ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4298/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 02 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày
06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1877/QĐ-BTNMT
ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày
29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 1125/TTr-STNMT ngày 21/10/2016 và Giám đốc Sở Tư
pháp tại Công văn số 1295/STP-KSTTHC ngày 03/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 14 thủ tục hành chính được chuẩn hóa, 12 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 4298/QĐ-UBND
ngày
02 tháng
11 năm 2016 của
Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực: Tài nguyên
nước.
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm.
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000 m3/ngày đêm.
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày
đêm.
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000
kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm;
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục
đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày
đêm.
|
7
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi
trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các
hoạt động khác.
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới
30.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản, với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác.
|
9
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên
nước.
|
10
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
11
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và
nhỏ.
|
12
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
13
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển
nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng
chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh.
|
14
|
Thẩm định, phê duyệt
phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện
và hồ chứa thủy lợi.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Stt
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
T-THA-193795-TT
|
Cấp giấy phép khai thác sử dụng nước
dưới đất (Lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm).
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước.
|
2
|
T-THA-014606-TT
|
Cấp giấy phép khai
thác sử dụng nước mặt (Khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất
Nông nghiệp với
lưu lượng nước dưới 2 m3/s; Hoặc để
phát điện với công suất dưới 2.000 kw; Hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng nước dưới 50.000 m3/ngày đêm).
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của luật tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước.
|
3
|
T-THA-193796-TT
|
Cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất (Có đường kính ống chống hoặc ống vách
dưới 110 milimét và thuộc công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm hoặc có
đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 250 milimét và thuộc công trình có
lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm).
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất.
|
4
|
T-THA-193794-TT
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
(Lưu lượng dưới 3.000m3/
ngày đêm).
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NB-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của luật
tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước.
|
5
|
T-THA-017875-TT
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước (Lưu lượng dưới 5.000 m3/ngày đêm).
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của luật tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
|
6
|
T-THA-193798-TT
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất (Có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 110 milimét và
thuộc công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm hoặc có đường
kính ống chống hoặc ống vách
dưới 250 milimét và thuộc công trình có
lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm).
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
|
7
|
T-THA-017882-TT
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất (Có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 110 milimét
và thuộc công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm hoặc có
đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 250 milimét và thuộc công trình có lưu
lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm).
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc hành nghề khoan nước dưới đất.
|
8
|
T-THA-017890-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác nước dưới đất (Lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm).
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
|
9
|
T-THA-017893-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác sử dụng nước mặt (Khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất Nông
nghiệp với lưu lượng nước dưới 2 m3/s; Hoặc để phát điện với công
suất dưới 2.000 kw; Hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 50.000
m3/ngày đêm),
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một
số điều của luật tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
|
10
|
T-THA-017899-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nguồn nước dưới đất (Lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm).
|
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành
một số điều của luật tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
|
11
|
T-THA-017903-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước (Lưu lượng dưới 5.000m3/ngày
đêm).
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
|
12
|
T-THA-193797-TT
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất (Có đường kính ống chống hoặc ống vách
dưới 110 milimét và thuộc công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm hoặc có đường kính
ống chống hoặc ống vách dưới 250 milimét và thuộc công trình có lưu
lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm).
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của
luật tài nguyên nước.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc hành nghề khoan nước dưới đất.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên
nước.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp
luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp
phí thẩm định hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường
Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy
định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
* Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và
thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
* Viết Giấy biên nhận
hồ sơ của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Thẩm định đề
án và quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án; nếu cần thiết
thì kiểm tra thực tế
hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép,
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trường
hợp không đủ
điều kiện để cấp phép
thì trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp
phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập
lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau
khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Trường hợp phải lập lại đề án, Sở
Tài nguyên và môi
trường gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án chưa đạt
yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
Bước 4. Trả kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
- Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
1. Địa điểm trả kết
quả:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết
quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp phép đến Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
b) Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và
Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo
lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép);
thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp
đủ điều kiện cấp phép).
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép.
- Đề án thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có quy
mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên;
- Thiết kế giếng thăm dò đối với
công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
đề án: Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ
hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định đề án.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề
án
không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề
án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực
hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thanh
Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thăm dò nước dưới đất.
|
8. Phí, lệ phí
a) Phí thẩm định
thiết kế giếng thăm dò, đề án thăm dò nước dưới đất:
- Đối với thiết kế giếng thăm dò có
lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/hồ sơ.
- Đề án thăm dò có lưu lượng từ 200
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/hồ sơ.
- Đề án thăm dò có lưu lượng từ 500
đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/hồ sơ.
- Đề án thăm dò có lưu lượng từ 1000
đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
b) Lệ phí cấp giấy
phép:
100.000 đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, đề
án, thiết kế giếng, giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp phép
thăm dò nước dưới đất: Mẫu 01
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
b) Đề án thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên đến
dưới 3000 m3/ngày đêm: Mẫu
22 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường).
c) Thiết kế giếng thăm dò đối với
công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm: Mẫu 23 Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
d) Mẫu Giấy phép thăm dò
nước dưới đất: Mẫu 12 Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
10. Yêu cầu, điều kiện cấp phép: Có đề án
phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả
năng đáp ứng của nguồn nước nếu chưa có
quy hoạch Tài nguyên nước. Đề án phải
do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng,
chính xác và trung thực.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Tài
nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC, ngày
25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép, thăm dò, khai
thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan
nước dưới đất;
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày
14/8/2007 của UBND tỉnh
Thanh Hóa quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:
Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
THĂM
DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:.....................................................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ
chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối
với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):..........................................................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân): ……………………………………………………………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với
cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú): …………..
1.4. Điện thoại:
……...…………… Fax: ……..………… Email: ….............................
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1.Vị trí công trình thăm dò: ……………………………………………..…………(2)
2.2. Mục đích
thăm dò: ……………………………………………………………….(3)
2.3. Quy mô thăm dò:
……………………………………………………………….
(4)
2.4. Tầng chứa nước thăm dò:
………………………………………..……………...(5)
2.5. Thời gian thi công:
………………………………………….……….…………. (6)
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn
này gồm có:
- Đề án thăm dò nước dưới đất (đối
với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên).
- Thiết kế giếng thăm dò (đối với
công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số
201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) đã gửi một (01) bộ Hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố..........................................................................(7)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét, phê duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
......ngày...... tháng...... năm.......
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài
nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài
nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp...,
xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò;
trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ
thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò. Ghi rõ tọa độ các điểm
góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến
trục, múi chiếu.
(3) Ghi rõ thăm dò nước dưới đất để cấp
nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản....; trường hợp
thăm dò để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ dự kiến lưu lượng để cấp cho
từng mục đích.
(4) Ghi rõ tổng số giếng, tổng lưu lượng
thăm dò (m3/ngày đêm) và dự kiến lưu lượng của từng giếng.
(5) Ghi rõ tầng chứa nước, chiều sâu dự
kiến của các giếng thăm dò; trường hợp thăm dò nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ
các tầng thăm dò, số lượng giếng, lưu lượng dự kiến thăm dò trong từng tầng chứa
nước.
(6) Ghi rõ thời gian bắt đầu thi công,
dự kiến thời gian hoàn thành công tác thi công, thời gian hoàn thành công tác lập
báo cáo kết quả thăm dò.
(7) Phần ghi này áp dụng cho trường hợp
cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 22
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
ĐỀ ÁN
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………....(1)
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày
đêm)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
Ký
(đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
ĐỀ ÁN
Ký,
đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG ĐỀ
ÁN THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ
sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân
dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Luận chứng, thuyết minh nhu cầu sử
dụng nước, mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho
nhiều mục đích thì phải luận chứng rõ lưu lượng cấp cho từng mục đích sử dụng.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của đề
án, bao gồm các nội dung chủ yếu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội, các đặc
điểm cơ bản của nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các
nguồn thải khu vực thăm dò; về đối tượng và phạm vi thăm dò, nội dung, phương
pháp, khối lượng thăm dò, tiến độ thực hiện và dự toán kinh phí thăm dò.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm
dò nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên ngành
có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến việc thăm dò
nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu sử dụng làm
căn cứ lập đề án thăm dò nước dưới đất gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy
hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc
dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập đề án thăm dò nước dưới đất và đánh giá việc
đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA
LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa
lý tự nhiên, xã hội khu vực tiến hành thăm dò và các yếu tố có liên quan, ảnh
hưởng trực tiếp tới việc thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung
thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu vực thăm dò, với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi
bố trí công trình thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực
thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng,
thủy văn, hải văn khu vực thăm dò; đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến việc
hình thành trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng nước của nguồn nước dưới đất
tại khu vực thăm dò.
3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ dân
số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến hoạt động khai thác, sử
dụng nước nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực
thăm dò và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh
dịch vụ chủ yếu (công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy
sản...) tại khu vực thăm dò và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục
vụ các hoạt động đó.
III. Xác định rõ những số liệu, thông
tin đã có và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực hiện trong quá
trình thăm dò.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quát kết quả điều
tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã được thực hiện và các đặc
điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò theo tài liệu đã có.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, với các nội dung chủ yếu
sau:
1. Tình hình điều tra, đánh giá tài
nguyên nước dưới đất khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Thống kê, tổng hợp các kết quả điều
tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực
thăm dò;
b) Phân tích, đánh giá các kết quả điều
tra, đánh giá nước dưới đất đã được thực hiện; lựa chọn các thông tin, số liệu
được sử dụng để lập đề án, thiết kế nội dung, khối lượng công tác thăm dò;
c) Nhận xét, đánh giá và xác định các
nội dung, thông tin, số liệu cần phải nghiên cứu làm rõ trong quá trình thăm dò
nước dưới đất.
2. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh
giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả đặc điểm của nguồn nước
dưới đất tại khu vực thăm dò với các nội dung chủ yếu sau:
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm các tầng chứa nước
trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố,
chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều
sâu mực nước của từng tầng chứa nước.
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả các đặc điểm nguồn
cấp, miền cấp, miền thoát, hướng dòng chảy của nước dưới đất; biên và điều kiện
biên của các tầng chứa nước; quan hệ của nước dưới đất với nước mặt, với các yếu
tố khí tượng, thủy văn, hải văn, quan hệ thủy lực giữa các tầng chứa nước tại
khu vực thăm dò; đánh giá sơ bộ trữ lượng, chất lượng nước và khả năng khai
thác của các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò. Trường hợp khu vực thăm dò
chưa có đủ thông tin, số liệu về các nội dung nêu trên thì trong đề án thăm dò
cần phải bố trí hạng mục công việc để làm rõ.
b) Đặc điểm của các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm các lớp thấm nước yếu,
cách nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố
theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá,
tính chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất lượng
nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng chứa
nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả, thuyết minh các
nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn
hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa chất thủy văn của khu
vực thăm dò và các khu vực có liên quan.
đ) Phạm vi ảnh hưởng của công trình
Luận chứng, thuyết minh để làm rõ phạm
vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất dự kiến và khoanh định
trên bản đồ hoặc sơ đồ.
III. Xác định những vấn đề, nội dung
thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất khu vực thăm dò cần phải được
tiếp tục nghiên cứu, bổ sung để làm rõ trong quá trình thực hiện việc thăm dò.
Chương III
HIỆN TRẠNG
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN THẢI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quát hiện trạng khai
thác nước dưới đất và các nguồn thải có liên quan đến việc khai thác, sử dụng,
bảo vệ nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu
vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Hiện trạng khai thác nước dưới đất
khu vực thăm dò
a) Hiện trạng khai thác nước dưới đất
trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công trình khai
thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công
trình, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, loại hình công trình khai
thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến công trình thăm dò; lưu lượng, mực nước,
chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước của từng công trình; tổng số
công trình, tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác,
sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng và theo từng tầng chứa nước chủ yếu.
b) Hiện trạng khai thác nước dưới đất
ngoài phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò (thuộc phạm vi thăm dò dự
kiến).
Trình bày tình hình khai thác, sử dụng
nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình công trình khai thác, vị
trí, chiều sâu, khoảng cách đến công trình thăm dò, lưu lượng, mực nước, chế độ
khai thác, mục đích khai thác, sử dụng nước của các công trình khai thác để cấp
nước tập trung; tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình đó.
Tổng hợp số lượng, lưu lượng, các
thông số đặc trưng của các công trình khai thác nhỏ lẻ, phân tán quy mô hộ gia
đình.
c) Trường hợp đối với công trình thăm
dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên thì phải đánh giá hiện trạng,
diễn biến mực nước, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn (nếu có) và quy mô,
mức độ ảnh hưởng đến các công trình khai thác hiện có trong phạm vi khu vực
thăm dò.
2. Hiện trạng các nguồn thải trong khu
vực thăm dò
a) Thống kê, tổng hợp các nguồn thải
chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất,
các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong phạm vi thăm dò, gồm các thông tin về
vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước
dưới đất dự kiến;
b) Trường hợp đối với công trình thăm
dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên thì phải phân tích, đánh
giá nguy cơ, mức độ ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm hiện có đến chất lượng nước
của công trình khai thác dự kiến.
III. Xác định rõ những số liệu, thông
tin hiện có về hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải
trong khu vực và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực hiện trong quá
trình thăm dò.
Chương IV
MỤC TIÊU, ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Trình bày tổng quát mục tiêu thăm
dò và việc luận chứng, thuyết minh lựa chọn đối tượng, phạm vi thăm dò.
II. Trình bày cụ thể việc lựa chọn đối
tượng, phạm vi thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu thăm dò
Phân tích, luận chứng việc lựa chọn mục
tiêu thăm dò, các yêu cầu đặt ra và đánh giá tính khả thi để đạt được mục tiêu
đó.
2. Lựa chọn đối tượng thăm dò
a) Phân tích thông tin, số liệu về trữ
lượng, chất lượng nước, hiện trạng mực nước, khả năng khai thác của các tầng chứa
nước trong khu vực thăm dò và luận chứng việc lựa chọn tầng chứa nước, chiều
sâu thăm dò nhằm đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu nêu trên. Trường hợp lựa chọn
nhiều tầng chứa nước thì phải thuyết minh luận chứng cụ thể các nội dung nêu
trên đối với từng tầng chứa nước.
b) Phân tích, tính toán và luận chứng,
thuyết minh lựa chọn các phương án dự kiến bố trí công trình khai thác nước dưới
đất (sơ đồ bố trí công trình khai thác), bao gồm số lượng, chiều sâu,
lưu lượng khai thác dự kiến của từng công trình khai thác (giếng khoan, giếng
đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác).
