BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3564/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ
Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
danh mục và nội dung thủ tục hành chính
1. Công bố
bổ sung các thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục I của Quyết định này.
2. Công bố sửa đổi các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục II của Quyết định này.
3. Công bố bãi bỏ
các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
tại Phụ lục III của Quyết định này.
4. Nội dung chi
tiết của các thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi,
thay thế tại Phụ lục IV của Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện việc cập nhật các thủ tục hành chính được công bố
bổ sung, sửa đổi và thay thế vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như khoản 2 Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT - Bộ GTVT;
- Các Cảng vụ Hàng không;
- Các doanh nghiệp hàng không;
- Lưu: VT, PC (03).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC CÁC TTHC CÔNG BỐ BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 3564/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
STT
|
Tên
TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1.
|
Giao đất
|
Hàng
không
|
Cảng
vụ HK
|
|
2.
|
Cho thuê đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
Hàng
không
|
Cảng
vụ HK
|
|
3.
|
Sửa đổi nội dung giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
4.
|
Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay để cải tạo, mở rộng, sửa chữa kết cấu hạ tầng
|
Hàng
không
|
Bộ
GTVT
|
|
5.
|
Đóng tạm thời cảng hàng không, sân
bay quá 24 giờ trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp
đến an toàn hàng không, an ninh hàng không
|
Hàng
không
|
Bộ
GTVT
|
|
6.
|
Cấp biển số của phương tiện chuyên
ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cảng
vụ HK
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TTHC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
(Kèm theo Quyết định số 3564/QĐ-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1.
|
Gia hạn cho thuê đất
|
Hàng
không
|
Cảng
vụ HK
|
|
2.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
3.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng
hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
4.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận khai
thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
5.
|
Cấp lại giấy
chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
6.
|
Sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng
hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
7.
|
Sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác
sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
8.
|
Chấp thuận việc
xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình; bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt,
bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị tại cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
9.
|
Chấp thuận đưa
công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng
hàng không, sân bay vào khai thác
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
10.
|
Đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng
cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
11.
|
Cấp giấy phép khai thác thiết bị
thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay; thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
12.
|
Cấp lại giấy phép khai thác thiết bị
thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay; thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
13.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ
thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp
ráp, cải tiến tại Việt Nam
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
14.
|
Cấp giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không hoạt động thường xuyên tại
khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
15.
|
Cấp lại giấy phép nhân viên điều
khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không hoạt động
thường xuyên tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
16.
|
Cấp bổ sung năng định giấy phép
nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không,
phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng
không
|
Hàng
không
|
Cục HKVN
|
|
17.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC TTHC CÔNG BỐ BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số
3564/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên
TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1.
|
Phê duyệt văn bản hiệp đồng quản lý, khai thác sân bay dùng chung dân dụng và quân sự
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
2.
|
Phê duyệt phương án khai thác và sơ
đồ bố trí vị trí đỗ tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
3.
|
Chấp thuận ngừng khai thác kết cấu
hạ tầng cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
4.
|
Phê duyệt kế hoạch khẩn nguy sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
5.
|
Chấp thuận người khai thác cảng
hàng không, sân bay chỉ định người cung cấp dịch vụ hàng không cho hãng hàng
không vì lý do an toàn hàng không, an ninh hàng không
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
6.
|
Đăng ký chất lượng, giá sản phẩm, dịch
vụ tại cảng hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cảng
vụ HK
|
|
7.
|
Chấp thuận việc thế chấp, bảo lãnh
tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân
bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
8.
|
Xác nhận giờ hạ, cất cánh tại cảng
hàng không, sân bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
PHỤ LỤC IV
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số
3564/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÔNG BỐ BỔ SUNG
1. Giao đất
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức có nhu cầu sử dụng đất gửi 01
bộ hồ sơ đề nghị giao đất trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện hoặc bằng các hình thức khác đến Cảng vụ hàng không.
b) Giải quyết TTHC:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cảng
vụ hàng không thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cảng vụ hàng không thông báo bằng văn bản lý do từ chối việc giao đất cho tổ chức đề nghị hoặc ban
hành quyết định giao đất theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và lập biên bản bàn giao
theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT.
1.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị giao đất theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại
cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao có chứng thực văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư;
- Trích lục bản đồ địa chính, thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ hàng không
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cảng vụ hàng không.
d) Cơ quan phối hợp: Không
1.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định giao đất.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị giao đất.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…..,
ngày..... tháng …. năm....
ĐƠN1....
Kính
gửi: Cảng vụ hàng không miền 2
…………………..
1. Tổ chức, cá nhân xin giao đất/thuê
đất3
........................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:
.......................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:
...............................................................................................................
4. Địa điểm khu đất:
...........................................................................................................
5. Diện tích (m2):
................................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4
...........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:
..........................................................................................................
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích,
chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có)..................................................................................................
