BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/2017/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 15/2014/TT-BCA NGÀY 04/4/2014 CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ XE
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh
sát giao thông;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về đăng ký xe (sau đây viết gọn là Thông tư số 15/2014/TT-BCA)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp
biển số xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức
đó; xe ô tô mua sắm từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, tổ chức quy định tại
Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Xe đăng ký biển số nền màu xanh,
chữ và số màu trắng; xe biển số ký hiệu 80 nền màu trắng, chữ và số màu đen,
nay có quyết định điều chuyển, bán, tặng, cho thì trước khi bàn giao xe cho tổ
chức, cá nhân mua hoặc được điều chuyển, tặng, cho, chủ xe phải thu hồi, nộp lại
đăng ký, biển số cho cơ quan đăng ký xe”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 10 như sau:
“4. Trường hợp có sự thay đổi, bổ sung
biểu mẫu, chứng từ, giấy tờ theo quy định của pháp luật liên quan đến đăng ký
xe thì Cục Cảnh sát giao thông có trách nhiệm thông báo để cơ quan đăng ký xe
quy định tại Điều 3 Thông tư này thực hiện”.
4. Bổ sung khoản 8 Điều 19 như sau:
“8. Xe đã đăng ký, cấp biển số nền màu
xanh, chữ và số màu trắng; xe biển số ký hiệu 80 nền màu trắng, chữ và số màu
đen khi có quyết định điều chuyển, bán, tặng, cho xe”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 31 như sau:
“a) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng,
sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G,
H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn
phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội
đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án
nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội
(Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân
Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe
công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước”.
6. Sửa đổi một số từ
ngữ của Thông tư số 15/2014/TT-BCA như sau:
a) Sửa đổi cụm từ “Cục Cảnh sát giao
thông đường bộ - đường sắt” thành cụm từ “Cục Cảnh sát giao thông” tại khoản 1 Điều 3, khoản 11 Điều 23, Điều 28, Điều 30, khoản 9 Điều
31, khoản 1 Điều 33, khoản 2 Điều 35 và các mẫu số 03, 04, 05, 06, 09, 10, 11, 12, 13 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ;
b) Sửa đổi cụm từ “Tổng cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội” thành cụm từ “Cục Cảnh sát giao
thông” tại khoản 8 Điều 31, khoản 2 Điều 35.
c) Sửa đổi cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng
cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội” thành cụm từ “Cục
trưởng Cục Cảnh sát giao thông” tại khoản 4 Điều 3, khoản 1 Điều
35.
d) Sửa đổi cụm từ “Railway and Road
Traffic Police Department” thành cụm từ “Traffic Police Department” tại các mẫu số 09, 10, 11, 12, 13 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA .
7. Thay thế các phụ lục số 01, 03, 04 ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA bằng các phụ
lục số 01, 03, 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 12 tháng 02 năm 2018.
2. Các cơ quan, tổ chức có xe ô tô đã
đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, nay không thuộc đối tượng đăng ký xe ô tô
theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này
có trách nhiệm đến Cục Cảnh sát giao thông làm thủ tục di
chuyển xe về đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, nơi cơ quan, tổ chức có trụ sở.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông
chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương thực
hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa
phương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục
Cảnh sát giao thông) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Công an các đơn vị, địa phương;
- Cục Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an;
-
Lưu:
VT, C67, V19. 300b.
|
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Tô Lâm
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ XE ÔTÔ TẠI CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công
an)
STT
|
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ
|
1.
|
Văn phòng và các ban trực thuộc Ban
Chấp hành Trung ương Đảng.
|
2.
|
Văn phòng Chủ tịch nước.
|
3.
|
Văn phòng Quốc hội.
|
4.
|
Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ.
|
5.
|
Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ
chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến
binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam).
|
6.
|
Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao.
|
7.
|
Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.
|
8.
|
Văn phòng Kiểm toán nhà nước.