3. Lựa chọn sơ đồ bố trí công trình và
tính toán dự báo hạ thấp mực nước
a) Thuyết minh, mô tả các sơ đồ bố trí
công trình khai thác dự kiến và đánh giá, lựa chọn sơ đồ bố trí công trình khai
thác; tính toán, xác định vùng ảnh hưởng của công trình khai thác dự kiến theo
sơ đồ bố trí công trình khai thác lựa chọn.
b) Tính toán dự báo hạ thấp mực nước
theo sơ đồ bố trí công trình lựa chọn, bao gồm việc tính toán ảnh hưởng của
công trình đến các công trình khai thác nước dưới đất hiện có nằm trong vùng ảnh
hưởng của công trình và ngược lại; tính toán dự báo xâm nhập mặn (nếu có).
c) Phân tích, đánh giá tính hợp lý, khả
thi của sơ đồ bố trí công trình khai thác và xác định các yêu cầu cụ thể phải đạt
được trong quá trình thăm dò.
d) Luận chứng, thuyết minh việc xác định
phạm vi thăm dò nước dưới đất gồm giới hạn về diện tích, chiều sâu thăm dò.
III. Nhận xét, đánh giá và luận chứng
xác định các hạng mục thăm dò chủ yếu cần phải tiến hành để đạt được mục tiêu
thăm dò, bao gồm các giếng thăm dò, các tuyến đo địa vật lý, các điểm quan
trắc, các tuyến điều tra, khảo sát...
Chương V
NỘI DUNG,
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
I. Nội dung, phương pháp, khối lượng
thăm dò
1. Lập sơ đồ bố trí công trình thăm
dò, bao gồm các tuyến, các điểm cụ thể để bố trí từng hạng mục thăm dò gồm
khoan, bơm hút nước thí nghiệm, đo địa vật lý, quan trắc, điều tra, khảo sát hiện
trạng và các hạng mục thăm dò khác đã được xác định ở trên. Sơ đồ bố trí
công trình thăm dò phải có tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn, bao trùm phạm vi vùng ảnh
hưởng của công trình.
2. Mô tả sơ đồ bố trí công trình thăm
dò (mô tả rõ sơ đồ bố trí các giếng thăm dò, các tuyến đo địa vật lý, các điểm
quan trắc, các tuyến điều tra...).
3. Xác định mục đích, nội dung, khối
lượng đối với từng hạng mục công tác thăm dò nước dưới đất.
4. Trình bày phương pháp, trình tự, thời
gian thực hiện và yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục thăm dò.
5. Xác định các lỗ khoan không sử dụng
và thuyết minh phương án trám, lấp đối với các lỗ khoan không sử dụng sau khi
hoàn thành công tác thăm dò.
6. Trường hợp công trình thăm dò có
quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên, trong vùng có điều kiện địa chất
thủy văn phức tạp hoặc vùng có nhiều công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt
động thì phải có các hạng mục công tác để bảo đảm đánh giá trữ lượng bằng
phương pháp mô hình.
II. Lập bảng tổng hợp nội dung, khối
lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu và bảng kế hoạch, tiến độ thực hiện các hạng
mục thăm dò.
Chương VI
DỰ TOÁN KINH
PHÍ THĂM DÒ
1. Trình bày tổng kinh phí thăm dò.
2. Lập bảng tổng hợp khối lượng hạng mục
thăm dò và dự toán kinh phí.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
_______________________
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản đồ (hoặc Sơ đồ) Địa chất
thủy văn tỷ lệ 1: 25.000 hoặc lớn hơn, kèm theo các mặt cắt.
2. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò tỷ
lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ thiết kế công trình thăm dò (giếng
khoan, giếng đào...).
4. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
liên quan tới việc thăm dò, khai thác nước dưới đất (nếu có).
Mẫu 23
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
THIẾT KẾ
GIẾNG THĂM DÒ
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………..(1)
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
HỒ
SƠ THIẾT KẾ GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
Mở đầu
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ
sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân
dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh nhu cầu sử dụng nước, mục
đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích
thì phải thuyết minh rõ lưu lượng cấp cho từng mục đích sử dụng.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của hồ
sơ thiết kế giếng, bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng khai thác nước dưới
đất và các nguồn thải khu vực thăm dò; về đặc điểm tầng chứa nước thăm dò; về nội
dung, phương pháp, khối lượng, thời gian và tiến độ thực hiện thăm dò nước dưới
đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm
dò nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên ngành
có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến việc thăm dò
nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu làm căn cứ lập
hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất: các quy hoạch tài nguyên nước, quy
hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá nguồn nước
dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất và
đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện
trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi
bố trí giếng thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực
thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày tổng quan kết quả điều
tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã được thực hiện và đặc điểm
nguồn nước dưới đất khu vực thăm dò; hiện trạng khai thác nước dưới đất và các
nguồn thải có liên quan đến việc khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước dưới đất
tại khu vực thăm dò theo các tài liệu đã có.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh
giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của tầng chứa nước
dự kiến thăm dò gồm các thông tin, số liệu chủ yếu về phạm vi, chiều sâu phân bố,
chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều
sâu mực nước.
4. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu
vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Hiện trạng khai thác nước dưới đất
trong vùng phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công trình khai
thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng
thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, vị trí, chiều sâu, khoảng
cách đến giếng thăm dò; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai
thác, sử dụng của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác
của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng.
b) Hiện trạng khai thác nước dưới đất
ngoài phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò (thuộc phạm vi thăm dò
dự kiến)
Trình bày khái quát tình hình khai
thác, sử dụng nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình công trình
khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò, lưu lượng, mực nước,
chế độ khai thác, mục đích khai thác, sử dụng nước của các công trình khai thác
để cấp nước tập trung; tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công
trình đó.
c) Thống kê, tổng hợp các nguồn thải
chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất,
các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong phạm vi thăm dò, gồm các thông tin chủ
yếu về vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến các giếng khai thác
dự kiến.
5. Xác định rõ những số liệu, thông
tin đã có về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất,
hiện trạng các nguồn thải trong khu vực thăm dò và những số liệu, thông tin cần
phải tiếp tục thực hiện trong quá trình thăm dò.
II. Nội dung, phương pháp và khối lượng
thăm dò nước dưới đất
1. Trình bày mục
tiêu thăm dò, các yêu cầu đặt ra và đánh giá tính khả thi để đạt được mục tiêu
đó.
2. Phân tích, thuyết minh, lựa chọn
phương án dự kiến bố trí giếng khai thác (sơ đồ bố trí giếng khai thác)
bao gồm số lượng, vị trí, chiều sâu, lưu lượng khai thác dự kiến của từng giếng
và khoảng cách giữa chúng.
3. Nội dung, phương pháp, khối lượng
thăm dò.
a) Thuyết minh, mô tả thiết kế từng giếng
thăm dò, gồm các thông tin về chiều sâu, đường kính giếng, các đoạn ống chống, ống
lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật liệu sử dụng để chèn, trám xung quanh
thành giếng khoan;
b) Thuyết minh, mô tả thiết kế công
tác bơm thổi rửa giếng, bơm thí nghiệm tại từng giếng thăm dò, gồm các thông
tin về trình tự thực hiện, lưu lượng bơm dự kiến, thời gian bơm, chế độ đo mực
nước, lưu lượng trong khi bơm;
c) Thuyết minh, mô tả dự kiến công tác
lấy, phân tích mẫu nước tại từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về loại mẫu,
số lượng mẫu, thời gian lấy mẫu và dự kiến các chỉ tiêu phân tích.
4. Lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng
các hạng mục thăm dò và bảng kế hoạch, tiến độ thực hiện các hạng mục thăm dò.
Kết luận và kiến nghị
______________________
Phụ lục kèm theo:
1. Sơ đồ bố trí giếng thăm dò tỷ lệ từ
1:10.000 trở lên.
2. Bản vẽ thiết kế cột địa tầng và cấu
trúc giếng thăm dò nước dưới đất.
Mẫu 12
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………….,
ngày… tháng… năm……
|
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
---------------
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là
Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số......... ngày.....
tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
Căn cứ
………………………………………..………………………………….;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò
nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày…..
tháng…... năm.....và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý
tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân
ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) thăm dò nước dưới đất theo đề án (tên đề án),
với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm
dò:............................................................................................
2. Quy mô thăm
dò:.............................................................................................
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi
rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố....,
nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều
đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình
thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo
hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu): ………………………….
(có sơ đồ bố
trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước
thăm
dò:...................................................................................
5. Khối lượng
các hạng mục thăm dò chủ yếu gồm:
(có bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo)
6. Thời hạn của giấy phép là 02 năm.
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với (tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại diện
cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định (đối với trường hợp
công trình có quy mô từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố
bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình thăm dò;
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Cục
Quản lý tài nguyên nước và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố..... (trường
hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/ Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh/thành phố.... (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
6. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài
nguyên nước, phòng chống sụt lún đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước
liên quan đến việc thăm dò (nếu có yêu cầu cụ thể khác ngoài các quy định tại
các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 6 của Điều này);
……………………………………………………………………………………
Điều 3. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu
(tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục thăm dò nước dưới đất như quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố… (trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp);
- Cục thuế tỉnh/ thành phố;
-........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tên thủ tục hành
chính:
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên
nước.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp
phí thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
1. Địa điểm
tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
tiếp nhận: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm
cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
* Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở
Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
* Viết Giấy biên nhận hồ sơ của tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Thẩm định báo
cáo và quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì
kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
- Trường hợp đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
trường hợp không đủ
điều kiện để gia hạn, điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn điều chỉnh.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập
lại đề án không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những
nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ
Bước 4. Trả kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
- Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
1. Địa điểm
trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
b) Trả kết quả giải
quyết thủ tục
hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh
(đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh); thông
báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp đủ điều kiện gia
hạn, điều chỉnh).
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung
giấy phép.
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy
định trong giấy phép.
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời
hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa.
|
7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) thăm dò nước dưới đất.
|
8. Phí, lệ phí:
a. Phí thẩm định hồ
sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh:
Mức thu bằng 50% so với mức quy định
dưới đây:
- Đối với thiết kế giếng có lưu lượng
dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/hồ sơ.
- Đề án thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới
500m3/ngày đem: 550.000 đồng/hồ sơ.
- Đề án thăm dò có lưu lượng
từ 500 đến dưới 1000m3/ngày đêm:
1.300.000 đồng/hồ sơ.
- Đề án thăm dò có lưu lượng từ 1000
đến dưới 3000m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
b. Lệ phí gia hạn, điều
chỉnh:
50.000 đồng/lần.
|
9. Tên mẫu đơn, báo
cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc
điều chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu
02 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
- Báo cáo tình hình thực hiện các
quy định trong giấy
phép: Mẫu 24 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
- Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) thăm
dò nước dưới đất: Mẫu 13
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
|
10. Yêu cầu, điều kiện gia hạn, điều
chỉnh:
Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc
phù hợp với khả năng đáp ứng của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch
tài nguyên
nước. Báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
lập;
thông tin, số liệu sử dụng
để báo cáo phải bảo đảm đầy
đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức,
cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu
lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết
hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến
giấy phép đã được cấp theo quy
định của pháp
luật và không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy
phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ
chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn
nước.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
- Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày
25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng
tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:...............................................................................................(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ
giấy phép: ….................................................................................................
1.2. Địa chỉ:
………..........…………....................................…....……........….................
1.3. Điện thoại:
…………...……… Fax: ………...……… Email: …............................
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới đất số:..........
ngày....... tháng....... năm........do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép:...........................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:
……….…tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:.........
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ,
tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy
định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng
sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của
pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) đã gửi một
(01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...............................................................................................................
(2)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên chủ giấy
phép)./.
|
......., ngày.......
tháng....... năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài
nguyên và Môi trường đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm
quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp gia hạn/điều
chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều
28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
(2) Phần ghi này áp dụng cho trường hợp
gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 24
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN
CÁC
QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
………………..(1)
(Trường hợp
gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
(Trường hợp
gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
Mở đầu
1. Trình bày các thông tin của chủ giấy
phép thăm dò nước dưới đất (tên chủ giấy phép, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực
hoạt động đối với tổ chức/họ tên, số CMND, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày các nội dung, thông tin
chủ yếu của giấy phép thăm dò nước dưới đất đã được cấp gồm: số giấy phép, ngày
cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép; vị trí, mục đích, quy mô thăm
dò, tầng chứa nước thăm dò; nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu
theo giấy phép thăm dò.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò,
lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh
giấy phép.
4. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức/cá nhân thi công thăm dò, tổ chức/cá nhân lập báo cáo và
đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Tình hình thực hiện giấy phép thăm
dò nước dưới đất
1. Trình bày tổng quan về tình hình thực
hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất và các vấn đề liên quan đến việc thực hiện
nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò trong quá trình thi công thăm dò nước
dưới đất.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể các vấn
đề, thông tin, số liệu về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất,
với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tình hình thi công đối với từng hạng
mục thăm dò, gồm các thông tin: ngày bắt đầu thi công, phương pháp thi công, việc
tuân thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật khi thi công, kết quả đạt được, tiến độ
thực hiện so với kế hoạch và các vấn đề khó khăn, sự cố gặp phải trong quá
trình thi công;
b) Nội dung, khối lượng các hạng mục
thăm dò chưa thực hiện và trình bày rõ lý do chưa thực hiện;
c) Lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng
các hạng mục thăm dò đã thực hiện và chưa thực hiện.
3. Đánh giá tình hình chấp hành các nội
dung quy định trong giấy phép thăm dò nước dưới đất.
4. Tổng hợp, đánh giá xác định rõ những
nội dung khác biệt giữa thiết kế và thi công thực tế của các hạng mục công tác,
đề xuất phương án điều chỉnh trong quá trình thăm dò.
II. Lý do đề nghị gia hạn/ điều chỉnh
giấy phép thăm dò
1. Trình bày các lý do liên quan đến
việc đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất (điều kiện
mặt bằng thi công khó khăn; có sự khác biệt về cấu trúc địa chất thủy văn thực
tế so với dự kiến; khối lượng thăm dò thay đổi vượt quá 10% so với phê duyệt hoặc
các lý do khác).
