245.881
|
85
|
Ốp đá granít tự nhiên vào tường, sử dụng keo dán
|
m2
|
1.003.528
|
86
|
Láng nền sàn không đánh mầu vữa XM mác 50
|
m2
|
55.608
|
87
|
Láng nền sàn có đánh mầu vữa XM mác 50
|
m2
|
61.238
|
88
|
Láng sênô, mái hắt, máng nước vữa XM mác 50
|
m2
|
42.358
|
89
|
Láng bể nước, giếng nước, giếng cáp vữa XM mác 50
|
m2
|
58.245
|
90
|
Láng mương cáp, mương rãnh vữa XM mác 50
|
m2
|
42.358
|
91
|
Láng hè vữa XM mác 50
|
m2
|
63.772
|
92
|
Láng granitô nền sàn
|
m2
|
443.869
|
93
|
Láng granitô cầu thang
|
m2
|
800.994
|
94
|
Láng sỏi nền, sân, hè đường
|
m2
|
138.432
|
95
|
Lát gạch chỉ 6,5x10,5x21cm
|
m2
|
107.204
|
96
|
Lát nền, sàn gạch ceramic 200x200mm, vữa XM mác
75
|
m2
|
166.753
|
97
|
Lát nền, sàn gạch ceramic 300x300mm, vữa XM mác
75
|
m2
|
158.324
|
98
|
Lát nền, sàn gạch ceramic 400x400mm, vữa XM mác
75
|
m2
|
149.197
|
99
|
Lát nền, sàn gạch ceramic 600x600mm, vữa XM mác
75
|
m2
|
203.890
|
100
|
Lát gạch vỉ vào các kết cấu, vữa XM mác 50
|
m2
|
131.718
|
101
|
Lát gạch granít nhân tạo bậc tam cấp
|
m2
|
281.706
|
102
|
Lát gạch granít nhân tạo bậc cầu thang
|
m2
|
314.865
|
103
|
Lát sân, nền đường, vỉa hè gạch xi măng
|
m2
|
114.910
|
104
|
Lát sân, nền đường, vỉa hè gạch lá dừa 10x20
|
m2
|
117.030
|
105
|
Lát sân, nền đường, vỉa hè gạch tự chèn
|
m2
|
125.503
|
106
|
Lát gạch đất
nung 300x300mm
|
m2
|
123.501
|
107
|
Lát gạch đất nung 400x400mm
|
m2
|
142.327
|
108
|
Làm trần cót ép
|
m2
|
155.814
|
109
|
Làm trần gỗ dán, ván ép
|
m2
|
199.759
|
110
|
Làm trần phẳng bằng tấm thạch cao có khung xương
|
m2
|
368.041
|
111
|
Làm trần bằng tấm nhựa có khung xương
|
m2
|
146.803
|
112
|
Làm vách ngăn bằng ván ép
|
m2
|
147.856
|
113
|
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ, kích thước
2x10cm
|
m
|
58.541
|
114
|
Gia công và lắp đặt tay vịn thang bằng gỗ, kích
thước 8x10cm
|
m
|
183.757
|
115
|
Làm mặt sàn gỗ gỗ ván dày 2cm
|
m2
|
366.982
|
116
|
Quét vôi 1 nước trắng 2 nước màu trong nhà
|
m2
|
11.590
|
117
|
Quét vôi 3 nước trắng
|
m2
|
10.893
|
118
|
Quét nước ximăng 2 nước
|
m2
|
10.084
|
119
|
Bả matít vào tường
|
m2
|
27.554
|
120
|
Bả matít vào cột, dầm, trần
|
m2
|
32.948
|
121
|
Sơn dầm, trần cột, tường trong nhà đã bả 1 nước
lót + 2 nước phủ
|
m2
|
35.496
|
122
|
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả 1 nước
lót + 2 nước phủ
|
m2
|
41.951
|
123
|
Sơn tường ngoài nhà không bả 1 nước lót + 2 nước
phủ
|
m2
|
59.840
|
124
|
Sơn tường ngoài nhà đã bả 1 nước lót + 2 nước phủ
|
m2
|
50.446
|
125
|
Sản xuất lan can
|
kg
|
32.726
|
126
|
Sản xuất cửa sổ trời
|
kg
|
38.083
|
127
|
Sản xuất hàng rào song Inox
|
m2
|
1.541.000
|
128
|
Sản xuất hàng rào lưới thép
|
m2
|
690.820
|
129
|
Sản xuất cửa lưới thép
|
m2
|
806.164
|
130
|