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
KÝ
HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công
an)
STT
|
TÊN NƯỚC
|
KÝ HIỆU
|
1.
|
ÁO
|
001 - 005
|
2.
|
AN BA NI
|
006 - 010
|
3
|
ANH VÀ BẮC AILEN
|
011 - 015
|
4.
|
AI CẬP
|
016 - 020
|
5.
|
A ZEC BAI ZAN
|
021 - 025
|
6.
|
ẤN ĐỘ
|
026 - 030
|
7.
|
ĂNG GÔ LA
|
031 - 035
|
8
|
AP GA NI XTAN
|
036 - 040
|
9.
|
AN GIÊ RI
|
041 - 045
|
10.
|
AC HEN TI NA
|
046 - 050
|
11.
|
ÁC MÊ NI A
|
051 - 055
|
12.
|
AI XƠ LEN
|
056 - 060
|
13.
|
BỈ
|
061 - 065
|
14.
|
BA LAN
|
066 - 070
|
15.
|
BỒ ĐÀO NHA
|
071 - 075
|
16
|
BUN GA RI
|
076 - 080
|
17.
|
BUỐC KI NA PHA XÔ
|
081 - 085
|
18.
|
BRA XIN
|
086 - 090
|
19.
|
BĂNG LA ĐÉT
|
091 - 095
|
20.
|
BÊ LA RÚT
|
096 - 100
|
21.
|
BÔ LI VI A
|
101 - 105
|
22.
|
BÊ NANH
|
106 - 110
|
23.
|
BRU NÂY
|
111 - 115
|
24.
|
BU RUN ĐI
|
116 - 120
|
25.
|
CU BA
|
121 - 125
|
26.
|
CỐT ĐI VOA
|
126 - 130
|
27.
|
CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I)
|
131 - 135
|
28.
|
CÔNG GÔ (DA-l-A)
|
136 - 140
|
29.
|
CHI LÊ
|
141 - 145
|
30.
|
CÔ LÔM BI A
|
146 - 150
|
31.
|
CA MƠ RUN
|
151 - 155
|
32.
|
CA NA ĐA
|
156 - 160
|
33.
|
CÔ OÉT
|
161 - 165
|
34.
|
CAM PU CHIA
|
166 - 170
|
35.
|
CƯ RƠ GƯ XTAN
|
171 - 175
|
36.
|
CA TA
|
176 - 180
|
37.
|
CÁP VE
|
181 - 185
|
38.
|
CỐT XTA RI CA
|
186 - 190
|
39.
|
ĐỨC
|
191 - 195
|
40.
|
DĂM BI A
|
196 - 200
|
41.
|
DIM BA BU Ê
|
201 - 205
|
42.
|
ĐAN MẠCH
|
206 - 210
|
43.
|
Ê CU A ĐO
|
211 - 215
|
44.
|
Ê RI TƠ RÊ
|
216 - 220
|
45.
|
ÊTI Ô PIA
|
221 - 225
|
46.
|
EX TÔ NIA
|
226 - 230
|
47.
|
GUYANA
|
231 - 235
|
48.
|
GA BÔNG
|
236 - 240
|
49.
|
GĂM BI A
|
241 - 245
|
50.
|
GI BU TI
|
246 - 250
|
51.
|
GRU DI A
|
251 - 255
|
52.
|
GIOÓC ĐA NI
|
256 - 260
|
53.
|
GHI NÊ
|
261 - 265
|
54.
|
GA NA
|
266 - 270
|
55.
|
GHI NÊ BÍT XAO
|
271 - 275
|
56.
|
GRÊ NA ĐA
|
276 - 280
|
57.
|
GHI NÊ XÍCH ĐẠO
|
281 - 285
|
58.
|
GOA TÊ MA LA
|
286 - 290
|
59.
|
HUNG GA RI
|
291 - 295
|
60.
|
HOA KỲ
|
296 - 300; 771 - 775
|
61.
|
HÀ LAN
|
301 - 305
|
62.
|
HY LẠP
|
306 - 310
|
63.
|
HA MAI CA
|
311 - 315
|
64.
|
IN ĐÔ NÊ XIA
|
316 - 320
|
65.
|
I RAN
|
321 - 325
|
66.
|
I RẮC
|
326 - 330
|
67.
|
I TA LI A
|
331 - 335
|
68.
|
IXRAEN
|
336 - 340
|
69.
|
KA DẮC TAN
|
341 - 345
|
70.
|
LÀO
|
346 - 350
|
71.