2. Thuyết minh các hạng mục thăm dò đề
nghị điều chỉnh (khoan, bơm,...) và các nội dung điều chỉnh (trường hợp
đề nghị điều chỉnh giấy phép).
III. Nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh
giấy phép thăm dò
1. Trình bày thời gian đề nghị gia hạn
giấy phép thăm dò nước dưới đất:.... tháng/năm (đối với trường hợp đề nghị
gia hạn giấy phép thăm dò).
2. Trình bày cụ thể các nội dung đề
nghị điều chỉnh và thuyết minh rõ trình tự, thời gian thực hiện, yêu cầu kỹ thuật
đối với từng hạng mục thăm dò điều chỉnh, kèm theo bảng tổng hợp nội dung, khối
lượng điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò).
3. Thuyết minh, mô tả sơ đồ bố trí
công trình thăm dò (trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về sơ đồ bố trí
công trình thăm dò).
4. Thuyết minh, mô tả việc điều chỉnh
thiết kế công trình thăm dò (trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về thiết kế
công trình thăm dò hoặc điều chỉnh chiều sâu thăm dò).
Kết luận và kiến nghị
_____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo
1. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò tỷ
lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn (trường hợp có sự thay đổi về sơ đồ bố trí công
trình thăm dò);
2. Bản vẽ thiết kế công trình thăm dò (trường
hợp có sự điều chỉnh thiết kế/chiều sâu thăm dò).
Mẫu 13
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……., ngày…
tháng… năm……
|
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (trường
hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số......... ngày.....
tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất,
mẫu hồ sơ cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ ……………………………………………………………….…………..; Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép thăm dò nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) ngày….. tháng…. năm…… và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài
nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND
cấp tỉnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ
trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) thăm dò nước dưới đất theo đề án (tên
đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm
dò:..............................................................................................
2. Quy mô thăm
dò:...............................................................................................
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi
rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố....,
nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều
đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình
thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo
hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
(có sơ đồ bố
trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm
dò:........................................................................
5. Khối lượng các hạng mục thăm dò chủ
yếu gồm:
(có bảng tổng
hợp khối lượng thăm dò kèm theo).
6. Thời hạn của giấy phép là 01 năm (đối
với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực đến …………(đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối
với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại diện
cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định (đối với trường hợp
công trình có quy mô từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố
bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình thăm dò;
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Cục Quản
lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND
cấp tỉnh);
6. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài
nguyên nước, phòng chống sụt lún đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước
liên quan đến việc thăm dò (nếu có yêu cầu cụ thể khác ngoài các quy định tại
các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 6 của Điều này);
…………………………………………………………………………………..
Điều 3. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thăm dò nước dưới đất số…., ngày…
tháng…. năm do (tên cơ quan cấp phép) cấp. (Thủ trưởng tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép, thủ trưởng các đơn vị liên quan) căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do UBND tỉnh/thành phố
cấp);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố… (trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp);
- Cục thuế tỉnh/ thành phố;
-........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/
ngày đêm.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên
nước.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp Luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp
phí thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
1. Địa điểm
tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy
định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
* Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và
thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
* Viết Giấy biên nhận hồ sơ của tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Thẩm định báo
cáo và quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra
thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trường hợp
không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép và
thông báo lý do không cấp phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nêu
rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
báo cáo không tính vào
thời gian thẩm định
báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm
việc.
- Trường hợp phải lập lại báo
cáo, Sở Tài nguyên và môi trường gửi
văn bản thông báo cho
tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép nêu
rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề
nghị cấp phép.
Bước 4. Trả kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện
nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép (Quy định tại Khoản 3, Điều 35 Nghị định
số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ).
- Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy
biên nhận hồ
sơ và nhận kết quả.
1. Địa điểm trả kết quả: Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14,
đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp phép về Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
b) Trả kết quả giải
quyết thủ tục
hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện cấp
phép); thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp đủ
điều kiện cấp phép).
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép.
- Sơ đồ khu vực và
vị trí công
trình khai thác nước dưới đất.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy
mô từ 200m3/ngày đêm trở lên trong trường hợp chưa có công trình
khai thác.
- Báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác đối với công
trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có
công trình khai thác.
- Báo cáo hiện trạng khai thác đối với
trường hợp công trình khai
thác nước dưới đất đang hoạt động.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá sáu (06) tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ.
- Văn bản góp ý, tổng hợp
tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
Trường hợp chưa có công trình khai
thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười
(10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo
cáo.
Thời gian bổ sung; hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính
vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ
sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện
nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường
tỉnh Thanh Hóa.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép Khai thác, sử dụng nước dưới đất.
|
8. Phí, Lệ phí:
a) Phí thẩm định
báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
- Đối với báo cáo kết quả thi công
giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/hồ
sơ.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 700.000 đồng/hồ sơ.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới
đất có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 1.700.000 đồng/hồ
sơ.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/hồ sơ.
b) Lệ phí cấp
giấy phép: 100.000 đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, đề
án, thiết kế giếng, giấy phép:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép: Mẫu 03 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công
trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên theo Mẫu 25 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT;
- Báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường
hợp chưa có công trình khai thác theo Mẫu
26 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT;
- Báo cáo hiện trạng khai
thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang
hoạt động, theo Mẫu 27
Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT.
- Mẫu giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất: Mẫu 14
Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT.
|
10. Yêu cầu, điều kiện cấp phép:
- Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý
kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan (đối với trường
hợp lấy ý kiến đại diện
cộng đồng dân cư,
tổ chức, cá
nhân).
- Có báo cáo phù hợp với quy
hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có quy hoạch
tài nguyên nước. Báo
cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo
cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
- Phương án thiết kế công trình hoặc
công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với
quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên
nước.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
- Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày
25/10/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước
dưới đất;
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh
Thanh Hóa quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:...............................................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ
chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối
với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):..........................................................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):
……………………………………………………………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với
cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú): ….…
1.4. Điện thoại: …………….…… Fax:
………..……… Email: …...............................
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Vị trí công trình khai thác:.....................................................................................(2)
2.2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:........................................................................(3)
2.3. Tầng chứa nước khai thác:.....................................................................................(4)
2.4. Số giếng khai thác (hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động):.................................(5)
2.5. Tổng lượng nước khai thác:................................................................(m3/ngày đêm)
2.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 10 năm).........................................................
Số hiệu, vị trí và thông số của công trình khai thác cụ
thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ(VN2000, kinh tuyến trục...,
múi chiếu...)
|
Chiều sâu đoạn thu nước (m)
|
Lưu lượng (m3/ngày đêm)
|
Chế độ khai thác
(giờ/ngày
đêm)
|
Chiều sâu mực nước
tĩnh (m)
|
Chiều sâu mực nước động lớn
nhất (m)
|
Tầng chứa nước
khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ
200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai
thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (đối với
trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất).
- Báo cáo hiện trạng khai thác (đối
với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động).
- Phiếu kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu,
giải trình lấy ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp công trình khai thác, sử
dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và
không có yếu tố bí mật quốc gia).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và
quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố..........................................................................(6)
Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem
xét, cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép)./.
|
......,
ngày....... tháng....... năm........
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký,
ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT
ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài
nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài
nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành
phố.....
nơi
bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố
trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên
từng đơn vị hành chính.
(3) Ghi rõ khai thác nước dưới đất để
cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản.....; trường
hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng
để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ tầng chứa nước khai thác;
trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ lưu lượng
khai thác trong từng tầng chứa nước.
(5) Ghi rõ số lượng giếng khai thác hoặc
số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới đất
trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa nước.
(6) Phần ghi này áp dụng cho trường hợp
cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 25
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
BÁO CÁO KẾT
QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………..(1)
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN
NỘI
DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH
GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của
tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ
trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh
nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh các căn cứ của việc
thăm dò nước dưới đất, gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất, Đề án thăm dò nước
dưới đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm địa lý tự nhiên, xã hội khu vực
thăm dò, nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện, các đặc điểm
cơ bản về nguồn nước dưới đất; về bố trí công trình khai thác và tính toán trữ
lượng, ảnh hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường các công
trình khai thác nước dưới đất khác và biện pháp giảm thiểu; về thiết kế công
trình khai thác và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm
căn cứ lập báo cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có
liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá
trình thăm dò; các thông tin, số liệu thu được khi thi công các hạng mục thăm
dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài
liệu khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA
LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa
lý tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực thăm dò và các yếu tố có liên quan, ảnh hưởng
đến nguồn nước, đến việc khai thác, sử dụng nước trên cơ sở các thông tin, số
liệu thu được sau khi thực hiện thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội trên cơ sở các thông
tin, số liệu sau khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi
công trình thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm
dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng,
thủy văn, hải văn khu vực thăm dò; đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến việc
hình thành trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng nước của nguồn nước dưới đất
trong khu vực thăm dò.
3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ dân
số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến hoạt động khai thác, sử
dụng nước nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực
thăm dò và các khu vực khác có liên quan.
4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ (công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản...)
tại khu vực thăm dò và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các hoạt
động đó.
III. Tổng hợp các vấn đề đặc điểm tự
nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến nguồn nước, đến việc khai thác, sử dụng
nước đã được làm rõ trong quá trình thực hiện thăm dò.
Chương II
NỘI DUNG,
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ ĐÃ THỰC HIỆN
I. Trình bày tổng quan về nội dung,
phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan, ảnh hưởng
trực tiếp tới quá trình thi công thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò, với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Thuyết minh, mô tả nội dung, phương
pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công từng hạng mục thăm dò.
2. Đánh giá việc tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối lượng, chất
lượng từng hạng mục thăm dò so với phê duyệt.
3. Thuyết minh cụ thể các nội dung, khối
lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục thăm dò (nếu có) so với phê
duyệt.
III. Tổng hợp, đánh giá mức độ hoàn
thành các mục tiêu thăm dò, mức độ tin cậy của các thông tin, số liệu thu được
trong quá trình thăm dò được sử dụng để lập báo cáo và lập bảng tổng hợp nội
dung, khối lượng thăm dò đã thực hiện.
Chương III
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quan về đặc điểm nguồn
nước dưới đất trên cơ sở các thông tin, số liệu được cập nhật sau khi thực hiện
thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước
dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò trên cơ sở các thông tin, số liệu được
cập nhật sau khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thống kê, tổng hợp, đánh giá các
thông tin, số liệu được cập nhật, bổ sung về đặc điểm nguồn nước dưới đất sau
khi thực hiện thăm dò.
2. Trên cơ sở thông tin, số liệu đã được
cập nhật nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của nguồn nước dưới đất tại khu vực
thăm dò.
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả các đặc điểm, đặc trưng của các
tầng chứa nước trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình, gồm các thông tin,
số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính
thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu và cao độ mực nước.
Mô tả địa tầng, khoảng chiều sâu phân
bố và thành phần từng lớp đất đá tại các giếng khoan thăm dò.
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả các đặc điểm nguồn
cấp, miền cấp, miền thoát, hướng dòng chảy của nước dưới đất; biên và điều kiện
biên của các tầng chứa nước; quan hệ của nước dưới đất với nước mặt, với các yếu
tố khí tượng, thủy văn, hải văn, quan hệ thủy lực giữa các tầng chứa nước tại
khu vực thăm dò; đánh giá trữ lượng, chất lượng nước và khả năng khai thác của
các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò.
b) Đặc điểm các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm lớp thấm nước yếu, cách
nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố theo
diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính
chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất lượng
nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng chứa
nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả, thuyết minh các
nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn
hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa chất thủy văn của khu
vực thăm dò và các khu vực có liên quan.
3. Hiện trạng khai thác nước dưới đất
và các nguồn thải khu vực thăm dò
a) Thống kê, tổng hợp các công trình
khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong khu vực thăm dò, gồm các thông
tin chủ yếu: tên chủ công trình, loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều
sâu; khoảng cách đến công trình khai thác; lưu lượng, mực nước, chế độ khai
thác; mục đích khai thác, sử dụng nước của từng công trình; tổng số công trình,
tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác, sử dụng nước
dưới đất trong khu vực thăm dò và theo từng tầng chứa nước khai thác chủ yếu;
b) Thống kê, tổng hợp các nguồn thải
chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất,
các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) theo các số liệu điều tra trong khu vực thăm
dò, gồm các thông tin chủ yếu: vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách
đến công trình khai thác nước dưới đất.
4. Đánh giá chất lượng nước của tầng
chứa nước dự kiến khai thác
Đánh giá chất lượng nước theo Quy chuẩn
về chất lượng nước ngầm và theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng nước cho mục
đích sử dụng.
5. Đánh giá cân bằng nước
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải tính toán, đánh giá
cân bằng nước, đánh giá các nguồn hình thành trữ lượng khai thác nước dưới đất
tại khu vực thăm dò.
III. Nhận xét, đánh giá những kết quả
đạt được về đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò qua các thông tin,
số liệu được cập nhật sau khi thăm dò và khả năng khai thác của tầng chứa nước
thăm dò, kết luận lựa chọn tầng chứa nước khai thác; tổng hợp các vấn đề chưa
được làm rõ trong quá trình thăm dò.
Chương IV
BỐ TRÍ SƠ ĐỒ
KHAI THÁC VÀ TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG
I. Tính toán các thông số địa chất thủy
văn
Thuyết minh cụ thể việc tính toán xác
định các thông số địa chất thủy văn theo tài liệu thí nghiệm thấm; luận chứng lựa
chọn các thông số địa chất thủy văn phục vụ công tác tính trữ lượng.
Riêng trường hợp thăm dò có kết hợp lắp
đặt giếng khai thác thì phải thuyết minh việc tính toán xác định hiệu suất giếng
theo tài liệu bơm giật cấp.
II. Bố trí sơ đồ khai thác nước dưới đất
1. Luận chứng lựa chọn lưu lượng khai
thác từng công trình (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ).
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai thác
gồm các thông tin chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng của từng
công trình (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ) và khoảng
cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới
đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và
vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin
chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa
hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin
chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công
trình khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực
xung quanh).
III. Mực nước hạ thấp cho phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ thấp
mực nước cho phép trong tầng chứa nước dự kiến khai thác.
IV. Tính toán, dự báo hạ thấp mực nước
1. Đối với công trình quy mô từ 3.000
m3/ngày đêm trở lên.