9. Hồ sơ gửi kèm:5
..............................................................................................................
|
Tổ
chức/cá nhân làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_______________
1 Ghi rõ đơn đề nghị giao đất hoặc đề nghị thuê đất.
2 Ghi rõ tên Cảng vụ hàng không có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
3 Ghi rõ họ, tên tổ chức/cá nhân đề nghị giao đất, cho thuê đất kèm
thông tin về cá nhân đối với trường hợp là cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan
cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...); thông tin về tổ chức đối với trường
hợp là tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối
với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...).
4 Ghi rõ mục đích sử dụng đất theo văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư,
quyết định phê duyệt dự án đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan
có thẩm quyền.
5 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo yêu cầu của Thông tư 17/2016/TT-BGTVT.
2. Cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất
gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện hoặc bằng các hình thức
phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cảng vụ hàng không thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cảng vụ hàng
không gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định đơn giá thuê đất hoặc
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thuê đất
lý do từ chối việc cho thuê đất.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo đơn giá thuê đất của cơ quan thuế, Cảng
vụ hàng không ban hành quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 quy định, tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT; tiến hành bàn giao đất trên thực
địa và lập biên bản bàn giao theo Mẫu
số 04 quy định, tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT; ký hợp đồng thuê đất theo Mẫu số 05 quy định, tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Cảng vụ hàng
không hoặc qua hệ thống bưu điện;
- Hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cho thuê đất theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT;
- Bản sao có chứng thực văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt đầu tư, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại
cảng hàng không, sân bay;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cảng vụ hàng không gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định đơn giá thuê đất hoặc
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thuê đất lý do từ chối việc cho thuê đất.
- Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo
đơn giá thuê đất của cơ quan thuế, Cảng vụ hàng không ban hành quyết
định cho thuê đất; tiến hành bàn giao đất trên thực địa và lập biên bản bàn giao; ký hợp
đồng thuê đất.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ hàng không
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cảng vụ hàng không
d) Cơ quan phối hợp: Không
2.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định cho thuê đất.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị cho thuê đất.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…..,
ngày..... tháng …. năm....
ĐƠN1....
Kính
gửi: Cảng vụ hàng không miền 2
…………………..
1. Tổ chức, cá nhân xin giao đất/thuê
đất3
.........................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:
.......................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:
................................................................................................................
4. Địa điểm khu đất:
............................................................................................................
5. Diện tích (m2):
.................................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4
...........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:
..........................................................................................................
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích,
chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)..................................................................................................
9. Hồ sơ gửi kèm:5
..............................................................................................................
|
Tổ
chức/cá nhân làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_______________
1 Ghi rõ đơn đề nghị giao đất hoặc đề nghị thuê đất.
2 Ghi rõ tên Cảng vụ hàng không có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
3 Ghi rõ họ, tên tổ chức/cá nhân đề nghị giao đất, cho thuê đất kèm
thông tin về cá nhân đối với trường hợp là cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan
cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...); thông tin về tổ chức đối với trường
hợp là tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối
với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...).
4 Ghi rõ mục đích sử dụng đất theo văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư,
quyết định phê duyệt dự án đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan
có thẩm quyền.
5 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo yêu cầu của Thông tư 17/2016/TT-BGTVT.
3. Sửa đổi nội dung Giấy chứng
nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người được cấp giấy chứng nhận đăng
ký cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định việc sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng
hàng không, sân bay; cấp mới giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay;
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đã cấp
hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối sửa đổi.
3.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy
chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT;
- Tài liệu chứng minh về các thay đổi
được đề nghị sửa đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
3.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân
bay.
3.8. Phí, lệ phí:
- Phí:
+ Đối với cảng hàng không quốc tế:
40.000.000 đồng/lần cấp
+ Đối với cảng hàng không khác: 30.000.000
đồng/lần cấp
+ Đối với sân bay trực thăng, sân bay
chuyên dùng: 5.000.000 đồng/lần cấp
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng
ký cảng hàng không, sân bay.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay phải cập nhật thông
tin về những thay đổi của cảng hàng không, sân bay và đề
nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay khi có sự thay đổi về:
a) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu hoặc
người khai thác cảng hàng không sân bay
b) Tên cảng hàng không, sân bay;
c) Vị trí, tọa độ điểm quy chiếu cảng
hàng không, sân bay;
d) Cấp sân bay;
đ) Mục đích khai thác;
e) Năng lực khai thác.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai
thác cảng hàng không, sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu
số 09
TÊN
DOANH NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
V/v đề nghị cấp ....
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ …………………
Căn cứ …………………
Công ty ………………… đề nghị Cục Hàng
không Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay (Giấp chứng
nhận khai thác cảng hàng không, sân bay....) tại cảng hàng không (sân bay) …………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu
cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề
nghị (xem phần ghi chú).
_______________
1 Ghi chú:
- Đối với đề nghị giấy chứng nhận
đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời, sửa đổi nội dung đăng ký trong sổ
đăng bạ cảng hàng không, sân bay, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không:
tên, địa chỉ của người đề nghị cấp tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ;
cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
- Đối với đề nghị cấp giấy phép cung
cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên, địa chỉ của người đề
nghị; loại hình dịch vụ cung cấp, địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp dịch
vụ.
