|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 202/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm
Số hiệu:
|
202/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 202/2016/TT-BTC quy định về phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, phí cấp mã số cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm bao gồm chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và mức thu phí do Bộ Tài Chính ban hành ngày 09/11/2016
Người nộp phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảo theo Thông tư số 202 của Bộ Tài Chính bao gồm người yêu cầu:
+ Đăng ký giao dịch bảo đảm.
+ Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
- Cấp bản sao chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
Ngoài ra, Thông tư 202/2016/BTC còn quy định về tổ chức thu phí bao gồm: Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải; Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản; Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
Về mức thu phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm, Thông tư 202/2016/TT-BTC quy định như sau:
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển là 80 nghìn đồng; trường hợp thay đổi đăng ký là 60 nghìn đồng; Phí xóa đăng ký giao dịch bảo đảm là 20 nghìn đồng.
Phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm là 70 nghìn và phí cấp bản sao chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm là 30 nghìn.
- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển là 30 nghìn đồng.
- Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm đăng ký trước ngày 01/7 hàng năm là 300 nghìn đồng/năm; trường hợp đăng ký từ ngày 01/7 hàng năm thì phí là 150 nghìn đồng/năm.
Theo Thông tư 202, miễn phí trong lĩnh vực giao dịch đảm bảo đối với cá nhân, hộ gia đình vay vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; cung cấp thông tin phục vụ hoạt động tố tụng, tài sản kê biên; thay đổi thông tin sau khi được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch đảm bảo; Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án; sửa chữa do sai sót của cán bộ đăng ký.
Tổ chức thu phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, theo Thông tư 202, đối với tổ chức thu phí được khoán hoạt động thì được trích lại 80% (đối với Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản), 85% (đối với các Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải).
Thông tư 202/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP. Thông tư 202 năm 2016 còn có các quy định về việc kê khai và quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch đảm bảo .
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
202/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 9
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ TRONG
LĨNH VỰC GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo
đảm, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
miễn, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức
thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm,
phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm và tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc thu, nộp, miễn, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch
bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, phí cấp mã số sử dụng cơ
sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức,
cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm, cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, cấp mã
số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thì phải nộp phí theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thu phí
1. Chi cục
hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải)
thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
bằng tàu biển.
2. Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (Bộ
Tư pháp) thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng; phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển.
3. Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (Bộ Tư pháp) thu phí cấp mã số sử dụng cơ sở
dữ liệu về giao dịch bảo đảm tại Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu
phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm như sau:
Điều 5. Miễn phí
Các trường
hợp sau đây được miễn phí:
1. Các cá
nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh
vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn.
2. Yêu cầu
sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán
bộ đăng ký.
3. Thông báo
việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo
việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của Chấp hành viên
theo quy định của pháp luật thi hành án.
4. Thay đổi
thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về
giao dịch bảo đảm.
5. Chấp
hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
6. Điều
tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt
động tố tụng.
Điều 6. Kê khai, nộp phí
1. Người
nộp phí phải nộp số tiền phí khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thực hiện các công việc quy định thu phí kèm theo Thông tư này.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền
phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc
nhà nước.
3. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo
tháng, quyết toán năm, theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều
19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế
và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý, sử dụng phí
1. Tổ
chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi
phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong
dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường
hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc
Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng
biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
thì thực hiện quản lý, sử dụng tiền phí như sau:
a) Đối với Trung tâm đăng
ký giao dịch, tài sản: Số tiền phí thu được được quản lý, sử dụng như sau:
- Trích 80% số tiền phí thu được
để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại khoản
2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.
- Chuyển 05% số tiền phí
thu được vào tài khoản của Cục Đăng ký quốc gia về giao dịch để trang trải
chi phí cho việc vận hành, duy trì hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm trực tuyến.
- Nộp
15% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Đối
với các Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải: Số tiền
phí thu được được quản lý, sử dụng như sau:
Trích lại
85% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các
nội dung chi quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ, nộp 15% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước
theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế
Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký và
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
2. Các nội
dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công
khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo
quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí,
lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh
kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 202/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
No.