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự
báo hạ thấp mực nước tại công trình khai thác, gồm các nội dung chính: lựa chọn
phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác định các điều kiện biên;
lập luận chọn các thông số tính toán; xác định các công trình khai thác nước dưới
đất nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình để tính can nhiễu mực nước; tính
toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong thời gian khai thác, trong đó
có tính đến ảnh hưởng can nhiễu của các công trình khai thác nước dưới đất khác
nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
Riêng đối với trường hợp công trình
khai thác có quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên, trong vùng có điều
kiện địa chất thủy văn phức tạp hoặc vùng đã có nhiều công trình khai thác nước
dưới đất đang hoạt động thì phải đánh giá trữ lượng bằng phương pháp mô hình số.
2. Đối với công trình có quy mô từ 200
m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày đêm. Thuyết minh cụ thể việc
tính toán dự báo hạ thấp mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị bơm hút nước
thí nghiệm và dự báo hạ thấp mực nước trong thời gian khai thác theo đồ thị.
V. Đánh giá kết quả tính toán dự báo hạ
thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá tính hợp lý về mặt kinh
tế, kỹ thuật của sơ đồ khai thác.
Chương V
ẢNH HƯỞNG CỦA
CÔNG TRÌNH KHAI THÁC ĐẾN NGUỒN NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC KHÁC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Trình bày tổng quan những ảnh hưởng
của công trình khai thác nước dưới đất đến nguồn nước, môi trường và các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất đang hoạt động.
II. Đánh giá những ảnh hưởng, tác động
cụ thể của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn nước, môi trường,
các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất khác đang hoạt động và đề xuất
biện pháp giảm thiểu, gồm các nội dung chính sau:
1. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước
dưới đất trong khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm,
xâm nhập mặn vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi
chất lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh
hưởng của công trình.
4. Thuyết minh cụ thể các biện pháp giảm
thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính do công
trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác
nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối phó trong trường hợp
xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá tính khả
thi của phương án.
III. Nhận xét, đánh giá và tổng hợp,
xác định các tác động có mức độ ảnh hưởng lớn, sâu sắc đến nguồn nước, môi trường
và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động do việc khai thác
nước tại công trình.
Chương VI
THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Thiết kế công trình khai thác nước
dưới đất:
Luận chứng, thuyết minh, mô tả thiết kế
từng công trình (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động)
trong sơ đồ công trình khai thác nước dưới đất.
II. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng
nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm và theo từng giai đoạn
trong thời gian đề nghị cấp phép khai thác.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể các
thông số khai thác của công trình gồm: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động,
chế độ khai thác của từng giếng khoan (hoặc giếng đào/ hố đào/hành lang/mạch
lộ/hang động) trong công trình.
III. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình,
gồm các nội dung chính sau:
1. Luận chứng xác định số lượng, vị
trí, kết cấu công trình quan trắc và thuyết minh, mô tả kế hoạch xây dựng.
2. Luận chứng lựa chọn các thông số
quan trắc, chế độ quan trắc.
3. Thuyết minh, mô tả phương án lắp đặt
thiết bị quan trắc tại công trình khai thác, công trình quan trắc và phương án
bố trí nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới
đất.
IV. Các vùng bảo hộ vệ sinh của công
trình khai thác:
Luận chứng xác định phạm vi các vùng bảo
hộ vệ sinh của công trình khai thác; thuyết minh việc thiết lập, xây dựng vùng
bảo hộ vệ sinh và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ
sinh của công trình khai thác.
V. Các cam kết của chủ công trình:
1. Các cam kết và chịu trách nhiệm về
tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong
báo cáo.
2. Trình bày cụ thể các cam kết của chủ
công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với
cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước;
cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn
tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn kèm theo mặt cắt.
2. Sơ đồ tài liệu thực tế thăm dò nước
dưới đất tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ hoàn công công trình thăm dò
nước dưới đất.
4. Bản vẽ thiết kế công trình khai
thác nước dưới đất và công trình quan trắc.
5. Các tài liệu có liên quan khác (nếu
có).
Mẫu 26
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
………………..(1)
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN
NỘI
DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
Mở đầu
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của
tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ
trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh
nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh các căn cứ của việc
thăm dò nước dưới đất, gồm: giấy phép thăm dò nước dưới đất được cấp, hồ sơ thiết
kế giếng thăm dò được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu về kết quả thi công thăm dò, lắp đặt giếng
khai thác; về ảnh hưởng của giếng khai thác đến các công trình khai thác khác
đang hoạt động và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm
căn cứ lập báo cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có
liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá
trình thăm dò; các thông tin, số liệu khi thi công các hạng mục thăm dò; các
văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác
có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Kết quả thi công thăm dò, lắp đặt
giếng khai thác
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi
bố trí giếng thăm dò nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực
thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày tổng quan về nội dung,
phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan trong quá
trình thi công thăm dò.
3. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò, gồm các nội dung chủ
yếu sau:
a) Thuyết minh, mô tả nội dung, phương
pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công đối với từng hạng mục
công tác (khoan, bơm, lấy và phân tích mẫu nước);
b) Trình bày cụ thể việc tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối
lượng, chất lượng từng hạng mục công tác (khoan, bơm, lấy và phân tích mẫu nước)
so với phê duyệt;
c) Thuyết minh cụ thể các nội dung, khối
lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục công tác (nếu có) so với
phê duyệt.
4. Kết quả thăm dò
a) Mô tả địa tầng tại các giếng khoan
thăm dò, gồm các nội dung chính: chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần của
các lớp đất đá khoan qua;
b) Mô tả cấu trúc hoàn công của các giếng
khoan, gồm các nội dung chính: chiều sâu, đường kính, chiều dài các đoạn ống chống,
ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật liệu chèn, trám xung quanh thành
giếng khoan;
c) Thuyết minh cụ thể công tác bơm nước
thí nghiệm tại từng giếng, gồm các nội dung chính sau: mực nước tĩnh trước khi
bơm, lưu lượng bơm, mực nước động và hạ thấp mực nước, thời gian bơm và thời
gian hồi phục mực nước sau khi dừng bơm; lập đồ thị kết quả bơm nước thí nghiệm
và luận chứng lựa chọn lưu lượng khai thác hợp lý;
d) Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước,
đánh giá chất lượng nước theo quy chuẩn chất lượng nước ngầm và theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn về chất lượng nước cho mục đích sử dụng.
5. Tổng hợp, đánh giá mức độ hoàn
thành các mục tiêu thăm dò và lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm dò đã
thực hiện.
II. Đánh giá ảnh hưởng khai thác của
công trình đến công trình khai thác khác và thiết kế phương án khai thác nước
dưới đất
1. Đánh giá ảnh hưởng khai thác của
công trình đến công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động.
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc
khai thác nước dưới đất tại công trình đến lưu lượng, mực nước, biến đổi chất
lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động nằm
trong phạm vi bán kính 200m xung quanh công trình.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng
nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm;
b) Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai thác
gồm các thông tin chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng của từng
giếng và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình
khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và
vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin
chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa
hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin
chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công
trình khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực
xung quanh).
c) Thuyết minh, trình bày cụ thể các
thông số khai thác của từng giếng, gồm: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động,
chế độ khai thác.
3. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác tại công trình, gồm các nội
dung chính: thông số quan trắc, chế độ quan trắc, phương án lắp đặt thiết bị, bố
trí nhân lực quan trắc.
4. Thuyết minh các vùng bảo hộ vệ sinh
của công trình khai thác, gồm các nội dung chính: cơ sở xác định các vùng bảo hộ
vệ sinh, thuyết minh việc thiết lập, xây dựng và quy định các nội dung cần phải
tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác.
5. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về
tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong
báo cáo;
b) Trình bày các cam kết của chủ công
trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với
cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước;
cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Kết luận và kiến nghị
___________________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ hoàn công cột địa tầng và cấu
trúc giếng khoan.
2. Các tài liệu có liên quan khác (nếu
có).
Mẫu 27
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………..(1)
(Trường hợp
công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Trường
hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
A. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ TỪ
200M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của
tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ
sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân
dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các thông
tin, thông số cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: loại hình
công trình, mục đích khai thác, sử dụng nước; đối tượng, phạm vi cấp nước; năm
xây dựng và vận hành công trình; tổng số giếng khoan (giếng đào/ hố đào/hành
lang/mạch lộ/hang động), tổng lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa
nước khai thác hoặc chiều sâu khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm tự nhiên, xã hội, các đặc điểm
cơ bản về nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn thải khu vực
khai thác; về hiện trạng công trình và tình hình khai thác nước dưới đất; ảnh
hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai
thác khác và kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm
căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm: các quy hoạch tài nguyên nước,
quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan
trắc dưới đất đã thực hiện tại khu vực khai thác; các báo cáo, tài liệu, số liệu
khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công trình khai thác nước dưới đất;
các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu
khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác nước dưới đất và đánh giá
việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập
báo cáo.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA
LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa
lý, tự nhiên, xã hội khu vực khai thác nước dưới đất và các yếu tố liên quan, ảnh
hưởng trực tiếp đến nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu vực khai thác, với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi
bố trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu
vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng,
thủy văn, hải văn khu vực khai thác; đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến
việc hình thành trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng của nguồn nước dưới đất
trong khu vực khai thác nước dưới đất.
3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ dân
số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến hoạt động khai thác, sử
dụng nước nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực
khai thác nước dư ới đất và các khu vực khác có liên quan.
4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh
dịch vụ chủ yếu (công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy
sản...) tại khu vực khai thác và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục
vụ các hoạt động đó.
III. Đánh giá, nhận xét xác định các yếu
tố chủ yếu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến
nguồn tài nguyên nước dưới đất tại khu vực khai thác.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN THẢI
TẠI KHU VỰC KHAI THÁC
I. Trình bày tổng quan về đặc điểm nguồn
nước dưới đất và hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải,
các vấn đề liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước dưới đất tại khu vực
khai thác.
II. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước
dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai thác, với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Tình hình điều tra, đánh giá tài
nguyên nước dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn thải tại khu vực khai
thác
a) Thống kê, tổng hợp các kết quả điều
tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất, các kết quả điều tra, thống kê hiện trạng
khai thác nước dưới đất, các kết quả thăm dò, thi công công trình khai thác và
các tài liệu điều tra, đánh giá các nguồn thải đã thực hiện tại khu vực khai
thác nước dưới đất;
b) Phân tích, đánh giá các kết quả điều
tra, đánh giá tài nguyên nước đã thực hiện; lựa chọn các thông tin, số liệu được
sử dụng để lập báo cáo.
2. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh
giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả đặc điểm nguồn nước dưới
đất tại khu vực khai thác
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm các tầng chứa nước
trong khu vực khai thác, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân
bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều
sâu mực nước của từng tầng chứa nước.
Riêng đối với công trình khai thác có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả các đặc điểm nguồn
cấp, vùng cấp, vùng thoát, hướng dòng chảy, quan hệ của nước dưới đất với các nguồn
nước mặt, nước mưa và các tầng chứa nước khác.
b) Đặc điểm của các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm lớp thấm nước yếu, cách
nước trong khu vực khai thác, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố
theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá,
tính chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất lượng
nước dưới đất, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng chứa nước trong khu
vực khai thác; đánh giá chất lượng nước của tầng chứa nước khai thác theo Quy
chuẩn về chất lượng nước ngầm và theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn cho mục đích sử
dụng nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn
Riêng đối với công trình khai thác có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên phải mô tả, thuyết minh các nội
dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn
hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa chất thủy văn của khu
vực khai thác.
đ) Phạm vi ảnh hưởng của công trình
khai thác nước dưới đất:
Luận chứng, thuyết minh để làm rõ phạm
vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác và khoanh định trên bản đồ hoặc sơ đồ.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra, thống
kê hiện trạng khai thác nước dưới đất và các tài liệu điều tra, đánh giá các
nguồn thải nêu trên tiến hành đánh giá với các nội dung chính sau:
a) Hiện trạng khai thác nước dưới đất
trong phạm vi ảnh hưởng của công trình khai thác
Thống kê, tổng hợp các công trình khai
thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình
khai thác, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, loại hình công trình
khai thác, vị trí, chiều sâu; khoảng cách đến công trình khai thác; lưu lượng,
mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước của từng công
trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng và theo từng tầng
chứa nước khai thác chủ yếu.
b) Hiện trạng các nguồn thải trong khu
vực khai thác
Thống kê, tổng hợp các nguồn thải chủ
yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các
nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong khu vực khai thác, gồm các thông tin chủ yếu:
vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước
dưới đất.
Riêng đối với trường hợp công trình
khai thác có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên thì phải phân tích,
đánh giá nguy cơ, mức độ ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm hiện có đến chất lượng
nước của công trình khai thác.
III. Đánh giá, nhận xét xác định các yếu
tố chủ yếu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất,
hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai thác có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến
công trình, đến trữ lượng khai thác, chất lượng nước tại công trình.
Chương III
HIỆN TRẠNG
CÔNG TRÌNH VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI CÔNG TRÌNH
I. Trình bày tổng quan về hiện trạng
công trình và tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình qua các
giai đoạn.
II. Trình bày cụ thể các nội dung về
hiện trạng công trình, tình hình khai thác nước tại công trình, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Thuyết minh, mô tả về hiện trạng
công trình khai thác nước dưới đất
a) Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình
khai thác, gồm các thông tin chính: vị trí, tọa độ, chiều sâu, kết cấu, lưu lượng,
chế độ khai thác, tình trạng hoạt động của từng giếng khoan (giếng đào, hố
đào, hành lang, mạch lộ, hang động) và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ
đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin
chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa
hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin
chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công
trình khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực
xung quanh);
c) Thuyết minh, mô tả quy trình công
nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng các yêu cầu về
chất lượng nước sau xử lý;
d) Thuyết minh công tác quan trắc
trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống công trình
quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát
hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác;
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng bảo hộ
vệ sinh của công trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi vùng
bảo hộ vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh.
2. Thuyết minh tình hình khai thác, sử
dụng nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Thuyết minh, mô tả tình hình khai
thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: năm bắt đầu khai
thác; lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng, chế độ khai
thác hiện tại kèm theo các bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực nước
khai thác qua từng thời kỳ tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: sự biến đổi
mực nước tĩnh, mực nước động qua từng thời kỳ, mực nước hiện tại, kèm theo bảng
biểu, đồ thị diễn biến mực nước đến thời điểm đề nghị cấp phép khai thác tại từng
công trình (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động).
c) Tổng hợp, thuyết minh cụ thể diễn
biến chất lượng nước trong quá trình khai thác tại công trình, gồm các thông tin
chính: sự biến đổi chất lượng nước, tăng thêm chỉ tiêu ô nhiễm, gia tăng hàm lượng
đối với các chỉ tiêu ô nhiễm, độ ổn định của các chỉ tiêu chất lượng nước.