4. Đóng tạm thời
cảng hàng không, sân bay để cải tạo, mở rộng, sửa chữa kết cấu hạ tầng
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người khai thác cảng hàng không, sân
bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc
qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục
Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách
nhiệm thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định cho Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quyết định việc đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay.
4.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị đóng tạm thời cảng
hàng không, sân bay bao gồm các thông tin: tên cảng hàng không, sân bay; lý do đóng
tạm thời cảng hàng không, sân bay; thời gian đóng cửa tạm thời cảng hàng không,
sân bay.
- Quyết định phê duyệt dự án cải tạo,
mở rộng, sửa chữa kết cấu hạ tầng của cơ quan có thẩm quyền.
- Phương án tổ chức thi công, biện
pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định cho Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm
định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định việc đóng tạm thời cảng hàng
không, sân bay.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Hàng không Việt Nam - Bộ Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không có
4.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định việc đóng tạm thời cảng hàng không,
sân bay.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không có
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13
ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý khai thác Cảng hàng
không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay.
5. Đóng tạm thời
cảng hàng không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường,
sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn
hàng không, an ninh hàng không
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người khai thác cảng hàng không, sân
bay báo cáo ngay Cục Hàng không Việt Nam về việc đóng tạm thời cảng hàng không,
sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố tai nạn
hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an
ninh hàng không với thời gian đóng quá 24 giờ.
b) Giải quyết TTHC:
- Ngay khi nhận được báo cáo của người
khai thác cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ Giao thông
vận tải đề nghị đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay;
- Trong thời gian 24 giờ khi nhận được
tờ trình, của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ trưởng Giao thông vận tải quyết định
việc đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay.
5.2. Cách thức thực hiện: Hình thức phù hợp
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Báo cáo bao gồm các thông tin: tên
cảng hàng không, sân bay; lý do đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay; thời
gian đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay.
- Tờ trình đề nghị đóng tạm thời cảng
hàng không, sân bay
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 24 giờ khi nhận được tờ trình.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Giao thông vận tải
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt Nam
d) Cơ quan phối hợp: Không
5.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định việc đóng tạm thời cảng hàng không,
sân bay.
5.8. Phí, lệ phí: Không
5.9. Mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
6. Cấp biển số của phương tiện
chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng
không gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp biển số của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng
không.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Cảng vụ hàng không cấp biển số cho phương tiện hoặc có văn bản
thông báo lý do từ chối cấp biển số cho phương tiện.
6.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp biển số, trong
đó nêu rõ nhu cầu sử dụng phương tiện; năm sản xuất, số seri của phương tiện;
phương tiện đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng;
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
6.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ hàng không
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cảng vụ hàng không
d) Cơ quan phối hợp: Không
6.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Biển số cho phương tiện.
6.8. Phí, lệ phí: Không
6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay.
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
1. Gia hạn cho thuê đất
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi hết thời hạn thuê đất tối
thiểu là 06 tháng, tổ chức, cá nhân sử dụng đất gửi 01 bộ
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cảng vụ hàng không thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
- Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cảng vụ hàng không gửi thông tin địa
chính, đến cơ quan, thuế để xác định đơn giá thuê đất hoặc
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn thuê đất lý do từ
chối việc gia hạn thuê đất.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo đơn giá thuê đất của cơ quan thuế, Cảng
vụ hàng không ban hành quyết định gia hạn cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất với
tổ chức, cá nhân sử dụng đất.
1.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn thời gian thuê
đất;
- Bản gốc quyết định cho thuê đất, hợp
đồng thuê đất; chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính về đất đai theo
quy định của pháp luật;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có
thay đổi thời hạn hoạt động của dự án (nếu có);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc gia hạn thời hạn của dự án đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cảng vụ hàng không gửi thông tin địa
chính đến cơ quan, thuế để xác định đơn giá thuê đất hoặc thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn thuê đất lý do từ chối việc gia hạn thuê đất.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo đơn giá thuê đất của cơ quan thuế, Cảng vụ hàng không ban
hành quyết định gia hạn cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất với tổ chức, cá nhân
sử dụng đất.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ hàng không
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cảng vụ hàng không
d) Cơ quan phối hợp: Không
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định gia hạn cho
thuê đất.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Trước khi hết thời hạn thuê đất tối
thiểu là 06 tháng, tổ chức, cá nhân sử dụng đất gửi hồ sơ về Cảng vụ hàng
không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay.
2. Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký cảng hàng không, sân bay
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản
lý cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký
cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức
phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, bao gồm các nội dung sau:
- Cảng hàng không, sân bay được xây dựng
phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay
toàn quốc đã được phê duyệt;
- Kết cấu hạ tầng của cảng hàng
không, sân bay được xây dựng, nghiệm thu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn
kỹ thuật theo quy định và năng lực khai thác;
- Phương án xây dựng kết cấu hạ tầng
của cảng hàng không, sân bay phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định đối với việc đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay đang xây dựng và
năng lực khai thác.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam đăng ký cảng hàng không, sân bay vào sổ
đăng bạ cảng hàng không, sân bay và cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay theo Mẫu số 07 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT hoặc thông báo bằng
văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
2.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay, theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 17/2016/TT-BGTVT;
- Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chủ
sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay; bản sao có
chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
hộ chiếu của chủ sở hữu cảng hàng không, sân bay là cá nhân;
- Bản sao quyết định chủ trương đầu
tư, quyết định đầu tư cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao tài liệu xác nhận kết cấu hạ
tầng của cảng hàng không, sân bay đã hoàn thành các thủ tục nghiệm thu theo quy
định về đầu tư xây dựng cơ bản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam đăng ký cảng
hàng không, sân bay vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân
bay và cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý cảng hàng không, sân
bay - Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Phí:
- Đối với cảng hàng không quốc tế: 70.000.000đ
- Đối với cảng hàng không khác:
40.000.000đ
- Đối với sân bay trực thăng, sân bay
chuyên dùng: 15.000.000đ
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng
hàng không, sân bay.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Chậm nhất 60 ngày sau khi hoàn thành
xây dựng, cảng hàng không, sân bay đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời phải được đăng ký theo
quy định của Thông tư 17/2016/TT-BGTVT
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30
tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản
lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu
số 09
TÊN
DOANH NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
V/v đề nghị cấp ....
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ …………………
Căn cứ …………………
Công ty ………………… đề nghị Cục Hàng
không Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay (Giấp chứng
nhận khai thác cảng hàng không, sân bay....) tại cảng hàng không (sân bay)
…………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách
nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị2: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng
nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
_______________
2 Ghi chú:
- Đối với đề nghị giấy chứng nhận
đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời, sửa đổi nội dung đăng ký trong sổ
đăng bạ cảng hàng không, sân bay, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không:
tên, địa chỉ của người đề nghị cấp tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ;
cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
- Đối với đề nghị cấp giấy phép cung
cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên, địa chỉ của người đề
nghị; loại hình dịch vụ cung cấp, địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp dịch
vụ.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay bị mất, rách, hỏng được đề nghị cấp lại.
Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân
bay gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua bưu điện
hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đơn đề nghị theo quy định Cục Hàng không Việt
Nam xem xét quyết định cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay hoặc thông
báo bằng văn bản lý do từ chối cấp lại
cho người đề nghị.
3.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay, theo Mẫu
số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 17/2016/TT-BGTVT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
3.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không,
sân bay.
3.8. Phí, lệ phí: 5.000.000 đồng/lần
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký cảng
hàng không, sân bay bị mất, rách, hỏng
được đề nghị cấp lại.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu
số 09
TÊN
DOANH NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
V/v đề nghị cấp ....
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ …………………
Căn cứ …………………
Công ty ………………… đề nghị Cục Hàng
không Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay (Giấp chứng
nhận khai thác cảng hàng không, sân bay....) tại cảng hàng không (sân bay)
…………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị3: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng
nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
_______________
3 Ghi chú:
- Đối với đề nghị giấy chứng nhận
đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời, sửa đổi nội dung đăng ký trong sổ
đăng bạ cảng hàng không, sân bay, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không:
tên, địa chỉ của người đề nghị cấp tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ;
cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
- Đối với đề nghị cấp giấy phép cung
cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên, địa chỉ của người đề
nghị; loại hình dịch vụ cung cấp, địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp dịch
vụ.
4. Cấp Giấy chứng nhận khai
thác cảng hàng không, sân bay
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức được giao quản lý, khai thác
khu bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không,
sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức
phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm, thẩm định tài liệu khai thác sân bay, bao gồm các nội dung
sau:
+ Các yếu tố bảo đảm an toàn hàng
không, an ninh hàng không, tiêu chuẩn dịch vụ;
+ Việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật
của sân bay theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của ICAO;
+ Danh mục không đáp ứng (nếu có);
+ Kiểm chứng các điều kiện thực tế của
sân bay đối với tài liệu khai thác.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Cục Hàng không việt Nam cấp giấy chứng nhận khai thác cảng
hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho người đề nghị.
4.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình
thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị Gấp giấy chứng nhận
khai thác cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT;
- Tài liệu khai thác sân bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách
nhiệm thẩm định tài liệu khai thác sân bay.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng
không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp
cho người đề nghị.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức
4.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
4.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không,
sân bay.
4.8. Phí, lệ phí:
- Đối với cảng hàng không quốc tế:
110.000.000đ
- Đối với cảng hàng không khác:
40.000.000đ
- Đối với sân bay trực thăng, sân bay
chuyên dùng: 15.000.000đ
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
4.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân
bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu
số 09
TÊN
DOANH NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
V/v đề nghị cấp ....