|
LI BĂNG
|
351 - 355
|
72.
|
LI BI
|
356 - 360
|
73.
|
LUC XĂM BUA
|
361 - 365
|
74.
|
LÍT VA
|
366 - 370
|
75.
|
LÁT VI A
|
371 - 375
|
76.
|
MY AN MA
|
376 - 380
|
77.
|
MÔNG CỔ
|
381 - 385
|
78.
|
MÔ DĂM BÍCH
|
386 - 390
|
79.
|
MA ĐA GAT XCA
|
391 - 395
|
80.
|
MÔN ĐÔ VA
|
396 - 400
|
81.
|
MAN ĐI VƠ
|
401 - 405
|
82.
|
MÊ HI CÔ
|
406 - 410
|
83.
|
MA LI
|
411 - 415
|
84.
|
MA LAY XI A
|
416 - 420
|
85.
|
MA RỐC
|
421 - 425
|
86.
|
MÔ RI TA NI
|
426 - 430
|
87.
|
MAN TA
|
431 - 435
|
88.
|
MAC XAN
|
436 - 440
|
89.
|
NGA
|
441 - 445
|
90.
|
NHẬT BẢN
|
446 - 450;
776 - 780
|
91.
|
NI CA RA GOA
|
451 - 455
|
92.
|
NIU DI LÂN
|
456 - 460
|
93.
|
NI GIÊ
|
461 - 465
|
94.
|
NI GIÊ RI A
|
466 - 470
|
95.
|
NA MI BI A
|
471 - 475
|
96.
|
NÊ PAN
|
476 - 480
|
97.
|
NAM PHI
|
481 - 485
|
98.
|
NAM TƯ
|
486 - 490
|
99.
|
NA UY
|
491 - 495
|
100.
|
Ô MAN
|
496 - 500
|
101.
|
Ô XTƠ RÂY LIA
|
501 - 505
|
102.
|
PHÁP
|
506 - 510
|
103
|
PHI GA
|
511 - 515
|
104.
|
PA KI XTAN
|
516 - 520
|
105.
|
PHẦN LAN
|
521 - 525
|
106.
|
PHI LIP PIN
|
526 - 530
|
107.
|
PA LE XTIN
|
531 - 535
|
108.
|
PA NA MA
|
536 - 540
|
109.
|
PA PUA NIU GHI NÊ
|
541 - 545
|
110.
|
TỔ CHỨC QUỐC TẾ
|
546 - 550
|
111.
|
RU AN ĐA
|
551 - 555
|
112.
|
RU MA NI
|
556 - 560
|
113.
|
SÁT
|
561 - 565
|
114.
|
SÉC
|
566 - 570
|
115.
|
SÍP
|
571 - 575
|
116.
|
TÂY BAN NHA
|
576 - 580
|
117.
|
THUỴ ĐIỂN
|
581 - 585
|
118.
|
TAN DA NI A
|
586 - 590
|
119.
|
TÔ GÔ
|
591 - 595
|
120.
|
TÁT GI KI XTAN
|
596 - 600
|
121.
|
TRUNG HOA
|
601 - 605
|
122.
|
THÁI LAN
|
606 - 610
|
123.
|
TUỐC MÊ NI XTAN
|
611 - 615
|
124.
|
TUY NI DI
|
616 - 620
|
125.
|
THỔ NHĨ KỲ
|
621 - 625
|
126.
|
THUỴ SỸ
|
626 - 630
|
127.
|
TRIỀU TIÊN
|
631 - 635
|
128.
|
HÀN QUỐC
|
636 - 640
|
129.
|
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP
|
641 - 645
|
130.
|
TÂY XA MOA
|
646 - 650
|
131.
|
U CRAI NA
|
651 - 655
|
132.
|
U DƠ BÊ KI XTAN
|
656 - 660
|
133.
|
U GAN ĐA
|
661 - 665
|
134.
|
U RU GOAY
|
666 - 670
|
135.
|
VA NU A TU
|
671 - 675
|
136.
|
VÊ NÊ ZU Ê LA
|
676 - 680
|
137.
|
XU ĐĂNG
|
681 - 685
|
138.
|
XI Ê RA LÊ ÔN
|
686 - 690
|
139.