202/2016/TT-BTC
|
Hanoi, November
9, 2016
|
CIRCULAR ON THE RATE,
COLLECTION, SUBMISSION, ADMINISTRATION AND USE OF THE FEES ON SECURED
TRANSACTION Pursuant to the Law of fees and charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law of State budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the
implementation of certain articles of the Law of fees and charges; Pursuant to the Government’s Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority
and organizational structure of the Ministry of Finance; At the request of the Head of the Department of
Tax policy, Minister of Finance promulgates the following
Circular on the rate, collection, submission, administration and use of the
fees on secured transaction: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This Circular stipulates the rate, collection,
submission, administration and use of the fees on secured transaction. 2. This Circular applies to the persons paying and
the agency collecting the fees for registration of secured transactions,
disclosure of information on secured transactions, issuance of codes of access
to the database on secured transactions. It also applies to other organizations
and individuals concerning the collection, submission, exemption,
administration and use of the fees thereof. Article 2. Payer The organizations and individuals shall incur the
regulated fees upon applying to competent government authorities for
registration of a secured transaction, disclosure of information on a secured
transaction, issuance of a copy of the certificate of registration of a secured
transaction, issuance of a code of access to the database on secured
transactions. Article 3. Fee collection 1. The branches of Vietnam Maritime Administration
(Ministry of Transport) shall collect the fees for registration and disclosure
of information on transactions secured by maritime vessels. 2. Centers for registration of transactions and
assets under the National Registration Agency for Secured Transactions
(Ministry of Justice) shall collect the fees for registration of secured
transactions and relevant contracts and for disclosure of information on
transactions secured by movable assets (except aircrafts) and maritime vessels. 3. National Registration Agency for Secured
Transactions (Ministry of Justice) shall collect the fee for issuance of codes
of access to the secured transaction database in the National Registration
Agency for Secured Transaction. Article 4. Rate of fee ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No. Entry Rate 1 Fee for registration of transactions secured by
movable assets (except aircrafts) or maritime vessels a Initial registration of transactions secured by
movable assets (except aircrafts) or maritime vessels VND 80,000/application ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Registration of revision to a registered secured
transaction VND 60,000/application c Registration of the notice of collateral
settlement VND 70,000/application d Removal of secured transaction registration VND 20,000/application dd ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VND 30,000/case 2 Fee for provision of information on
transactions secured by movable assets (except aircrafts) or maritime vessels VND 30,000/application 3 Fee for issuance of codes of access to the
database on secured transactions a Date of application for access to the secured
transaction database before July 01st in the year ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b Date of application for access to the secured
transaction database on or after July 01st in the year VND 150,000/client/year Article 5. Fee waiver The fees are exempted in the following
circumstances: 1. Individuals and households taking out loans from
credit institutions for agricultural and rural development as defined in
Article 4 and Article 9 of the Government's Decree No. 55/2015/ND-CP dated June
09, 2015 on the policy on credit for agricultural and rural development. 2. Request for revision to errors, at the
registrar’s fault, in the registration of the secured transaction or contract. 3. Notification of the distrainment of assets for
sentence enforcement, request for revision to or removal of the enforcement
officer's notification as per the laws. 4. Revision to the information of the organization
or individual given the code of access to the secured transaction database. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. Request by an investigator, procurator or judge
for information concerning procedural activities. Article 6. Fee declaration and submission 1. Payers shall pay the fees upon filing the
applications to the competent government authorities providing services defined
in fee schedule in this Circular. 2. On no later than the fifth of each month, the
fee collector shall deposit the fee amount collected in the previous month into
the budgetary contribution account at the State Treasury. 3. The fee collector shall declare and finalize the
fee amount collected on monthly and annual basis, respectively, according to
the guidelines in Section 3, Article 19 and Section 2, Article 26 of the
Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance
on guidelines for the implementation of certain articles of the Law of tax
administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of tax
administration and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22,
2013. Article 7. Fee administration and use 1. The collection agency shall submit all fee
amount collected to the state budget. The expenditure for assessment and fee
collection shall be sourced from the state budget apportioned in the fee
collector’s financial estimate pursuant to the regime and norm of state budget
spending as per regulations. 2. If the fee collector receives fixed operating
subsidies according to the regulations of the government or Prime Minister on
autonomy and self-responsibility for the disposition of tenure and
administrative expenditure in government agencies, the agency shall manage and
use the fees in the following manner: a) Centers for registration of transactions and
assets: The fee amount collected shall be managed and used as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 5% of the fee amount collected shall be
transferred to the account of the National Registration Agency for Secured
Transaction for the operation and maintenance of the system for online
registration of secured transactions. - 15% of the fee amount collected shall be
submitted into the state budget by chapter and sub-section of the current state
budget index. b) Maritime administration branches: The fee amount
collected shall be managed and used as follows: 85% of the fee amount collected shall be retained
for the spending defined in Section 2, Article 5 of the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 while 15% of the fee amount collected
shall be submitted into the state budget by chapter and sub-section of the
current state budget index. Article 8. Implementation 1. This Circular takes effect as of January 01,
2017. It replaces the Joint Circular No. 69/2011/TTLT-BTC-BTP dated May 18,
2011 by the Ministry of Finance and Ministry of Justice on guidelines for the
collection, submission, administration and use of the fees for registration and
information of secured transactions. 2. Other matters related to the collection,
submission, administration, use, receipt and disclosure of the fees, if not
defined in this Circular, shall be governed by the Law of fees and charges; the
Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and
guidelines for the implementation of certain articles the Law of charges and
fees; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister
of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Law
of tax administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of
tax administration, the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22,
2013 and the Circular by the Minister of Finance on the printing, issuance,
administration and use of the receipts for collection of fees and charges for
the state budget and the written amendments thereof (if available). 3. Difficulties that arise during the progress of
implementation shall be reported to the Ministry of Finance for review,
guidance and amendment./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 p.p. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
18.590
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|