ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1920/UBND-NC
V/v đính chính văn bản
|
Bắc Ninh ngày
18 tháng 09 năm 2012
|
Kính gửi:
|
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Do sơ xuất trong khâu rà soát văn bản trước khi
ký ban hành, Uỷ ban nhân dân tỉnh xin đính chính một số văn bản như sau:
1. Quyết định số 127/2011/QĐ-UBND ngày
19/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Về việc Quy định một số chế độ,
chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011-2015.
- Tại điều 2 đính chính là: “Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký”.
- Bổ sung trích yếu nội dung văn bản của căn cứ
pháp lý thứ 5: “Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND 17 ”.
Nay Căn cứ pháp lý thứ 5 là: “Nghị quyết số
27/2011/NQ-HĐND 17 Về việc Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành
Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011-2015”.
- Đính chính đoạn đầu của Điều 1:“ …Giáo viên:
Được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 100% mức lương tối thiểu đối với các giáo
viên giảng dạy các môn chuyên; 50% mức lương tối thiểu đối với các giáo
viên giảng dạy các môn không chuyên trong các lớp chuyên (thời gian được hưởng
9 tháng/năm).”
Nay điều 1 là: :“ …Giáo viên: Được hưởng trợ cấp
hàng tháng bằng 1,0 mức lương tối thiểu đối với các giáo viên giảng dạy các môn
chuyên; 0,5 mức lương tối thiểu đối với các giáo viên giảng dạy các môn
không chuyên trong các lớp chuyên (thời gian được hưởng 9 tháng/năm).”
- Bổ sung tại phần “Nơi nhận”: “Bộ Tư
pháp”
2. Quyết định số 128/2011/QĐ-UBND ngày
19/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc Quy định mức thu thu học
phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp từ
năm học 2011-2012 trên địa bàn tỉnh.
- Tại điều 2 đính chính là: “Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký”.
- Bổ sung trích yếu nội dung văn bản của căn cứ
pháp lý thứ 5: “Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND 17 ”.
Nay Căn cứ pháp lý thứ 5 là: “Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND
17 Quy định mức thu thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công
lập, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2011-2012 trên địa bàn tỉnh.”
- Bổ sung tại phần “Nơi nhận”: “Bộ Tư
pháp”
3. Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12
năm 2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Ban hành Quy định việc xây dựng và sử dụng
chung cơ sở hạ tầng Viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Tại phần số, ký hiệu: bổ sung số năm ban hành
“2011”, nay là: Số:1555/2011/QĐ-UBND.
- Tại phần thẩm quyền ban hành văn bản: “CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH”.
Nay đính chính là : ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Tại phần thẩm quyền ký ban hành văn bản:
“KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH”
Nay đính chính là:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
4. Quyết định số
145/2011/QĐ-UBND ngày 10/11/2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Phê duyệt Đề án
Xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề sản xuất giấy Phong Khê theo Quyết định số
64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Tại phần số/ký hiệu văn bản:
“145/2011/QĐ-UBND”
Nay đính chính là: “145/QĐ-UBND”
- Tại phần thẩm quyền ban hành văn bản: “ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH”
Nay đính chính là: “ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH”
- Tại phần thẩm quyền ký ban hành văn bản:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nay đính chính là:
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
- Tại Điều 3- Quyết định quy định thời điểm có
hiệu lực của văn bản: “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành”.
Nay đính chính là: “Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký”
5. Quyết định số 157/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng
12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Về việc sửa đổi khoản 1, Điều 10
của Quy định một số nội dung thực hiện các Nghị định của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 171/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND
tỉnh.
- Tại điều 2- Quyết định là: “Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012”
Nay đính chính, bổ sung là: “Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2012.
6. Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng
01 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định thời gian
giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tái sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh tại các Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 8 của Quy định kèm theo
Quyết định số 74/2010/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
- Tên của Quyết định: Về việc sửa đổi, bổ sung
quy định thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động sau khi
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tại các Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 8
của Quy định kèm theo Quyết định số 74/2010/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của UBND tỉnh
Bắc Ninh.
Nay bổ sung thêm từ “xác nhận” vào tên của Quyết
định: Về việc sửa đổi, bổ sung quy định thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
đăng ký xác nhận biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tại
các Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 8 của Quy định kèm theo Quyết định số
74/2010/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh”.
7. Quyết định số 161/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng
12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Về việc ban hành Quy định mức
thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Tại Điều 4, khoản 4, phần 4.1(Dòng thứ 7 từ trên
xuống, trang 3 của Quy định) quy định: “Trích quỹ khen thưởng cho cán bộ, nhân
viên trực tiếp cấp Giấy phép, thu lệ phí. Mức trích quỹ khen thưởng một người tối
đa là 3(ba) tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2(hai)
tháng lương thực hiện nếu số thu nhỏ hơn hoặc bằng năm trước”.
Nay đính chính Điều 4, khoản 4, phần 4.1 (Dòng
thứ 7 từ trên xuống, trang 3 của Quy định) là: “Trích quỹ khen thưởng cho cán bộ,
nhân viên trực tiếp cấp Giấy phép, thu lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình
quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số
thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu
số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước”.
8. Quyết định số 162/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng
12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Về việc thu lệ phí trước bạ đối với
xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Đính chính, bổ sung cụm từ “Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ” vào Điều 2 của Quyết định.
Nay Điều 2 của Quyết định là: “Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Cơ quan thuế tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm
thu, quản lý và sử dụng khoản thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới
10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) theo đúng quy định của pháp luật”.
Văn bản đính chính này là một bộ phận cấu thành
của các văn bản nói trên./.
Nơi
nhận:
- Bộ Tư pháp (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào Tạo, Tài nguyên
và Môi trường, Giao thông Vận tải, Cục thuế tỉnh;
- Lưu: HC, NC, CVP.
|
TL. CHỦ TỊCH
CHÁNH VĂN PHÒNG
Trịnh Hữu Hùng
|