III. Đánh giá, nhận xét, xác định các
vấn đề chủ yếu liên quan đến hiện trạng công trình khai thác, tình hình biến đổi
mực nước, chất lượng nước và các vấn đề khai thác, sử dụng nước tại công trình
trong suốt thời gian vận hành công trình đến thời điểm đề nghị cấp phép.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ ẢNH
HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC ĐẾN NGUỒN NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, CÁC CÔNG TRÌNH KHAI
THÁC KHÁC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRONG THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
I. Trình bày tổng quan về những ảnh hưởng
của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác
khác đang hoạt động và kế hoạch khai thác, sử dụng nước tại công trình.
II. Tổng hợp, đánh giá những ảnh hưởng,
tác động cụ thể của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn nước,
môi trường, các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động, gồm các
nội dung chính sau:
1. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước
dưới đất trong khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm,
xâm nhập mặn vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi
chất lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động
nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
4. Thuyết minh cụ thể các biện pháp giảm
thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính do công
trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác
nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối phó trong trường hợp
xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá tính khả
thi của phương án.
III. Trình bày kế hoạch, phương án
khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình trong thời gian tới, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Mực nước hạ thấp cho phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ thấp
mực nước cho phép trong các tầng chứa nước khai thác.
2. Tính toán dự báo hạ thấp mực nước
a) Đối với công trình quy mô từ 3.000
m3/ngày đêm trở lên
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự
báo hạ thấp mực nước tại công trình khai thác, gồm các nội dung chính: lựa chọn
phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác định các điều kiện biên;
lập luận chọn các thông số tính toán; xác định các công trình khai thác nước dưới
đất nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình để tính can nhiễu mực nước; tính
toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong thời gian khai thác tiếp
theo, trong đó có tính đến ảnh hưởng can nhiễu của các công trình khai thác nước
dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
b) Đối với công trình có quy mô từ 200
m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày đêm
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự
báo hạ thấp mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị quan hệ giữa lưu lượng,
mực nước khai thác tại từng giếng và dự báo hạ thấp mực nước theo đồ thị.
c) Đánh giá kết quả tính toán dự báo hạ
thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá mức độ đảm bảo về mặt
kinh tế, kỹ thuật khi tiếp tục khai thác nước dưới đất tại công trình.
2. Thuyết minh, trình bày kế hoạch,
phương án khai thác nước dưới đất trong thời gian tới:
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng
nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm và trong từng giai
đoạn tiếp tục khai thác;
b) Thuyết minh, trình bày các thông số
khai thác của công trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước
động, chế độ khai thác của từng công trình khai thác (giếng khoan, giếng
đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động) trong thời gian tới;
c) Thuyết minh, trình bày phương án
quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời
gian tới, gồm các nội dung: luận chứng việc bổ sung công trình quan trắc (nếu
có); phương án bố trí thiết bị, nhân lực quan trắc hoặc hợp đồng thuê tổ chức,
cá nhân có đủ năng lực thực hiện việc quan trắc;
d) Luận chứng thiết lập mới hoặc bổ
sung các vùng bảo hộ vệ sinh và bổ sung quy định nội dung cần phải tuân thủ
trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (nếu chưa có).
3. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về
tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong
báo cáo;
b) Trình bày cụ thể các cam kết của chủ
công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với
cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước;
cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
______________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai
thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang,...).
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
B. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ NHỎ
HƠN 200M3/NGÀY ĐÊM
Mở đầu
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của
tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ
sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân
dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các thông
tin, thông số cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: loại hình
công trình, mục đích khai thác, sử dụng nước, đối tượng cấp nước; năm xây dựng
và vận hành công trình; tổng số giếng khoan (giếng đào/hố đào/ hành lang/mạch
lộ/hang động), tổng lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa nước khai
thác hoặc chiều sâu khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng công trình và tình hình
khai thác nước dưới đất, kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm
căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm: các quy hoạch tài nguyên nước,
quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan
trắc nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực khai thác; các báo cáo, tài liệu, số
liệu khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công trình khai thác nước dưới đất;
các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu
khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác nước dưới đất và đánh giá
việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên lập báo cáo.
I. Hiện trạng công trình và tình hình
khai thác nước dưới đất
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi
bố trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu
vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với các khu vực lân cận.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể các nội
dung về hiện trạng công trình khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính
sau:
a) Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình
khai thác, gồm các thông tin: vị trí, tọa độ, chiều sâu, kết cấu, lưu lượng, chế
độ khai thác, tình trạng hoạt động của từng giếng khoan (giếng đào, hố đào,
hành lang, mạch lộ, hang động) và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ
khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin
chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa
hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin
chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công
trình khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực
xung quanh);
c) Thuyết minh, mô tả quy trình công
nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng các yêu cầu về
chất lượng nước sau xử lý (nếu có);
d) Thuyết minh công tác quan trắc
trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống công trình
quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát
hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác (nếu có).
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng bảo hộ
vệ sinh của công trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi vùng
bảo hộ vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh.
3. Thuyết minh, trình bày tình hình
khai thác nước dưới đất tại công trình với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh, mô tả tình hình khai
thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: năm bắt đầu khai
thác, lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng, chế độ khai
thác hiện tại, kèm theo bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực nước,
chất lượng nước qua từng thời kỳ tại công trình khai thác (nếu có).
II. Kế hoạch khai thác, sử dụng nước
dưới đất trong thời gian đề nghị cấp phép
1. Thuyết minh, trình bày kế hoạch,
phương án khai thác nước dưới đất
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng
nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm;
b) Thuyết minh, trình bày các thông số
khai thác của công trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước
động, chế độ khai thác của từng công trình khai thác (giếng khoan, giếng
đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động) trong thời gian tới;
c) Thuyết minh, trình bày phương án bố
trí thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại
công trình trong thời gian tới;
d) Thiết lập hoặc bổ sung các vùng bảo
hộ vệ sinh của công trình khai thác và bổ sung quy định nội dung cần phải tuân
thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình (nếu chưa có).
2. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về
tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong
báo cáo;
b) Trình bày cụ thể các cam kết của chủ
công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với
cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước;
cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Kết luận và kiến nghị
______________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai
thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang...).
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
Mẫu 14
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………….,
ngày… tháng… năm……
|
GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là
Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số...... ngày......
tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
Căn cứ
……………………………………………………….…………………..;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) ngày... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý
tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi
theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được khai thác nước dưới đất với các nội
dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng nước:....................................................................
2. Vị trí công trình khai thác nước dưới
đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành
phố....., nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình
khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng
khai thác trên từng đơn vị hành chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi rõ
tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng
chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng khai thác (ghi rõ
số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp
khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng
trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lượng nước khai
thác:...................(m3/ngày đêm); trường hợp khai thác
nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng
mục đích.
6. Thời hạn của giấy phép là …… năm.
Vị trí tọa độ, lưu lượng và các thông
số của công trình cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ
(VN2000, kinh tuyến trục…., múi chiếu…)
|
Lưu lượng (m3/ngày
đêm)
|
Chế độ khai
thác (giờ/ngày đêm)
|
Chiều sâu
đoạn thu nước (m)
|
Chiều sâu mực
nước tĩnh (m)
|
Chiều sâu mực
nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng chứa
nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có sơ đồ khu vực và vị trí công trình
khai thác nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối
với (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được
cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực nước,
lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác theo quy định;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước;
6. Hằng năm (trước ngày 15 tháng
12), tổng hợp báo cáo (tên cơ quan cấp phép) về tình hình khai thác,
sử dụng nước và các vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác; các kết quả
quan trắc theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
7. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Cục
Quản lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi
trường)/Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (trường hợp cơ quan cấp
phép là UBND cấp tỉnh);
8. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài
nguyên nước, bảo vệ môi trường, phòng chống sụt lún đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn
kiệt nguồn nước liên quan đến việc khai thác nước dưới đất (nếu có yêu cầu cụ
thể khác ngoài các quy định tại các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 7 của Điều này);
……………………………………………………………………………………
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân
được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1
Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi Giấy phép hết hạn, nếu
(tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước dưới đất như quy
định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo
quy định./.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do UBND tỉnh/thành phố
cấp);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố… (trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp);
- Cục thuế tỉnh/thành phố.........;
-...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tên thủ tục hành
chính:
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên
nước.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp
phí thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
1. Địa điểm
tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm
cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức,
cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
* Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả
lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
* Viết Giấy biên nhận hồ sơ của tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Thẩm định báo cáo và quyết
định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì
kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
- Trường hợp đủ điều kiện gia
hạn, điều chỉnh cấp
phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
trường hợp không đủ
điều kiện để gia hạn,
điều
chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và thông báo
lý do không gia
hạn, điều chỉnh.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập
lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những
nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
- Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
1. Địa điểm
trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân
Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
b) Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý do không
gia hạn, điều chỉnh (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia hạn, điều
chỉnh); thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp đủ điều kiện
gia hạn, điều chỉnh).
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc
điều chỉnh giấy phép.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy
phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước
khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép
của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực
hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) khai thác,
sử dụng nước dưới đất.
|
8. Phí, Lệ phí:
a) Phí thẩm định
hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh:
Mức thu bằng 50% so với mức quy định
dưới đây:
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/hồ sơ.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 700.000 đồng/hồ sơ.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất có lưu
lượng từ
500
đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 1.700.000 đồng/hồ sơ.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/hồ sơ.
b) Lệ phí gia
hạn/điều chỉnh: 50.000 đồng/lần.
|
9. Tên mẫu đơn, báo
cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép: Mẫu 04 Thông
tư 27/2014/TT-BTNMT.
- Báo cáo hiện trạng
khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép theo Mẫu 28 Thông tư 28/2014/TT-BTNMT. Trường hợp
điều chỉnh giấy phép
có liên quan đến
quy mô công
trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án
khai
thác nước.
- Mẫu giấy phép (gia hạn, điều chỉnh)
khai thác, sử dụng nước dưới đất: Mẫu
số 15 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT.
|
10. Yêu cầu, điều kiện
gia hạn/điều chỉnh:
Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài
nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng đáp ứng của nguồn nước
nếu chưa có quy hoạch
tài nguyên nước. Báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực
theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng
để lập báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức,
cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ
đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít
nhất chín mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị
gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ
liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và
không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy
phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ
chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng
của nguồn nước.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
- Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày
25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép, thăm dò, khai
thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan
nước dưới đất;
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày
14/8/2007 của UBND tỉnh
Thanh Hóa quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số
04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN/ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:..............................................................................................(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ
giấy phép:
….......................................................................................
1.2. Địa chỉ:
………..........…………...........................…....……........…................
1.3. Điện thoại:
………………… Fax: ……………… Email: …........................
1.4. Giấy phép khai thác nước dưới đất số:.......... ngày.......
tháng....... năm........do (tên cơ
quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép.
2. Lý do đề
nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép:.................................................
3. Thời gian
đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:
……….…tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: …… (trường
hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ,
tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước và tình hình thực hiện giấy phép.
- Phiếu kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của
chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng
sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật
có liên quan.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tên
chủ giấy phép)./.
|
.......,
ngày....... tháng....... năm........
Chủ
giấy phép
Ký,
ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: UBND cấp tỉnh
đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
(theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước).
Mẫu số 15
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……., ngày…
tháng… năm……
|
GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần….)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số......... ngày.....
tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
Căn cứ…………………………………………………………………………...;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp
lại) giấy phép khai thác nước dưới đất của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép) ngày... tháng... năm…. và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi
theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được khai thác nước dưới đất với các nội
dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng nước:....................................................................
2. Vị trí công trình khai thác nước dưới
đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành
phố....., nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình
khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng
khai thác trên từng đơn vị hành chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi rõ
tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng
chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng khai thác (ghi rõ
số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp
khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng
trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lượng nước khai
thác:...................(m3/ngày đêm); trường hợp khai thác
nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng
mục đích.
6. Thời hạn của giấy phép là……năm (đối
với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu lực đến …………(đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
Vị trí tọa độ, lưu lượng và các thông
số của công trình cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ
(VN2000, kinh tuyến trục…., múi chiếu…,)
|
Lưu lượng (m3/ngày
đêm)
|
Chế độ khai
thác (giờ/ngày)
|
Chiều sâu
đoạn thu nước (m)
|
Chiều sâu mực
nước tĩnh (m)
|
Chiều sâu mực
nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng chứa
nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có sơ đồ khu
vực và vị trí công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối
với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được
cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực nước,
lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác theo quy định;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước;
6. Hằng năm (trước ngày 15 tháng
12), tổng hợp báo cáo (tên cơ quan cấp phép) về tình hình khai thác,
sử dụng nước và các vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác; các kết quả
quan trắc theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
7. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh/thành phố (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
8. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài
nguyên nước, bảo vệ môi trường, phòng chống sụt lún đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn
kiệt nguồn nước liên quan đến việc khai thác nước dưới đất (nếu có yêu cầu cụ
thể khác ngoài các quy định tại các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 7 của Điều này);
……………………………………………………………………………………
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân
được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1
Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép khai thác nước dưới đất số…ngày….
tháng… năm… do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày
trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được
cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước dưới đất như quy định tại Điều
1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do UBND tỉnh/thành phố cấp);
- Cục thuế tỉnh/thành phố........;
- ...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 28
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
………………..(1)
(Trường hợp
gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(Trường
hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất)
Mở đầu
1. Trình bày các thông tin của chủ giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (tên chủ giấy phép, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động đối với tổ chức; họ tên, số CMND, địa chỉ thường trú
đối với cá nhân).
2. Trình bày các nội dung, thông tin
chủ yếu của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã được cấp gồm: số giấy
phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép, vị trí công trình
khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước; tổng số giếng, tổng lượng nước
khai thác, sử dụng; tầng chứa nước khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện giấy phép khai
thác, lý do và nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm
căn cứ lập báo cáo gồm: các báo cáo, tài liệu, số liệu quan trắc trong quá
trình khai thác tại công trình; các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu
khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức/cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định.
