ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2017/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 19 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 232/TTr-STNMT ngày 31 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định diện tích đất
tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thực hiện các thủ tục về tách thửa đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
yêu cầu tách thửa đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và
nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục tách thửa đất.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, tách thửa đất được hiểu là việc tách một thửa đất thành nhiều thửa đất theo yêu
cầu của quản lý nhà nước hoặc yêu cầu của người sử dụng đất phù hợp với quy
định của pháp luật về đất đai.
Điều
4. Những trường hợp không áp dụng
1. Tách thửa do thực hiện bản án hoặc
quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc văn bản về thi hành án của cơ
quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đã được thi hành.
2. Tách thửa do Nhà nước thực hiện
thu hồi một phần thửa đất theo quy định pháp luật.
3. Tách thửa khi thực hiện thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
4. Tách thửa đất do nhà đầu tư thỏa
thuận với người sử dụng đất về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư.
5. Tách thửa để tặng cho quyền sử
dụng đất cho Nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà tình
nghĩa, nhà tình thương, nhà Đại đoàn kết, nhà cho người nghèo hoặc xây dựng các
công trình công cộng phục vụ dân sinh.
Điều 5. Diện tích đất tối thiểu
được tách thửa đối với đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp khi chia tách thửa
thì diện tích tối thiểu của thửa đất còn lại và thửa đất mới hình thành được
quy định cụ thể như sau:
1. Khu vực phường và thị trấn: 300m2 (Ba trăm mét vuông);
2. Khu vực các xã: 500m2
(Năm trăm mét vuông).
Điều 6. Trường hợp tách thửa đất
nông nghiệp thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời
với việc xin được hợp
thửa đất đó với thửa đất khác
Người sử dụng đất xin tách thửa đất
thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin
được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề thực hiện
theo quy định tại khoản 3, Điều 29 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai.
Điều 7. Quy định chuyển tiếp
Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà diện tích
thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu nhưng có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người
đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ
quan nhà nước
1. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Cà Mau chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế
tỉnh Cà Mau và sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra
việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, yêu cầu Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau kịp thời
phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo, tham mưu đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều
9. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 5 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Chuyên viên các khối;
- Lưu: VT,Q02/4,Tu04.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|