HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
85/2014/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 16 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2014 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn; Quyết định số
2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của
Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên bộ: Ủy
ban Dân tộc - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kế hoạch và Đầu tư - Tài
chính - Xây dựng hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng, phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn; Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26
tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định thực hiện
một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính
phủ về khuyến nông;
Xét Tờ trình số 96/TTr-UBND
ngày 27 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh
về việc ban hành định mức hỗ trợ một số nội dung của Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 409/BC-HĐND
ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành định mức
hỗ trợ và cơ cấu phân bổ, sử dụng vốn cho một số nội dung của Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014-2015, cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ hộ,
nhóm hộ nghèo, cận nghèo để ổn định và phát triển sản xuất
a) Hỗ trợ hộ
nghèo, cận nghèo
- Nội dung hỗ
trợ.
+ Hỗ trợ mua
giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản.
+ Hỗ trợ thức
ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật.
- Hình thức hỗ
trợ bằng hiện vật, chủ đầu tư cung cấp số lượng, chủng loại phù hợp với hướng dẫn
định hướng của tỉnh, điều kiện của vùng; mỗi hộ được hỗ trợ 01 lần trong 2 năm
2014 - 2015.
- Mức hỗ trợ hộ:
Hỗ trợ 2,25 triệu đồng/hộ (hai triệu, hai trăm năm mươi ngàn đồng/hộ/01 lần);
áp dụng cho tất cả các hộ nghèo và cận nghèo.
b) Hỗ trợ nhóm
hộ
Có từ 10 hộ trở
lên, gồm: Hộ nghèo, hộ cận nghèo và tối đa có 20% hộ không thuộc đối tượng
nghèo, cận nghèo cho một mô hình.
- Nội dung hỗ
trợ: Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến.
- Mức hỗ trợ:
Bằng tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo trong nhóm nhân (x) với 2,25 triệu đồng/hộ
(hai triệu, hai trăm năm mươi ngàn đồng/hộ).
Trường hợp hộ
nghèo, cận nghèo đã nhận hỗ trợ theo nhóm hộ thì không được nhận hỗ trợ hộ
nghèo, hộ cận nghèo.
2. Hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, cán bộ kỹ thuật cấp
xã, huyện tham gia chỉ đạo, quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
- Quy mô lớp tập
huấn: Có từ 35 người trở lên/lớp.
- Định mức hỗ trợ cho 01 lớp tập
huấn: 75 triệu đồng.
- Nội dung và mức chi: Thực hiện
theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và chế độ quản
lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước.
3. Hỗ trợ hoạt
động xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến
- Quy mô điểm trình diễn: Áp dụng
thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Mức hỗ trợ: (thực hiện theo
Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về nội dung, phương thức hoạt động khuyến nông; quản lý các chương
trình, dự án từ nguồn kinh phí khuyến nông Trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quản lý).
+ Mô hình trình diễn cây trồng
hàng năm được hỗ trợ chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu theo quy định với
mức hỗ trợ tối đa 400 triệu đồng/mô hình/năm.
+ Mô hình trình diễn cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả và cây lâm nghiệp được hỗ trợ chi phí mua giống và các vật
tư thiết yếu theo quy định với mức hỗ trợ tối đa 600 triệu đồng/mô hình/năm.
+ Mô hình trình diễn chăn nuôi được
hỗ trợ chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu theo quy định với mức hỗ trợ tối
đa 700 triệu đồng/mô hình/năm.
+ Mô hình trình diễn nuôi trồng thủy
sản được hỗ trợ chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu theo quy định với mức
hỗ trợ tối đa 800 triệu đồng/mô hình/năm.
Chủ dự án lựa chọn mô hình, điểm
thực hiện, số hộ tham gia trong phạm vi vốn kế hoạch được giao.
4. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
máy móc, công cụ sản xuất và chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch
a) Nội dung được hỗ trợ
- Hỗ trợ mua trang thiết bị, máy
móc, công cụ.
- Chi phí hướng dẫn, chuyển giao kỹ
thuật, lắp đặt, chạy thử để bàn giao.
b) Mức hỗ trợ
Theo Kế hoạch
và dự toán chi phí mua sắm được UBND huyện phê duyệt, mức chi 75 triệu đồng/dây
chuyền thiết bị hoặc máy móc, công cụ (thiết bị máy móc, công cụ có công suất
và giá trị lớn, phải đầu tư theo nhóm hộ và đảm bảo mức hỗ trợ bình quân không
quá 4,5 triệu đồng/hộ).
II. NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ
1. Nguồn vốn
Chương trình 135 năm 2014 - 2015 đầu
tư cho một số nội dung Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và một phần kinh phí của
hợp phần dự án đào tạo có nội dung phục vụ sản xuất.
2. Cơ cấu sử dụng vốn đầu tư
Căn cứ nguồn vốn được hỗ trợ hàng
năm và tình hình số lượng hộ nghèo của từng xã, bản đặc biệt khó khăn, UBND huyện
phân bổ giao chỉ tiêu kế hoạch chi tiết các nội dung hoạt động cho chủ đầu tư dự
án xã, theo cơ cấu và thứ tự ưu tiên như sau:
- Hỗ trợ
hộ, nhóm hộ nghèo, cận nghèo để ổn định và phát triển sản xuất: Tối đa 15% tổng
vốn giao trong năm.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất
hiệu quả, tiên tiến: Tối đa 35% tổng vốn giao
trong năm.
- Hỗ trợ mua sắm thiết bị, máy móc
phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch: Tối đa 35% tổng vốn giao trong năm.
- Hỗ trợ quản lý nâng cao năng lực
quản lý, cán bộ kỹ thuật cấp xã, huyện tham gia chỉ đạo, quản lý dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất: Tối đa 15% tổng vốn giao
trong năm.
Điều 2: Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau
10 ngày từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị
quyết số 281/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh về định mức hỗ trợ các nội dung hoạt động của Dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh ban hành định mức hỗ trợ cụ thể cho các nội
dung hoạt động của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm
2014-2015; chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các vị đại biểu
HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ủy ban Dân tộc; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài
chính;
- Vụ pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác Đại biểu của UBTV Quốc hội;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TT Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lãnh đạo, chuyên viên: VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH và HĐND, VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450 (bản).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|