Sản xuất hàng rào song sắt
|
m2
|
876.876
|
131
|
Sản xuất cửa
song sắt
|
m2
|
1.034.778
|
132
|
Sản xuất cửa sắt, hoa sắt bằng sắt vuông đặc
12x12mm
|
kg
|
36.344
|
133
|
Sản xuất cửa sắt, hoa sắt bằng sắt vuông đặc
14x14mm
|
kg
|
34.292
|
134
|
Sản xuất cửa
sắt, hoa sắt bằng sắt vuông đặc 16x16mm
|
kg
|
32.600
|
135
|
Sản xuất cửa
sắt, hoa sắt bằng sắt vuông rỗng 12x12mm
|
kg
|
49.656
|
136
|
Sản xuất cửa
sắt, hoa sắt bằng sắt vuông rỗng 14x14mm
|
kg
|
46.112
|
137
|
Sản xuất cửa sắt, hoa sắt bằng sắt vuông rỗng
16x16mm
|
kg
|
43.088
|
138
|
Sản xuất cửa sắt, hoa Inox bằng Inox vuông rỗng
12x12mm
|
kg
|
112.026
|
139
|
Sản xuất cửa
sắt, hoa Inox bằng Inox vuông rỗng 14x14mm
|
kg
|
108.472
|
140
|
Sản xuất cửa sắt, hoa Inox bằng Inox vuông rỗng
16x16mm
|
kg
|
105.436
|
141
|
Sản xuất cổng
sắt khung bằng sắt hộp, nan bằng sắt hộp 12x12mm
|
kg
|
45.281
|
142
|
Sản xuất cổng
sắt khung bằng sắt hộp, nan bằng sắt hộp 14x14mm
|
kg
|
42.696
|
143
|
Sản xuất cổng sắt khung bằng sắt hộp, nan bằng sắt
hộp 16x16mm
|
kg
|
40.611
|
144
|
Sản xuất cổng sắt khung bằng sắt ống, nan bằng sắt
hộp 12x12mm
|
kg
|
49.489
|
145
|
Sản xuất cổng sắt khung bằng sắt ống, nan bằng sắt
hộp 14x14mm
|
kg
|
46.294
|
146
|
Sản xuất cổng sắt khung bằng sắt ống, nan bằng sắt
hộp 16x16mm
|
kg
|
43.636
|
147
|
Sản xuất, lắp dựng lan can gỗ gỗ nhóm IV
|
m3
|
11.077.007
|
148
|
Sản xuất, lắp dựng cầu phong gỗ gỗ nhóm IV
|
m3
|
8.582.080
|
149
|
Sản xuất, lắp
dựng vì kèo gỗ mái ngói gỗ nhóm IV
|
m3
|
11.003.295
|
150
|
Sản xuất, lắp dựng vì kèo gỗ mái fibro xi măng gỗ
nhóm IV
|
m3
|
10.982.653
|
151
|
Sản xuất, lắp
dựng vì kèo gỗ + sắt tròn mái fibro XM gỗ nhóm IV
|
m3
|
11.262.511
|
152
|
Sản xuất, lắp dựng lan can gỗ gỗ nhóm III
|
m3
|
29.120.203
|
153
|
Sản xuất, lắp
dựng cầu phong gỗ gỗ nhóm III
|
m3
|
25.801.858
|
154
|
Sản xuất, lắp dựng vì kèo gỗ mái ngói gỗ nhóm III
|
m3
|
28.536.160
|
155
|
Sản xuất, lắp
dựng vì kèo gỗ mái fibro xi măng gỗ nhóm III
|
m3
|
28.515.518
|
156
|
Sản xuất, lắp dựng vì kèo gỗ + sắt tròn mái fibro
XM gỗ nhóm III
|
m3
|
28.795.376
|
157
|
Lợp mái, che tường bằng fibrô xi măng
|
m2
|
57.714
|
158
|
Lợp mái, che tường bằng tôn múi chiều dài bất kỳ
|
m2
|
267.742
|
159
|
Lợp mái, che tường bằng tấm nhựa
|
m2
|
59.256
|
VII
|
Tháo dỡ di chuyển
|
|
|
160
|
Tháo dỡ điều hòa cục bộ
|
cái
|
149.970
|
161
|
Tháo dỡ bình đun nước nóng
|
cái
|
49.990
|
162
|
Lắp đặt máy điều hòa không khí 1 cục bao gồm cả
giá đỡ máy
|
máy
|
426.845
|
163
|
Lắp đặt thùng đun nước nóng
|
bộ
|
518.502
|
164
|
Lắp đặt bể chứa nước
|
bể
|
595.100
|
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 về bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
11.193
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|