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước
dưới đất tại công trình
1. Thuyết minh, mô tả tình trạng hoạt
động của công trình khai thác, gồm các thông tin về: tình trạng hoạt động, tổng
lưu lượng khai thác thực tế của công trình, lưu lượng, chế độ khai thác mùa
mưa, mùa khô tại từng giếng khoan (giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ,
hang động).
2. Tổng hợp, đánh giá diễn biến lưu lượng
khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại công
trình, kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn biến lưu lượng khai thác.
3. Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực nước
đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại từng giếng khoan (hoặc giếng
đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động), kèm theo bảng tổng hợp và đồ
thị diễn biến mực nước.
4. Tổng hợp, đánh giá diễn biến chất
lượng nước trong quá trình khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều
chỉnh giấy phép, kèm theo bảng tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước các thời kỳ.
5. Tổng hợp, đánh giá ảnh hưởng của hoạt
động khai thác nước dưới đất đến tình trạng sụt lún đất, biến dạng công trình,
gia tăng nhiễm bẩn, nhiễm mặn, suy giảm các dòng mặt và ảnh hưởng đến các công
trình khai thác nước dưới đất xung quanh (nếu có).
II. Tình hình thực hiện các quy định
trong giấy phép
1. Thuyết minh, trình bày cụ thể tình
hình thực hiện các nội dung quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất.
2. Thuyết minh, trình bày việc thực hiện
các nghĩa vụ của chủ giấy phép được quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất và các nghĩa vụ khác có liên quan, kèm theo giấy tờ chứng minh thực
hiện nghĩa vụ tài chính (khi có yêu cầu của cơ quan thẩm định).
II. Nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác
1. Trình bày các lý do liên quan đến
việc đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (thay
đổi nhu cầu, mục đích sử dụng nước; thay đổi số lượng giếng; thay đổi lưu lượng
khai thác hoặc các lý do khác có liên quan).
2. Thời gian đề nghị gia hạn:....
tháng/năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất).
3. Thuyết minh, mô tả nhu cầu sử dụng
nước hiện tại và trong các năm tới; nhu cầu tăng/giảm công suất khai thác, kế
hoạch khai thác nước dưới đất trong các năm tới.
4. Trình bày các nội dung đề nghị điều
chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất).
5. Các cam kết của chủ công trình.
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về
tính trung thực của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo.
b) Trình bày cụ thể các cam kết của chủ
công trình, gồm việc tiếp tục thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội
dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được gia hạn/điều chỉnh giấy
phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp
nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại
công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật
trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về
tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
III. Phương án khai thác nước dưới đất
(đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình,
số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác).
1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng
nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm.
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình
khai thác và các thông số khai thác của công trình, gồm các thông tin về lưu lượng,
mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng giếng, kèm theo sơ đồ bố
trí công trình khai thác nước dưới đất và bản vẽ cấu trúc giếng (trường hợp
điều chỉnh có sự thay đổi quy mô công trình, số lượng giếng khai thác).
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và
vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin
chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa
hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin
chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công
trình khai thác nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực
xung quanh).
3. Thuyết minh, trình bày phương án bổ
sung công trình quan trắc; phương án lắp đặt thiết bị, bố trí nhân lực quan trắc;
thiết lập bổ sung và mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (trường
hợp điều chỉnh tăng số lượng giếng khai thác).
Kết luận và kiến nghị
_________________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai
thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang...) đối với trường hợp
điều chỉnh tăng số lượng công trình khai thác.
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000
kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên
nước.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp
phí thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14,
đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
* Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả
lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
* Viết Giấy biên nhận hồ sơ của tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Thẩm định đề án,
báo cáo và quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu
cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trường hợp không đủ
điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và
thông báo lý do không cấp phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập
lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi
đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo
Sở Tài nguyên và môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm
lại và trả lại hồ sơ
đề nghị cấp phép.
Bước 4. Trả kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
- Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
1. Địa điểm
trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân
Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
b) Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối
với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép); thông báo nghĩa vụ tài
chính và trả giấy phép
(đối với trường hợp đủ điều kiện cấp
phép).
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép.
- Đề án khai thác, sử dụng nước đối với
trường hợp chưa có công trình khai thác.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu
thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành).
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Sơ đồ vị trí công
trình khai thác nước.
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp
thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến cộng đồng dân cư, tổ chức,
cá nhân).
Trường hợp chưa có công trình
khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư.
d) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên
và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định đề
án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hoặc lập lại đề án,
báo cáo không tính
vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được
bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời
hạn năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để
thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của
việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển.
|
8. Phí, lệ phí
a) Phí thẩm định
Đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt:
- Đề án, báo cáo khai
thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng nước dưới 0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất 50 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500m3/ngày đêm:
300.000 đồng/ bộ hồ sơ.
- Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng nước từ 0,1 đến
dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến 200 kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 500 đến dưới 3000m3/ngày
đêm: 900.000 đồng/ bộ hồ sơ.
- Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng nước từ
0,5 đến dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến 1000 kw;
hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng nước từ 3000 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm;
2.000.000
đồng/ bộ hồ sơ
- Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng nước từ 1 đến dưới
2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến 2.000kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng nước từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm: 3.500.000 đồng/ bộ hồ sơ.
b. Lệ phí cấp giấy
phép:
100.000 đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, đề
án, giấy phép:
- Đối với hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 05 Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT.
+ Đề án khai thác, sử dụng nước đối
với trường hợp chưa có
công trình khai thác (Mẫu 29
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT),
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai
thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành): Mẫu 30 Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT.
+ Mẫu giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt: Mẫu 16
Thông tư 27/2014/TT-
BTNMT.
- Đối với hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 07 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
+ Đề án khai thác, sử dụng
nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác: Mẫu 32 Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT;
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai
thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành): Mẫu 33 Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT.
+ Mẫu giấy phép
khai thác, sử dụng nước biển: Mẫu
số 18 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
|
10. Yêu cầu, điều kiện cấp phép:
- Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý
kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp lấy ý kiến
đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
- Có đề án, báo cáo phù hợp với quy
hoạch tài nguyên nước đã
được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước
thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án, báo
cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo
cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình hoặc
công trình khai
thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và
đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước.
- Đối với trường hợp khai thác, sử dụng
nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối ngoài điều kiện quy định như
trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có các hạng mục
công trình để bảo đảm
duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu, sử
dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước
nghiêm trọng,
bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận hành tải
thủy với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy.
+ Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực
để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước;
phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ
để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình;
+ Có quy trình vận hành hồ chứa; có
thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để
thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng
nước, quan trắc
khí tượng, thủy văn và dự báo
lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp
đã có công
trình.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số
59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày
14/8/2007 của UBND tỉnh
Thanh Hóa quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi:...........................................................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ
chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối
với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):..........................................................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):
……………………………………………………………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với
cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú): ….…
1.4. Điện thoại: …………….…… Fax:
………..……… Email: …...............................
2. Thông tin chung về công trình khai thác,
sử dụng nước:
2.1. Tên công trình..........................................................................................................
2.2. Loại hình công trình, phương thức khai thác nước................................................(2)
2.3. Vị trí công trình (thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố)….....…….. (3)
2.4. Hiện trạng công trình.............................................................................................(4)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước khai thác,
sử dụng:............................................................................(5)
3.2. Vị trí lấy nước:......................................................................................................(6)
3.3. Mục đích khai thác, sử dụng nước:........................................................................(7)
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng: …………………...............................................(8)
3.5. Chế độ khai thác,
sử
dụng: ……………………………………………………….(9)
3.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 15 năm).......................................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước (đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác); báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành (đối với trường hợp đã có công
trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu,
giải trình lấy ý kiến cộng đồng (trường hợp dự án/công trình thuộc diện phải
lấy ý kiến cộng đồng theo quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 2 Nghị định số
201/2013/NĐ-CP).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và
quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép)./.
|
........
ngày....... tháng....... năm........
Tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký,
ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: UBND cấp tỉnh
đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định
tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
(2) Ghi rõ loại hình công trình (hồ
chứa/đập dâng/cống/kênh dẫn/trạm bơm nước,...), mô tả các hạng mục công
trình, dung tích hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn
nước, chuyển nước, trữ nước,...
(3) Trường hợp công trình đặt trên nhiều
địa bàn hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ các địa danh hành chính đó.
(4) Ghi rõ công trình đã có hay đang
xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận hành/dự kiến vận hành.
(5) Nguồn nước khai thác: Ghi tên
sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc
hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì nêu rõ cả tên nguồn
nước tiếp nhận.
(6) Nêu rõ địa danh vị trí lấy nước
(thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố) và tọa độ cửa lấy nước,
tim tuyến đập (đối với trường hợp có hồ chứa), tim nhà máy thủy điện và
cửa xả nước vào nguồn nước (đối với công trình thủy điện).
(7) Nêu rõ mục đích sử
dụng
nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ
từng
mục đích sử dụng (cấp nước tưới,
sinh hoạt, công nghiệp,
phát
điện,....).
(8) Ghi rõ lượng nước khai thác sử dụng
lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ ngày/ tháng/ mùa vụ/ năm
và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s;
công
suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác,
sử dụng cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(9) Ghi rõ số giờ lấy nước trung bình
trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
Mẫu số 16
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……., ngày…
tháng… năm……
|
GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC NƯỚC MẶT
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số......... ngày.....
tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
Căn cứ …………………………………………………….………………….
(1);
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày…..
tháng….. năm…... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ
trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng nước mặt với
các nội dung sau:
1. Tên công trình:
……………………………………………………………….
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:.................................................................(2)
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:
…..……………………….………...………(3)
4. Vị trí công trình khai thác, sử dụng
nước: ………….……………………….(4)
5. Chế độ khai thác:
…..……………………………….……………………….(5)
6. Lượng nước khai thác, sử dụng:.....................................................................
(6)
7. Phương thức khai thác, sử dụng:.....................................................................(7)
8. Thời hạn của giấy phép là …….. năm.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép): ………….(8)
Điều 3. (tên tổ chức, cá nhân
được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1
Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều
43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu
(tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước mặt với
các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn
Giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do UBND tỉnh/thành phố
cấp);
- Cục thuế tỉnh/thành phố.........;
-...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu
có).
(2) Nêu rõ mục đích khai thác, sử dụng
nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử
dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản....).
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông…
(4) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ cửa lấy nước (theo
hệ tọa độ VN2000, múi chiếu...). Đối với công trình thủy điện ghi tọa độ
tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy, cửa xả nước.
(5) Ghi rõ số giờ lấy nước trung bình
trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(6) Ghi rõ lượng nước khai thác sử dụng
lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ trong ngày/ tháng/ mùa vụ/
năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện
tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng cho
các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(7) Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn nước,
chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành
công trình.
(8) Các yêu cầu cụ thể đối với từng
trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về:
bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu sau công trình, lắp đặt thiết bị, đo đạc,
giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước; chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu
tác động của công trình; các yêu cầu khác đến nguồn nước, môi trường và các đối
tượng sử dụng nước khác có liên quan…).
Mẫu số 29
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
.......................................................................................................................(1)
(đối với trường
hợp chưa có công trình khai thác)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN
NỘI
DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối với trường hợp chưa có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh
nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thông tin cơ bản về dự án đầu tư có
khai thác, sử dụng nước: tên, vị trí, quy mô, các hoạt động chính và nhu cầu
khai thác, sử dụng nước của dự án.
3. Trình bày các thông tin cơ bản của
công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép.
- Tên, vị trí công trình: thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim các hạng mục chính của công
trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Nguồn nước khai thác, sử dụng: tên
sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc
hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì trình bày cả thông
tin về nguồn nước tiếp nhận.
- Mục đích khai thác, sử dụng nước: cấp
nước sinh hoạt, tưới, sản xuất công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản...
Trường hợp công trình khai thác, sử dụng nước cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng
mục đích sử dụng.
- Loại hình công trình: hồ, đập, kênh,
cống, trạm bơm,...
- Phương thức khai thác, sử dụng nước:
trình bày phương thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước bằng các hạng mục chính của
công trình.
- Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng:
trình bày chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình cho từng mục đích theo
các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung
bình, lớn nhất và nhỏ nhất).
- Các thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình khai thác, sử dụng nước.
4. Thuyết minh căn cứ lập đề án khai
thác, sử dụng nước:
- Căn cứ pháp lý: nêu các quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch tài nguyên nước, các
văn bản pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử
dụng nước.
- Thuyết minh các tài liệu, thông tin,
số liệu sử dụng lập đề án (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước,
hiện trạng khai thác, sử dụng nước, …); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm
kỹ thuật áp dụng; nguồn gốc, mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số
liệu.
5. Thông tin về việc lấy ý kiến cộng đồng
dân cư và các tổ chức, cá nhân liên quan đối với trường hợp phải lấy ý kiến hoặc
thông báo theo quy định tại Điều 6 của Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012 và Điều 2 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
6. Thông tin về tổ chức, cá nhân lập đề
án: thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá
nhân lập đề án; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập
đề án.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN
NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
(Trình bày đặc
điểm và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước đề nghị được cấp phép. Trường hợp
có chuyển nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc
điểm và tình hình khai thác, sử dụng nước của nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Mô tả khái quát vị trí địa lý, địa
hình, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực dự kiến xây dựng công trình khai
thác, sử dụng nước.
2. Mô tả tình hình dân sinh và phát
triển kinh tế - xã hội khu vực dự án và vùng phụ cận (dân cư và phân bố dân
cư, đô thị, hiện trạng phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và các
ngành khác liên quan đến sử dụng nước, nguồn nước khai thác, sử dụng).
II. Mạng lưới sông suối
1. Trình bày vị trí nguồn nước khai
thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính),
vị trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua.
2. Trình bày cụ thể các đặc trưng hình
thái của nguồn nước khai thác (chiều dài, diện tích lưu vực, hình dạng, độ dốc,
…) và đặc điểm sông, suối, hồ chứa, các công trình điều tiết nước có liên
quan trong khu vực.
III. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí
tượng, thủy văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố
đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc).
2. Luận chứng việc lựa chọn các trạm quan
trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
3. Phân tích đặc điểm mưa, bốc hơi,
dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực dự án và vùng phụ cận.