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ …………………
Căn cứ …………………
Công ty ………………… đề nghị Cục Hàng
không Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay (Giấp chứng
nhận khai thác cảng hàng không, sân bay....) tại cảng hàng không (sân bay)
…………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân,
cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị4: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng
nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
_______________
4 Ghi chú:
- Đối với đề nghị giấy chứng nhận
đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời, sửa đổi nội dung đăng ký trong sổ đăng
bạ cảng hàng không, sân bay, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không: tên, địa
chỉ của người đề nghị cấp tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân
bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
- Đối với đề nghị cấp giấy phép cung
cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên, địa chỉ của người đề
nghị; loại hình dịch vụ cung cấp, địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp dịch
vụ.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận
khai thác cảng hàng không, sân bay
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng
không, sân bay bị mất, rách, hỏng được đề nghị cấp lại. Người khai thác cảng
hàng không, sân bay gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định cấp lại giấy chứng nhận hoặc thông
báo bằng văn bản lý do từ chối cấp lại
cho người đề nghị.
5.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
khai thác cảng hàng không, sân bay
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
5.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không,
sân bay
5.8. Phí, lệ phí: 5.000.000 đồng/lần
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận khai
thác cảng hàng không, sân bay
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không,
sân bay bị mất, rách, hỏng được đề nghị cấp lại.
5.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu
số 09
TÊN
DOANH NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
V/v đề nghị cấp ....
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ …………………
Căn cứ …………………
Công ty ………………… đề nghị Cục Hàng
không Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay (Giấp chứng
nhận khai thác cảng hàng không, sân bay....) tại cảng hàng không (sân bay)
…………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị5: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng
nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
_______________
5 Ghi chú:
- Đối với đề nghị giấy chứng nhận
đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời, sửa đổi nội dung đăng ký trong sổ đăng
bạ cảng hàng không, sân bay, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không: tên, địa
chỉ của người đề nghị cấp tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân
bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
- Đối với đề nghị cấp giấy phép cung
cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên, địa chỉ của người đề
nghị; loại hình dịch vụ cung cấp, địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp dịch
vụ.
6. Sửa đổi Giấy chứng nhận
khai thác cảng hàng không, sân bay
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người khai thác cảng hàng không, sân
bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy chứng nhận khai
thác cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không
Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, kiểm tra đối chứng thực tế, phê duyệt sửa
đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối phê duyệt cho người đề
nghị.
6.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy
chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 08 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT;
- Tài liệu chứng minh về các thay đổi
được đề nghị sửa đổi.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân
6.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
6.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Phê duyệt sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
6.8. Phí, lệ phí:
- Đối với cảng hàng không quốc tế: 70.000.000 đồng/lần
- Đối với cảng hàng không khác:
30.000.000 đồng/lần
- Đối với sân bay trực thăng, sân bay
chuyên dùng: 5.000.000 đồng/lần
6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị sửa
đổi nội dung giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng
không, sân bay được sửa đổi trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi, chuyển đổi người khai thác
cảng hàng không, sân bay;
- Thay đổi mục đích, năng lực khai
thác của cảng hàng không, sân bay, cấp sân bay.
6.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu
số 08
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
----------
Số:
/GCNKT-CHK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Cấp
lần đầu: ………………………..
Cấp
lần thứ hai: …………………….
|
TÊN CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
...............................................
...............................................
|
TỌA ĐỘ
|
Vĩ độ ……..
|
Kinh độ …….
|
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY:
.............................................................................................................................................
|
MỤC ĐÍCH KHAI THÁC:
.............................................................................................................................................
|
NĂNG LỰC KHAI THÁC:
.............................................................................................................................................
CẤP SÂN BAY:......................................................................................................................
|
DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ĐƯỢC CUNG CẤP:
.............................................................................................................................................
|
GHI CHÚ:
.............................................................................................................................................
|
Ngày, tháng, năm cấp:
.........../………./………….
Ngày, tháng, năm hết hiệu lực:
.........../………./………….
|
CỤC
TRƯỞNG
|
|
|
|
|
Mẫu
số 09
TÊN
DOANH NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
V/v đề nghị cấp ....
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ …………………
Căn cứ …………………
Công ty ………………… đề nghị Cục Hàng
không Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay (Giấp chứng
nhận khai thác cảng hàng không, sân bay....) tại cảng hàng không (sân bay)
…………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu
cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề
nghị (xem phần ghi chú).
_______________
1 Ghi chú:
- Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng
ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời, sửa đổi nội dung đăng ký trong sổ đăng bạ
cảng hàng không, sân bay, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không: tên, địa
chỉ của người đề nghị cấp tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân
bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
- Đối với đề nghị cấp giấy phép cung
cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên, địa chỉ của người đề
nghị; loại hình dịch vụ cung cấp, địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp dịch
vụ.
7. Sửa đổi, bổ sung tài liệu
khai thác sân bay
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người khai thác
cảng hàng không, sân bay phải sửa đổi, bổ sung tài liệu
khai thác sân bay khi có các thay đổi liên quan đến các nội dung của tài liệu
khai thác sân bay, trình Cục Hàng không
Việt Nam phê duyệt.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, kiểm tra đối
chứng thực tế, phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu hoặc thông báo bằng văn bản
lý do từ chối phê duyệt cho người đề nghị.