|
XINH GA PO
|
691 - 695
|
140.
|
XRI LAN CA
|
696 - 700
|
141
|
XÔ MA LI
|
701 - 705
|
142.
|
XÊ NÊ GAN
|
706 - 710
|
143.
|
XY RI
|
711 - 715
|
144.
|
XA RA UY
|
716 - 720
|
145
|
XÂY SEN
|
721 - 725
|
146.
|
XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE
|
726 - 730
|
147.
|
XLÔ VA KIA
|
731 - 735
|
148.
|
Y Ê MEN
|
736 - 740
|
149.
|
CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN
|
741 - 745
|
150.
|
HỒNG KÔNG
|
746 - 750
|
151.
|
ĐÀI LOAN
|
885 - 890
|
152.
|
ĐÔNG TI MO
|
751 - 755
|
153.
|
PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU)
|
756 - 760
|
154.
|
Ả RẬP XÊ ÚT
|
761 - 765
|
155.
|
LIBERIA
|
766 - 770
|
156.
|
CỘNG HÒA HAI TI
|
781 - 785
|
157.
|
PÊ RU
|
786 - 790
|
158.
|
ANDORRA
|
791
|
159.
|
ANGUILLA
|
792
|
160.
|
ANTIGUA VÀ BARBUDA
|
793
|
161.
|
BAHAMAS
|
794
|
162.
|
BAHRAIN
|
795
|
163.
|
BARBADOS
|
796
|
164.
|
BELIZE
|
797
|
165.
|
BERMUDE
|
798
|
166.
|
BHUTAN
|
799
|
167.
|
BOSNA VÀ HERCEGOVINA
|
800
|
168.
|
AI LEN
|
801 - 805
|
169.
|
KENYA
|
806
|
170.
|
BOTSWANA
|
807
|
171.
|
COMOROS
|
808
|
172.
|
CỘNG HÒA DOMINICA
|
809
|
173.
|
CỘNG HÒA MACEDONIA
|
810
|
174.
|
CỘNG HÒA TRUNG PHI
|
811
|
175.
|
CROATIA
|
812
|
176.
|
CURACAO
|
813
|
177.
|
DOMINICA
|
814
|
178.
|
EL SALVADOR
|
815
|
179.
|
HONDURAS
|
816
|
180.
|
KIRIBATI
|
817
|
181.
|
LESOTHO
|
818
|
182.
|
LIÊN BANG MICRONESIA
|
819
|
183.
|
MALAWI
|
820
|
184.
|
MAURITIUS
|
821
|
185.
|
MONACO
|
822
|
186.
|
MONTENEGRO
|
823
|
187.
|
NAM SUDAN
|
824
|
188.
|
NAURU
|
825
|
189.
|
NIUE
|
826
|
190.
|
PALAU
|
827
|
191.
|
PARAGUAY
|
828
|
192.
|
QUẦN ĐẢO COOK
|
829
|
193.
|
PUERTO RICO
|
830
|
194.
|
QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA
|
831
|
195.
|
QUẦN ĐẢO SOLOMON
|
832
|
196.
|
SAINT KITTS VÀ NEVIS
|
833
|
197.
|
SAINT LUCIA
|
834
|
198.
|
SAINT VINCENT VÀ GRENADINES
|
835
|
199.
|
SAN MARINO
|
836
|
200.
|
SLOVENIA
|
837
|
201.
|
SURINAME
|
838
|
202.
|
SWAZILAND
|
839
|
203.
|
TONGA
|
840
|
204.
|
TRINIDAD VÀ TOBAGO
|
841
|
205.
|
TUVALU
|
842
|
206.
|
VANTICAN
|
843
|
PHỤ
LỤC SỐ 04
QUY
ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA CHỮ VÀ SỐ TRÊN BIỂN SỐ Ô TÔ, MÔ TÔ, MÁY KÉO, XE MÁY ĐIỆN,
SƠMI RƠMOÓC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công
an)
1. Biển số ô
tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong nước (kể cả xe có kết cấu tương tự sản xuất lắp
ráp trong nước)
|
|
H1: Biển số dài
|
H1: Biển số ngắn
|
1.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp
cụ thể như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương
đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014) và sê ri đăng ký được quy định
tại Điều 31 Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký
gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H1 thể hiện
+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ A là sê ri biển số đăng ký
+ 246.56 là thứ tự đăng ký.
Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa
phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần
trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số
và chữ hàng trên của biển số.
1.2. Về kích thước của chữ
và số
- Chiều cao của chữ và số: 80 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 40 mm
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10
mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.
1.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể
như sau:
- Đối với biển số dài: Cảnh sát hiệu dập
phía trên của gạch ngang, cách mép trên biển số 5 mm (hình vẽ H1).
- Đối với biển số ngắn: Cảnh sát hiệu
được dập ở vị trí giữa số ký hiệu địa phương đăng ký, cách mép trái biển số 5
mm (hình H1).
2. Biển số mô
tô trong nước
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số
sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa
phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được
phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký
gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:
+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ K6 chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 447.43 số thứ tự đăng ký.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê
ri đăng ký của biển số như sau:
2.1.2.1 Xe gắn máy có dung tích xi
lanh dưới 50 cm3:
a) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu
trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G,
H, K, L, M kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G,
H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của
các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ
quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp;
các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát
nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn
giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc
Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp
phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp
công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có
chức năng quản lý nhà nước.
b) Biển số nền màu trắng, chữ và số
màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G,
H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một
trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của
doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội
- nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái
xe công lập và xe của cá nhân.
Để tránh nhầm lẫn với mô tô của liên doanh và dự
án, máy kéo, xe máy điện, sê ri đăng ký mô tô dưới 50 cm3 của cá
nhân, doanh nghiệp đơn vị sự nghiệp, công ích, tổ chức xã hội không kết hợp chữ
L và chữ D (LD) hoặc kết hợp chữ D và chữ A (DA) hoặc kết hợp chữ M và chữ K
(MK) hoặc chữ M và chữ Đ (MĐ). Máy kéo có sêri từ MK1 đến MK9. Xe máy điện có
sêri từ MĐ1 đến MĐ9.
2.1.2.2. Mô tô có dung tích xi lanh từ
50 cm3 đến dưới 175 cm3:
a) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu
trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G,
H, K, L, M kết hợp với
1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ
tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân
dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính
trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội
nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch
lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
b) Biển số nền màu trắng, chữ và số
màu đen; sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G,
H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp
với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án
thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài
công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.
2.1.2.3. Mô tô có dung tích xi lanh từ
175 cm3 trở lên:
a) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu
trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết
hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn
phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương;
Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban
nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào
tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
b) Biển số nền màu trắng, chữ và số
màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp
cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội,
xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch
lái xe công lập và xe của cá nhân.
2.2. Về kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 5
mm. Khoảng cách giữa các số thứ tự đăng ký là 12 mm.
2.3 Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể
như sau: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển
số, cách mép trên của biển số 5mm.
3. Biển số
máy kéo, xe máy điện
3.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp
xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa
phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được
phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký
gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ trên biển số hình vẽ H4 thể hiện:
+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ MK1 chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 008.51 số thứ tự đăng ký.
3.2. Kích thước của chữ và số trên biển
số máy kéo, xe máy điện
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 5
mm. Khoảng cách giữa các số thứ tự đăng ký là 12 mm.
3.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể
như sau: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển
số, cách mép trên của biển số 5mm.
4. Biển số ô tô của
nước ngoài
4.1. Cách bố trí chữ và số của biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương
đăng ký xe
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ
chức quốc tế (phụ lục 03 ban hành
kèm theo Thông tư này).
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm
02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên
nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ số H5
+ 80 là ký hiệu địa phương đăng ký
+ 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc
tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.
+ NG là sê ri dùng cho xe của cơ quan
đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại
giao của cơ quan đó, QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức
quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó, CV là sê ri dùng
cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của
các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, NN là sê ri
dùng cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.
|
|
H5: Biển số dài
|
H5: Biển số ngắn
|
4.2. Kích thước chữ và số trên biển số:
- Chiều cao của chữ và số: 73 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 32 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
- Kích thước gạch ngang (-): 20 x 10 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10
mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.