7.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo nội dung sửa đổi, bổ sung
tài liệu;
- Tài liệu chứng minh nội dung, sửa đổi,
bổ sung;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
7.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu khai
thác sân bay.
7.8. Phí, lệ phí: Không
7.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Người khai thác cảng hàng không, sân
bay phải sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác sân bay khi có các thay đổi liên
quan đến các nội dung của tài liệu khai thác sân bay.
7.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay.
8. Chấp thuận việc xây dựng, cải
tạo, nâng cấp công trình; bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa
chữa thiết bị tại cảng hàng không, sân bay
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ đầu tư dự án xây dựng, cải tạo,
nâng cấp công trình; bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt,
bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị tại cảng hàng không, sân bay
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định,
ban hành văn bản chấp thuận và triển khai cho các cơ quan, đơn vị có liên quan
đến an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay. Trường hợp từ chối chấp thuận,
phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị, có nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận;
- Phương án tổ chức thi công, biện
pháp đảm bảo an ninh, an toàn và vệ sinh, môi trường tại cảng hàng không, sân
bay trong quá trình thi công;
- Thỏa thuận phương án bảo đảm an toàn
khai thác cảng hàng không, sân bay với cơ quan, đơn vị
liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân
8.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không
Việt Nam
d) Cơ quan phối hợp: Không
8.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Văn bản chấp thuận
8.8. Phí, lệ phí: Không
8.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Chủ đầu tư dự án xây dựng, cải tạo, nâng
cấp công trình; bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết
bị tại cảng hàng không, sân bay gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận
đến Cục Hàng không Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
- Xây dựng, cải tạo, nâng cấp công
trình;
- Bảo trì, sửa
chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị làm ngừng hoạt động của
công trình, cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không trên 24 giờ, trừ trường hợp đột
xuất uy hiếp trực tiếp đến an toàn, an ninh hàng không cần thực hiện ngay;
- Bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt,
bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị được thực hiện trong thời gian không phục vụ chuyến
bay theo kế hoạch bay liên tục từ 30 ngày trở lên.
8.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay.
9. Chấp thuận đưa công trình, một
phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người khai thác công trình thuộc kết
cấu hạ tầng cảng hàng không sân bay nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đưa công trình, một
phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác trực tiếp hoặc qua bưu
điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không
Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định việc đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng
hàng không, sân bay vào khai thác. Trong trường hợp không
chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị đưa công trình, một
phần công trình vào khai thác bao gồm các thông tin: vị trí và phạm vi đưa vào
sử dụng; thời gian đưa vào sử dụng; các thông số kỹ thuật
chính của hạng mục công trình; tuổi thọ công trình;
- Bản sao hồ sơ liên quan đến việc
nghiệm thu đưa công trình vào khai thác theo quy định của
pháp luật;
- Tài liệu khai thác công trình, cung cấp dịch vụ, bao gồm các nội dung sau: phương án khai thác, quy
trình khai thác, cung cấp dịch vụ hàng không; sơ đồ mặt bằng hạ tầng cung cấp dịch vụ; quy
trình bảo trì.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân
9.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
9.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Văn bản chấp thuận
9.8. Phí, lệ phí: Không
9.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
9.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai
thác cảng hàng không, sân bay.
10. Đóng tạm thời
một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người khai thác công trình thuộc kết
cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đóng tạm thời một
phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc
bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục
Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định đóng tạm thời
một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay. Trong
trường hợp không chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản thông báo,
nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
10.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình xin phép đóng cửa tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay bao gồm
các thông tin: lý do đóng tạm thời; vị trí và phạm vi đóng
tạm thời; thời gian đóng tạm thời;
- Bản sao sơ đồ bản vẽ chi tiết khu vực
đóng tạm thời;
- Phương án bảo đảm duy trì hoạt động
liên quan đến công trình đóng tạm thời;
- Biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn
liên quan đến công trình đóng tạm thời.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân
10.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
10.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định đóng tạm thời
một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.
10.8. Phí, lệ phí: Không
10.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Không
10.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không
10.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai
thác cảng hàng không, sân bay.
11. Cấp giấy phép khai thác
thiết bị thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay; thiết bị lắp đặt, hoạt động tại
khu bay
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người quản lý, khai thác thiết bị gửi
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác thiết bị trực tiếp hoặc qua bưu điện
hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt
Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, quyết định cấp
giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy phép cho người đề
nghị.