4.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể
như sau:
- Đối với biển số dài: Cảnh sát hiệu dập
phía trên của gạch ngang, cách mép trên biển số 5 mm.
- Đối với biển số ngắn: Cảnh sát hiệu
được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
5. Biển số mô tô của
người nước ngoài
5.1. Cách bố trí chữ và số
trên biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp
cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương
đăng ký xe
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của
chủ xe.
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe
đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
- Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu
tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H6 thể hiện:
+ 29 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ 121 là ký hiệu tên nước (quy định tại
phụ lục 03 ban hành theo Thông tư
này).
+ NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của
người nước ngoài.
+ 101 là số thứ tự xe đăng ký.
5.2. Về thứ tự đăng ký:
- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50
cm3 có thứ tự đăng ký từ 001 đến 400.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3
đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 401 đến 900.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3
trở lên, có thứ tự đăng ký từ 901 đến 999.
5.3. Kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 19
mm. Riêng khoảng cách giữa các số và số 1 là 35 mm.
5.4. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể
như sau:
Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía
trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5 mm.
6. Biển số ô tô, mô
tô của liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế
6.1. Kích thước chữ và số của biển số
ô tô, mô tô của các liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế, ô tô phạm vi hoạt
động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe chuyên
dùng của lực lượng Công an nhân dân: như biển số ô tô, mô tô nước ngoài.
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp
cụ thể như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương
đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014) và sê ri đăng ký được
quy định tại Điều 31 Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký
gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
- Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa
phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần
trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với
nhóm số và chữ hàng trên của biển số.
|
|
H7: Biển số dài
|
H7: Biển số ngắn
|
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H7 thể
hiện:
+ 20 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ LD chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của
các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu.
+ 226.22 là số thứ tự xe đăng ký.
6.2. Kích thước chữ và số trên biển số:
- Chiều cao của chữ và số: 73 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 32 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
- Kích thước gạch ngang (-): 20 x 10 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10
mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.
6.3. Về thứ tự đăng ký xe
mô tô của liên doanh và dự án:
- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50
cm3 có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 400.00.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3
đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 400.01 đến 900.00.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3
trở lên, có thứ tự đăng ký từ 900.01 đến 999.99.
7. Biển số xe Khu
kinh tế - Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ
Ô tô, mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ; 2 chữ cái
(chỉ xêri đăng ký theo địa danh của Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt). Biển số
ô tô cách bố trí số và chữ, kích thước chữ và số như biển số trong nước.
7.1. Cách bố trí chữ và số của biển
số mô tô:
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H8 thể
hiện:
+ 74 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký
(Quảng Trị)
+ LB là chữ viết tắt tên khu kinh tế
thương mại
Lao
Bảo.
|
|
+ 023.50 là ký hiệu thứ tự đăng ký gồm
5 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.
7.2. Kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Chiều rộng của nét chữ và số: 7 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 19
mm. Riêng khoảng cách giữa các chữ số và số 1 là 35 mm.
7.3 Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể
như sau:
Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa
hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
8. Quy định về biển số
đăng ký tạm thời
Biển số xe tạm thời bằng giấy, kích
thước của biển số theo quy định trên. Trong trường hợp đặc biệt xe phục vụ
chính trị, hội nghị, thể thao theo yêu cầu của Chính phủ, biển đăng ký tạm thời
được làm bằng kim loại, biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu
riêng.
8.1. Đối với biển số ô tô tạm thời:
- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm chữ “T”
và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến
999.99. Giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
- Biển ngắn: + Hàng trên gồm chữ “ T”
và ký hiệu địa phương đăng ký
+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ
000.01 đến 999.99.
|
|
H9: Biển số dài
|
H9: Biển số ngắn
|
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H9 thể hiện:
+ T: Ký hiệu đăng ký tạm thời.
+ 80 chỉ ký hiệu nơi đăng ký
+ 235.88 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
- Vị trí ký hiệu chống làm giả như quy
định đối với biển số ô tô trong nước.
8.2. Đối với biển số mô tô có biển số
tạm thời:
- Về kích thước như biển số mô tô trong nước.
- Cách bố trí chữ và số như biển số
đăng ký tạm thời (biển ngắn).