11.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình
thức phù hợp khác.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép trong
đó giải trình rõ các nội dung sau: loại thiết bị; mục đích
sử dụng; phạm vi, khu vực lắp đặt, hoạt động, tiêu chuẩn áp dụng; nhân lực khai
thác thiết bị;
- Giấy chứng nhận xuất xứ (CO), giấy
chứng nhận chất lượng (CQ) của thiết bị nhập khẩu;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật
đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải
tiến tại Việt Nam;
- Tài liệu hướng dẫn khai thác của sản
xuất;
- Biên bản hoàn thành các thủ tục lắp đặt, kiểm tra, kiểm định hệ thống;
- Các hồ sơ, tài liệu khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với từng loại thiết bị
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân
11.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan, có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục Hàng không Việt Nam
d) Cơ quan phối hợp: Không
11.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép khai thác thiết bị thuộc lĩnh vực
bảo đảm hoạt động bay; thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu bay
11.8. Phí, lệ phí:
Phí:
- Thiết bị thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt
động bay: 2.000.000 đồng/lần
- Thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu
bay:
+ Đối với cảng hàng không quốc tế:
7.000.000 đồng/lần
+ Đối với cảng
hàng không khác: 6.000.000 đồng/lần
11.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Không
11.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Thiết bị hàng không, phương tiện hoạt
động tại cảng hàng không, sân bay phải đáp ứng yêu cầu,
tiêu chuẩn kỹ thuật, môi trường được áp dụng, bao gồm cả
tiêu chuẩn của ICAO.
- Thiết bị thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt
động bay; thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu bay phải được
Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai thác.
- Người quản lý, khai thác thiết bị
hàng không, phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay ban hành và thực
hiện các quy trình khai thác, bảo trì phù hợp với tài
liệu khai thác, bảo trì của nhà sản xuất; có phương án, thiết bị
dự phòng thay thế để đảm bảo không gián đoạn việc cung cấp dịch vụ hàng không; tổ chức huấn luyện, cập nhật cho nhân viên
điều khiển, vận hành về tài liệu kỹ
thuật, quy trình, khai thác, bảo trì, quy định về bảo đảm an toàn khai thác tại khu bay.
- Việc đầu tư, khai thác các thiết bị
hàng không, phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay phải phù hợp với
quy hoạch cảng hàng không, sân bay, điều kiện của kết cấu
hạ tầng cảng hàng không, sân bay, phạm vi cung cấp dịch vụ của người khai thác
thiết bị, phương tiện, mục đích sử dụng.
- Niên hạn sử dụng của các phương tiện
hoạt động tại cảng hàng không, sân bay tuân thủ theo tiêu chuẩn áp dụng.
11.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13
ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
12. Cấp lại giấy phép khai
thác thiết bị thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay; thiết bị lắp đặt, hoạt động
tại khu bay
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người quản lý, khai thác thiết bị gửi
văn bản đề nghị cấp lại giấy phép trực tiếp hoặc qua bưu điện
hoặc bằng các hình thức phù hợp khác
đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết
định cấp lại giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho người
đề nghị.
12.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
12.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
khai thác thiết bị thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay; thiết bị lắp đặt, hoạt
động tại khu bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị theo quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân
12.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
12.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép khai thác thiết bị thuộc lĩnh vực
bảo đảm hoạt động bay; thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu bay
12.8. Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng/lần.
12.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không
12.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Giấy phép khai thác thiết bị bị mất,
hỏng được đề nghị cấp lại.
12.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30
tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân
bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
13. Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất,
lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam.
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành
hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc
bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện
các công việc kiểm tra, thử nghiệm cần thiết, quyết định cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên
ngành hàng không theo Mẫu số 10 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT hoặc thông báo
bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận cho người đề nghị.
13.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không,
trong đó mô tả sản phẩm và các chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật chính;
- Bản sao tiêu chuẩn kỹ thuật, môi
trường được áp dụng;
- Bản sao các tài liệu liên quan: thiết
kế kỹ thuật và chi tiết; vật liệu; phương pháp và quy trình sản xuất; hướng dẫn
lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng; lắp ráp của sản phẩm; chỉ tiêu, thông số, giới hạn,
tính năng kỹ thuật chính;
- Bản sao biên bản nghiệm thu bàn
giao hoặc nghiệm thu hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng;
- Bản sao biên bản kiểm tra, thử nghiệm,
đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng do cơ sở có đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật thực hiện;
- Báo cáo kết quả khai thác thử theo
các chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật của sản phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
13.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
13.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân
13.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Khoa học công nghệ và môi trường - Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
13.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận
13.8. Phí, lệ phí:
- Thiết bị đồng bộ: 30.000.000 đồng/lần
- Thiết bị lẻ, vật tư khác: 5.000.000
đồng/lần
13.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không
13.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không
13.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hàng không.
14. Cấp giấy phép nhân viên điều
khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không hoạt động thường xuyên tại khu
vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình
thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm
tra, quyết định cấp giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản
lý do từ chối cấp giấy phép cho người đề nghị.
14.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
14.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép của tổ chức
quản lý nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết
bị hàng không, kèm theo danh sách nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện,
thiết bị hàng không;
- Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện), chứng chỉ
đào tạo điều khiển, vận hành phương tiện,
thiết bị phù hợp của nhà sản xuất hoặc cơ sở đủ điều kiện
đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định;
- 02 ảnh màu kích thước 3x4 cm, chụp
không quá 06 tháng, kiểu chứng minh nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
14.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
14.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức
14.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
14.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép
14.8. Phí, lệ phí: 600.000 đồng/lần
14.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không
14.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không
14.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hàng không.
15. Cấp lại giấy phép nhân
viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không hoạt động thường
xuyên tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép
nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại
khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục
Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 30 ngày (đối với trường
hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực) và 05 ngày làm việc (đối với trường hợp giấy
phép bị mất, hỏng), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định
hồ sơ, tổ chức kiểm tra (đối với trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực),
quyết định cấp giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do
từ chối cấp giấy phép cho người đề nghị.
15.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
15.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép của tổ chức
quản lý nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không, kèm
theo danh sách nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không;
- Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương
tiện), chứng chỉ đào tạo điều khiển, vận hành thiết bị, phương tiện phù hợp của
nhà sản xuất hoặc cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định;
- 02 ảnh màu kích thước 3 x 4 cm, chụp không quá 06 tháng, kiểu chứng minh nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày (đối với trường
hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực) và 05 ngày làm việc (đối với trường hợp giấy
phép bị mất, hỏng) kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
15.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức
15.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
15.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
Giấy phép nhân viên điều khiển, vận
hành phương tiện, thiết bị hàng không hoạt động thường xuyên tại khu vực hạn chế
của cảng hàng không sân bay
15.8. Phí, lệ phí:
Phí:
- Đối với trường hợp giấy phép hết thời
hạn hiệu lực: 400.000 đồng/lần
15.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Không
15.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Giấy phép nhân viên điều khiển, vận
hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay được đề nghị cấp lại trong các trường hợp hết thời hạn hiệu
lực của giấy phép, giấy phép bị mất,
hỏng.
15.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hàng không.
16. Cấp bổ sung năng định giấy
phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động
tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức đề nghị cấp bổ sung năng định
giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt
động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt
Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, quyết
định cấp bổ sung năng định hoặc thông báo bằng văn bản lý
do từ chối cấp cho người đề nghị.
16.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác.
16.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
bổ sung năng định của tổ chức quản lý nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện,
thiết bị hàng không, kèm theo danh sách nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không;
- Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện), chứng chỉ đào
tạo điều khiển, vận hành thiết bị, phương tiện phù hợp của nhà sản xuất hoặc cơ
sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định;
- 02 ảnh màu kích thước 3 x 4 cm, chụp
không quá 06 tháng, kiểu chứng minh nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
16.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức
16.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
16.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Năng định nhân viên điều khiển, vận hành
thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng
không, sân bay
16.8. Phí, lệ phí: 30.000 đồng/năng định
16.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không
16.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không
16.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hàng không.
17. Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tạm thời cảng hàng không, sân bay
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản
lý cảng hàng không, sân bay nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân
bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, bao gồm các nội
dung sau:
+ Cảng hàng không, sân bay được xây
dựng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân
bay toàn quốc đã được phê duyệt;
+ Kết cấu hạ tầng
của cảng hàng không, sân bay được xây dựng, nghiệm thu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định và năng lực
khai thác;
+ Phương án xây dựng kết cấu hạ tầng
của cảng hàng không, sân bay phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định đối
với việc đăng ký tạm thời cảng hàng
không, sân bay đang xây dựng và năng lực khai thác.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định, Cục Hàng không Việt
Nam đăng ký cảng hàng không, sân bay vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân
bay và cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng
không, sân bay theo Mẫu số 07 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT
hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
17.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện;
b) Hoặc các hình thức phù hợp khác
17.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng ký cảng hàng không, sân bay, theo Mẫu
số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT;
- Bản sao có chứng
thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chủ sở
hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không sân bay; bản sao có chứng thực chứng minh
thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của
chủ sở hữu cảng hàng không, sân bay là cá nhân;
- Bản sao quyết định chủ trương đầu
tư, quyết định đầu tư cảng hàng không sân bay;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
17.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam đăng ký cảng
hàng không, sân bay vào sổ đăng bạ cảng hàng không, sân
bay và cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng
nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
17.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
17.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay - Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
17.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng
không, sân bay.
17.8. Phí, lệ phí: Không
17.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay.
17.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Chậm nhất 60 ngày sau khi hoàn thành
xây dựng, cảng hàng không, sân bay đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
phải được đăng ký theo quy định của Thông tư 17/2016/TT-BGTVT
17.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác Cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
Mẫu
số 09
TÊN
DOANH NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
V/v đề nghị cấp ....
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ …………………
Căn cứ …………………
Công ty ………………… đề nghị Cục Hàng
không Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay (Giấp chứng
nhận khai thác cảng hàng không, sân bay....) tại cảng hàng không (sân bay)
…………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân,
cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có
trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp,
ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty
TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị6: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng
nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
_______________
6 Ghi chú:
- Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng
ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời, sửa đổi nội dung đăng ký trong sổ đăng bạ
cảng hàng không, sân bay, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không: tên, địa
chỉ của người đề nghị cấp tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân
bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
- Đối với đề nghị cấp giấy phép cung
cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên, địa chỉ của người đề
nghị; loại hình dịch vụ cung cấp, địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp dịch
vụ.