IV. Chế độ dòng chảy
Thuyết minh, đánh giá phương pháp tính
toán, xử lý số liệu và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại tuyến xây dựng
công trình hoặc vị trí khai thác nước, bao gồm:
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập.
a) Dòng chảy năm:
+ Quá trình biến đổi dòng chảy trong
năm; biến đổi dòng chảy năm trong nhiều năm.
+ Dòng chảy trung bình nhiều năm (các
đặc trưng và dòng chảy tương ứng với tần suất).
+ Mô hình phân phối dòng chảy năm theo
các nhóm năm nhiều nước, trung bình, ít nước.
b) Đường duy trì lưu lượng bình quân
ngày.
c) Dòng chảy lũ:
+ Lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ và
quá trình lũ ứng với các tần suất.
+ Lưu lượng lớn nhất các tháng mùa lũ ứng
với các tần suất.
d) Dòng chảy kiệt: Lưu lượng bình quân
mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất và ngày nhỏ nhất ứng với các tần
suất.
đ) Đường quan hệ lưu lượng, mực nước
Q(fz) hạ lưu công trình.
e) Dòng chảy bùn cát: số liệu quan trắc
bùn cát, lượng bùn cát trung bình nhiều năm; phân tích đánh giá bồi lắng hồ chứa
và tính toán tuổi thọ công trình.
g) Mô tả chế độ triều, biên độ triều,
các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với công
trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
2. Đối với loại hình công trình cống,
trạm bơm, kênh dẫn:
a) Phân tích diễn biến mực nước, lưu
lượng theo các tháng trong năm, trung bình nhiều năm.
b) Các giá trị mực nước, lưu lượng
trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất từng tháng trong chuỗi số liệu tính toán; ứng với
tần suất thiết kế của công trình.
c) Quan hệ mực nước, lưu lượng tại vị
trí khai thác.
d) Biến đổi dòng chảy kiệt thời kỳ nhiều
năm (mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất).
đ) Dòng chảy bùn cát: độ đục, lưu lượng
bùn cát lơ lửng trung bình năm, nhiều năm.
e) Mô tả chế độ triều, biên độ triều,
các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với công
trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
V. Chất lượng nguồn nước
1. Phân tích, đánh giá chất lượng nguồn
nước dựa vào số liệu đo chất lượng nước tại các trạm quan trắc gần nhất nằm ở
thượng, hạ lưu công trình; kết quả phân tích chất lượng nước cho mục đích sử dụng
tại thời điểm xin cấp phép (trừ trường hợp khai thác nước cho thủy điện).
2. Đánh giá các yếu tố tác động đến chất
lượng nguồn nước khu vực khai thác.
VI. Hệ sinh thái thủy sinh
Mô tả hiện trạng hệ sinh thái thủy
sinh, các loài thủy sinh quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực nguồn nước khai
thác, sử dụng.
VII. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước
trong khu vực
1. Trình bày tổng quan nhu cầu sử dụng
nước phục vụ dân sinh, các ngành sử dụng nước chính trong khu vực dự án và vùng
phụ cận.
2. Trình bày các công trình khai thác,
sử dụng nước hiện tại và dự kiến trên lưu vực nguồn nước khai thác, sử dụng, cụ
thể như sau:
a) Đối với công trình khai thác, sử dụng
nước cho sản xuất nông nghiệp: diện tích tưới, các thời kỳ lấy nước trong năm;
số ngày, giờ lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng và tổng lượng nước khai
thác, sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ;
b) Đối với công trình khai thác, sử dụng
nước cho thủy điện: thời gian phát điện trong ngày, tháng, mùa, năm; lưu lượng
phát điện ngày, tháng, mùa, năm trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất; chế độ và lưu
lượng xả dòng chảy tối thiểu sau công trình;
c) Đối với công trình khai thác, sử dụng
nước cho các mục đích khác (cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, giao thông thủy,
nuôi trồng thủy sản…): lượng nước khai thác trong ngày, tháng, mùa, năm (trung
bình, lớn nhất, nhỏ nhất).
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng việc
khai thác, sử dụng nước của các công trình nêu trên đến nguồn nước khai thác, sử
dụng của dự án.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến
A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối;
các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước;
địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực
sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
Chương II
XÁC ĐỊNH NHU
CẦU NƯỚC
I. Nhiệm vụ và quy mô của công trình đề
nghị cấp phép
Thuyết minh chi tiết từng nhiệm vụ của
công trình khai thác, sử dụng nước theo thứ tự ưu tiên, quy mô và thời kỳ phục
vụ của công trình cho từng mục đích sử dụng nước.
II. Phương pháp và kết quả tính toán
nhu cầu nước
1. Đối với công trình khai thác, sử dụng
nước đề nghị cấp phép
a) Trình bày phương pháp và số liệu
dùng để tính toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng thời
kỳ trong năm (bao gồm cả nhiệm vụ bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ
lưu công trình).
b) Trình bày kết quả tính toán nhu cầu
nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng thời kỳ và tổng lượng nước khai
thác trong năm.
2. Đối với các nhu cầu sử dụng nước
khác trong khu vực:
a) Trình bày phương pháp và số liệu
dùng để tính toán nhu cầu nước cho các mục đích sử dụng nước khác trong khu vực
theo từng thời kỳ trong năm;
b) Trình bày kết quả tính toán nhu cầu
nước cho các mục đích khác trong khu vực và tổng lượng nước khai thác, sử dụng
theo các thời kỳ trong năm.
3. Tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng
nước trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm, bao gồm: nhu cầu sử dụng nước của
công trình đề nghị cấp phép và các nhu cầu sử dụng nước khác (lập biểu tổng
hợp nhu cầu sử dụng nước).
4. Đánh giá khả năng của nguồn nước bảo
đảm cho nhu cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp phép và cho các nhu cầu
sử dụng nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm.
Chương III
PHƯƠNG THỨC
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Công trình khai thác, sử dụng nước
1. Vị trí tuyến công trình khai thác,
sử dụng nước
- Địa danh hành chính (thôn/ấp,
xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
- Tọa độ tim các hạng mục chính của
công trình (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục và múi chiếu).
- Luận chứng việc lựa chọn vị trí các
hạng mục chính của công trình.
2. Loại hình công trình
- Trình bày loại hình công trình và
phương thức khai thác, sử dụng nước bằng các hạng mục chính của công trình (lấy
nước, dẫn nước, chuyển nước).
- Đối với công trình hồ chứa, trình
bày các hạng mục công trình để đảm bảo: duy trì dòng chảy tối thiểu; sử dụng
nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu; sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường
hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng; sự di cư của các loài cá; việc đi lại của
phương tiện vận tải thủy, …
(Đính kèm Sơ đồ (khổ A4 đến A3) khu vực
công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối;
địa danh hành chính các cấp của khu vực, các hạng mục chính của công trình).
II. Chế độ và lượng nước khai thác, sử
dụng nước
1. Trình bày chế độ khai thác, sử dụng
nước của công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời gian,
lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất).
2. Trình bày phương án vận hành công
trình khai thác, sử dụng nước.
3. Trình bày phương án vận hành công
trình để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu và đảm bảo đường đi của
cá (nếu có).
III. Biện pháp giám sát quá trình khai
thác, sử dụng nước
1. Luận chứng việc xác định vị trí đo,
phương pháp đo, yếu tố đo, tần suất đo, thiết bị đo của trạm quan trắc, giám
sát khai thác, sử dụng nước của công trình.
2. Phương án bố trí nhân lực quan trắc,
giám sát khai thác, sử dụng nước; đối với dự án xây dựng hồ chứa, phải có
phương án quan trắc khí tượng thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục
vụ vận hành hồ chứa.
Chương IV
TÁC ĐỘNG CỦA
VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Tác động của việc khai thác, sử dụng
nước đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác
1. Tác động đến nguồn nước
a) Đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước,
lưu lượng và chất lượng nước ở thượng và hạ lưu công trình theo từng thời kỳ
khai thác, sử dụng nước.
b) Đối với dự án có xây dựng hồ, đập
làm gián đoạn dòng chảy tự nhiên của sông, suối phải đánh giá, dự báo sự biến đổi
mực nước, lưu lượng, chất lượng nước trên đoạn sông, suối bị gián đoạn. Trường
hợp dự án có chuyển nước sang lưu vực sông khác phải đánh giá, dự báo sự biến đổi
mực nước, lưu lượng, chất lượng nước ở cả nguồn nước khai thác và nguồn nước tiếp
nhận.
2. Tác động đến các đối tượng khai
thác, sử dụng nước khác
a) Đánh giá tác động do việc vận hành
khai thác, sử dụng nước của công trình tới các công trình khai thác, sử dụng nước
ở thượng, hạ lưu công trình (an toàn công trình, chế độ và phương thức khai
thác, sử dụng nước) trong các thời kỳ mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ cấp nước
gia tăng, thời kỳ hạn hán thiếu nước.
b) Đối với loại hình công trình hồ chứa,
bổ sung đánh giá ảnh hưởng của việc xả lũ đến hạ lưu công trình (diện tích
ngập lụt và thiệt hại do lũ gây ra) trong các trường hợp: vận hành bình thường
trong mùa lũ, vận hành xả lũ để bảo vệ công trình, vận hành trong tình huống vỡ
đập; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải đánh giá ảnh hưởng
đến: chế độ dòng chảy (mùa lũ, mùa kiệt), chế độ phù sa, bùn cát, xói lở
lòng, bờ, bãi sông, các công trình khai thác, sử dụng nước trên nguồn tiếp nhận;
dự báo khả năng bồi lấp, khô cạn các cảng sông, tuyến, luồng giao thông thủy.
3. Tác động đến môi trường
a) Đánh giá, dự báo sự biến đổi lượng
phù sa, bùn cát, xói lở, bồi lắng lòng, bờ bãi sông.
b) Đánh giá, dự báo sự biến đổi hệ
sinh thái thủy sinh và các loài động thực vật quý hiếm cần bảo tồn.
c) Đánh giá các tác động của việc xây
dựng công trình đến diện tích, chất lượng rừng, thảm phủ thực vật.
d) Đánh giá các tác động do sự cố xảy
ra trong quá trình khai thác, sử dụng nước của công trình.
II. Các biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực
Thuyết minh cụ thể phương án, biện
pháp và kế hoạch thực hiện phòng, chống và giảm thiểu các tác động tiêu cực do
hoạt động khai thác, sử dụng nước của công trình gây ra.
1. Xây dựng giải pháp giảm thiểu tác động
và lộ trình thực hiện trong thời gian xây dựng, vận hành công trình.
a) Bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu.
b) Sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục
tiêu.
c) Bảo đảm sự di cư của các loài cá;
việc đi lại của phương tiện vận tải thủy, …
d) Các giải pháp bảo đảm sử dụng dung
tích chết của hồ chứa để cấp nước cho hạ du trong trường hợp xảy ra hạn hán,
thiếu nước nghiêm trọng (đối với công trình hồ, đập).
2. Các giải pháp bảo đảm vận hành an
toàn công trình.
3. Giải pháp giảm thiểu thiệt hại do
việc vận hành xả lũ của công trình.
III. Giải trình các ý kiến góp ý của cộng
đồng dân cư
Tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý
kiến góp ý đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức cá nhân liên quan trong trường hợp
phải lấy ý kiến (theo quy định tại Điều 6 của Luật tài nguyên nước và Điều 2
của Nghị định số 201/NĐ-CP ngày 27/11/2013).
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp
phép khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu
trong đề án; nghiêm túc thực hiện các biện pháp, phương án phòng ngừa, giảm thiểu
tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện
các quy định trong giấy phép, …).
____________________
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản sao các văn bản pháp lý có liên
quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy
đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt các quy hoạch chuyên ngành liên quan;
văn bản chấp thuận đầu tư (nếu có); văn bản góp ý kiến của đại diện cộng
đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan và văn bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình
nếu thuộc trường hợp phải lấy ý kiến (quy định tại Điều 6 của Luật tài
nguyên nước và Điều 2 của Nghị định số 201/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí
tượng, thủy văn và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án.
Mẫu số 30
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
.......................................................................................................................(1)
(đối với trường
hợp đã có công trình khai thác)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối
với trường hợp đã có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin về
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước (tên, địa chỉ
trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh
nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày tóm tắt về công trình
khai thác, sử dụng nước xin cấp phép, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, mục đích, quy mô, nhiệm vụ của
công trình (đối với công trình có nhiều nhiệm vụ thì sắp xếp các nhiệm vụ theo
thứ tự ưu tiên).
b) Vị trí công trình khai thác, sử dụng
nước: thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố nơi đặt công trình.
c) Nguồn nước khai thác, sử dụng: nêu
rõ tên sông/suối (sông chính/phụ lưu/phân lưu cấp...., thuộc hệ thống
sông/lưu vực sông....)/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; vị trí tọa độ, địa danh điểm
lấy nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).
d) Phương thức khai thác, sử dụng nước:
mô tả loại hình công trình, các hạng mục chính của công trình lấy nước, dẫn nước,
chuyển nước... (Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình liên quan đến
khai thác, sử dụng nước).
đ) Các căn cứ pháp lý liên quan đến
xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận hành, tình hình
hoạt động của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Trình bày các thông tin, số liệu sử
dụng để lập báo cáo:
a) Liệt kê các tài liệu, thông tin, số
liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước;
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán, lập báo cáo; nêu rõ
nguồn gốc thông tin, số liệu thu thập.
b) Đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của
tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
4. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều
kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách, trình độ
chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN
NƯỚC
(Trình bày đặc
điểm nguồn nước khai thác, sử dụng đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển
nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm của
nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Trình bày khái quát vị trí địa lý,
đặc điểm địa hình, địa mạo, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực khai thác, sử
dụng nước và vùng phụ cận; phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố này đến
nguồn nước trên lưu vực và nguồn nước khai thác, sử dụng.
2. Trình bày khái quát đặc điểm kinh tế
- xã hội khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận (phân bố dân cư,
phát triển kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng nước cho sinh hoạt, công nghiệp,
nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, xả nước thải,...).
II. Mạng lưới sông suối
1. Mô tả vị trí nguồn nước khai thác
trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính), vị
trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua.
2. Mô tả cụ thể các đặc trưng hình
thái của nguồn nước khai thác và các sông, suối, hồ chứa, các công trình điều
tiết nước có liên quan trong khu vực.
III. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí
tượng, thủy văn trên lưu vực sông (có nguồn nước khai thác) và vùng phụ
cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc); luận
chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong báo
cáo.
2. Phân tích đặc điểm mưa, bốc hơi,
dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực khai thác, sử dụng
nước và vùng phụ cận.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến
A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối;
các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước;
địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực
sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
IV. Chế độ dòng chảy
1. Trình bày đặc điểm dòng chảy năm,
dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt; phân phối dòng chảy các tháng trong năm.
2. Trình bày cụ thể phương pháp và kết
quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại vị trí tuyến công trình theo thời gian
tháng, mùa, năm.
3. Phân tích, đánh giá diễn biến nguồn
nước khai thác trước và sau khi có công trình.
4. Đánh giá diễn biến tổng lượng bùn
cát năm, mùa lũ, mùa cạn.
V. Chất lượng nguồn nước
1. Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn
biến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tác
động đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
VI. Hệ sinh thái thủy sinh
Trình bày hiện trạng hệ sinh thái thủy
sinh trong khu vực; liệt kê các loài quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực nguồn
nước khai thác, sử dụng.
Chương II
TÌNH HÌNH
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện trạng công trình khai thác, sử
dụng nước xin cấp phép
1. Trình bày cụ thể vị trí, nhiệm vụ,
quy mô của công trình; các hạng mục chủ yếu và phương thức khai thác, sử dụng
nước của công trình.
2. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt
động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công trình
trong suốt quá trình vận hành (kèm theo bảng các thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình khai thác, sử dụng nước tại thời điểm lập báo cáo).
(Đính kèm Sơ đồ (khổ A4 đến A3) khu vực
công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối;
địa danh hành chính các cấp của khu vực, các hạng mục chính của công trình).
II. Tình hình khai thác, sử dụng nước
của công trình
1. Trình bày cụ thể chế độ, lượng nước
khai thác cho từng mục đích sử dụng trong suốt thời gian vận hành công trình, đến
thời điểm lập báo cáo:
a) Đối với khai thác, sử dụng nước cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: trình bày cụ thể các thời kỳ (tháng/mùa/vụ)
lấy nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng (m3/s)
và tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ;
diễn biến lượng nước khai thác, sử dụng qua các năm.
b) Đối với khai thác, sử dụng nước cho
thủy điện: nêu rõ số giờ phát điện, lưu lượng phát điện trung bình, lớn nhất,
nhỏ nhất (m3/s), tổng lượng nước phát điện trong năm và diễn
biến qua các năm; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất sau công trình (nếu có).
c) Đối với khai thác, sử dụng nước cho
các mục đích khác: trình bày cụ thể lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất,
nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ (tháng/mùa/vụ)
lấy nước trong năm và diễn biến qua các năm khai thác.
2. Trình bày tổng lượng nước khai
thác, sử dụng cho từng thời kỳ và tổng lượng nước khai thác, sử dụng trong từng
năm đối với công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ nhiều mục đích.
3. Trình bày cụ thể các vị trí quan trắc
và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong quá trình
khai thác, sử dụng nước.
III. Tình hình khai thác, sử dụng nước
của các tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Liệt kê các công trình khai thác, sử
dụng nước liên quan hiện có trên lưu vực: tên, vị trí, loại hình công trình,
nhiệm vụ, mục đích, quy mô, phạm vi cấp nước, khoảng cách đến công trình xin cấp
phép,...
2. Trình bày cụ thể tình hình khai
thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan:
a) Đối với khai thác, sử dụng nước cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: các thời kỳ lấy nước trong năm; số
giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; chế độ, lưu lượng (m3/s)
và tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ.
b) Đối với công trình khai thác, sử dụng
nước cho thủy điện: số thời gian phát điện trong ngày, tháng, mùa, năm; lưu lượng
nước phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s) theo
ngày, tháng, mùa; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
sau công trình (nếu có).
c) Đối với công trình khai thác, sử dụng
nước cho các mục đích khác: trình bày lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất,
nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ ngày, tháng, mùa,
năm.
d) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của công trình xin cấp phép.
Chương III
KẾ HOẠCH KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC
I. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước của
công trình trong thời gian đề nghị cấp phép
Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế hoạch,
chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép.
II. Đánh giá tác động của việc khai
thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối
tượng sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập.
a) Đánh giá tác động của việc điều tiết,
vận hành công trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) mùa lũ,
mùa kiệt; chế độ phù sa/bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông; chất lượng nước; hệ
sinh thái thủy sinh và việc khai thác, sử dụng nước của các đối tượng khác trên
sông, suối phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ (mùa lũ, mùa
kiệt, thời kỳ dùng nước gia tăng).
b) Đối với công trình thủy điện kiểu
đường dẫn: bổ sung đánh giá tác động đến chế độ dòng chảy, khai thác, sử dụng
nước, hệ sinh thái thủy sinh trên các đoạn sông, suối giữa đập và nhà máy (thể
hiện rõ độ dài đoạn sông, suối bị giảm nước, các đặc trưng dòng chảy, tình hình
sử dụng nước…).
c) Trường hợp công trình có chuyển nước
thì phải đánh giá tác động đến nguồn nước tiếp nhận (biến đổi dòng chảy, gia
tăng lũ lụt, xói lở, bồi lấp, biến dạng hình thái sông/suối, …) và các hoạt
động khai thác, sử dụng nước khác trên nguồn nước tiếp nhận.
2. Đối với các loại hình công trình
khác: đánh giá các tác động đến chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng)
và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trên sông, suối phía hạ lưu công
trình theo từng thời kỳ sử dụng nước.
III. Thuyết minh các biện pháp khắc phục,
giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập,
công trình có chuyển nước
a) Luận chứng, xác định dòng chảy tối
thiểu cần phải duy trì ở hạ lưu công trình; thuyết minh biện pháp, phương án bảo
đảm duy trì dòng chảy tối thiểu.
b) Thuyết minh phương án, giải pháp khắc
phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh giá ở điểm a mục 2 của
Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép (trong điều kiện bình thường
và trong trường hợp xảy ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước).
2. Đối với các loại hình khai thác, sử
dụng nước khác: thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động
tiêu cực của việc khai thác, sử dụng nước tại công trình (đã đánh giá ở điểm
b mục 2 của Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép.
3. Thuyết minh các biện pháp giám sát
quá trình khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu lượng khai thác, lưu lượng xả
dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị trí đo, loại dụng cụ
đo, yếu tố đo, chế độ đo. Đối với loại hình công trình là hồ chứa, đập dâng:
thuyết minh rõ phương án quan trắc khí tượng, thủy văn; dự báo lượng nước đến hồ;
phương tiện, thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động
khai thác nước.
4. Các cam kết của chủ công trình về
việc khai thác, sử dụng nước, quan trắc, giám sát nguồn nước khai thác, sử dụng,
vận hành công trình để bảo đảm dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công trình và thực hiện
các biện pháp giảm thiểu tác động do vận hành công trình, khai thác, sử dụng nước
gây ra.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp
phép khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu
trong báo cáo; nghiêm túc thực hiện các giải pháp khắc phục, giảm thiểu tác động
của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy
định trong giấy phép, …).
___________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy
phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan
đến xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, phê duyệt quy trình vận
hành công trình/hồ chứa; văn bản bàn giao nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình
(nếu có).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí
tượng, thủy văn; sổ vận hành công trình (ít nhất là 3 năm gần nhất tính đến
thời điểm lập Báo cáo) và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Báo cáo.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
Kính gửi:...........................................................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh;
đối
với cá nhân ghi đầy đủ
họ tên theo Chứng minh nhân dân):..........................................................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh,
nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập,
cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi
cấp, ngày cấp (đối
với cá nhân): ……………………………………………………………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
đối
với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú): ….…
1.4. Điện thoại:
…………….…… Fax:
………..……… Email: …...............................
2. Thông tin chung về công trình khai thác,
sử dụng nước biển:
2.1. Tên công trình...........................................................................................................
2.2. Vị trí khu vực công trình (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành
phố).
2.3. Hiện trạng công trình................................................................................................(2)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Vị trí khai thác,
sử dụng nước biển:........................................................................(3)
3.2. Mục đích khai thác, sử dụng nước biển:...................................................................(4)
3.3. Phương thức khai thác,
sử
dụng: ……………………………….…………………. (5)
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng …………………...................................................(6)
3.5. Chế độ khai thác,
sử
dụng: …………………………………………...…………….(7)
3.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 15 năm).......................................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước (đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác); báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành (đối với trường hợp đã có công
trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng nước tại vị trí khai thác và vị trí xả nước sau khi sử
dụng (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.
5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và
các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
- (Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)
cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các
quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43
của
Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố..............................................................................(8)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét,
cấp giấy phép khai thác sử dụng nước
biển
cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
........ ngày....... tháng....... năm........
Tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ
quan cấp phép: Ghi UBND
cấp
tỉnh đối với trường hợp cấp phép
thuộc thẩm quyền
của
UBND cấp tỉnh
(theo quy định tại
Điều
28 của Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước).
(2) Ghi rõ công trình đã có hay đang
xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận hành/dự kiến vận hành.
(3) Ghi rõ tên vùng biển khai thác thuộc địa phận xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố...; vị trí lấy nước, sử dụng nước,
xả
nước: thôn/ấp... xã/phường.... huyện/quận.... tỉnh/thành
phố...;
tọa
độ của điểm lấy nước,
khu vực sử dụng nước, xả nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục,
múi chiếu).
(4) Nêu rõ các mục đích sử dụng nước biển (làm mát,
nuôi trồng thủy sản, tuyển quặng,...).
(5) Mô tả các hạng mục công trình,
công
suất trạm bơm, cách thức lấy nước,
dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng, trữ nước trên đất liền,...
(6) Lưu lượng khai thác nước lớn nhất (m3/s),
lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày (m3/ngày đêm) và theo năm (m3/năm).
(7) Ghi rõ số giờ lấy nước trung bình trong ngày,
số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa…
Mẫu số 18
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………….,
ngày… tháng… năm……
|
GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số......... ngày.....
tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
Căn cứ …………………………………………………….…………………(1);
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)
ngày..... tháng..... năm….. và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ
trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng nước biển với
các nội dung sau:
1. Tên công trình:
……………………………………………………………….
2. Mục đích khai thác, sử dụng:
……………......................................................(2)
3. Vị trí công trình khai thác, sử dụng:...............................................................(3)
4. Lượng nước khai thác, sử dụng:......................................................................(4)
5. Chế độ khai thác:
…..….………………………...………………………….. (5)
6. Phương thức khai thác, sử dụng:
….................................................................(6)
7. Thời hạn của giấy phép là ……..
năm.:......................................................
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép)……….…......(7)
Điều 3. (Tên tổ chức, cá nhân
được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1
Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều
43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi Giấy phép hết hạn, nếu
(tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước biển với
các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn
Giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Cục thuế tỉnh/ thành phố;
-........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu
có).
(2) Nêu rõ các mục đích khai thác, sử
dụng nước biển.
(3) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước
biển; tọa độ (theo hệ tọa độ VN2000, múi chiếu....) cửa lấy nước ngoài
biển, vị trí xả nước vào nguồn tiếp nhận.
(4) Lưu lượng khai thác nước lớn nhất (m3/s),
lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày (m3/ngày đêm) và theo
năm (m3/năm).
(5) Ghi số giờ lấy nước trung bình
trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(6) Ghi cách thức lấy nước, dẫn nước
biển về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công
trình.
(7) Các yêu cầu cụ thể đối với từng
trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về:
lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước, xả nước;
chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước,
môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan, …).
Mẫu số 32
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
.......................................................................................................................(1)
(đối với trường
hợp chưa có công trình khai thác)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN
NỘI
DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
(Đối với trường
hợp chưa có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin về
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh
nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày thông tin cơ bản về dự án
đầu tư có khai thác, sử dụng nước biển: tên, vị trí, quy mô, các hoạt động
chính và nhu cầu khai thác, sử dụng nước biển.
3. Luận chứng việc lựa chọn sử dụng nước
biển và vị trí lấy nước, xả nước của công trình.
4. Trình bày các căn cứ lập đề án khai
thác, sử dụng nước biển.
- Các nội dung quy định liên quan đến
khai thác, sử dụng nước biển của dự án được phê duyệt trong Quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, quy
hoạch chuyên ngành, các văn bản pháp lý liên quan khác (nếu có).
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm
kỹ thuật áp dụng.
- Các tài liệu, thông tin số liệu sử dụng
để lập đề án (tài liệu, số liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước biển
ven bờ, hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển; tên tổ chức, cá nhân cung cấp
các tài liệu, số liệu).
5. Trình bày thông tin cơ bản về công
trình khai thác, sử dụng nước biển.
- Vị trí lấy nước biển: địa danh hành
chính (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố); tọa độ tim cửa lấy
nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu…).
- Vị trí sử dụng nước biển: địa danh
hành chính (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố); tọa độ tim
nhà máy/tọa độ các góc khu vực sử dụng nước biển trên đất liền (theo hệ tọa
độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Vị trí xả nước biển sau khi sử dụng:
địa danh hành chính (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố); tọa
độ tim cửa xả nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Nguồn nước tiếp nhận nước biển sau
khi sử dụng: vùng biển ven bờ/tên sông, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá.
- Mục đích khai thác, sử dụng nước biển:
cấp nước sản xuất công nghiệp, nhiệt điện, nuôi trồng hải sản, khai thác và chế
biến khoáng sản,... Trường hợp công trình khai thác, sử dụng nước cho nhiều mục
đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng.
- Loại hình công trình và phương thức
khai thác, sử dụng nước biển: trình bày các hạng mục chính của công trình và
cách thức lấy nước, xả nước biển sau khi sử dụng (trạm bơm, đường ống/kênh dẫn
nước, ao, hồ chứa nước, xả nước biển, …).
- Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng
nước biển: trình bày lưu lượng và lượng nước khai thác, sử dụng, lượng nước xả
sau khi sử dụng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất trong từng thời kỳ trong năm
cho từng mục đích sử dụng.
- Các thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng.
6. Thông tin về tổ chức, cá nhân lập đề
án: thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá
nhân lập đề án; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập
đề án.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Đặc điểm tự nhiên
1. Trình bày khái quát đặc điểm địa
hình, địa mạo, tài nguyên đất, rừng, đất ngập nước, khoáng sản, cảnh quan môi
trường ven biển.
2. Mô tả hệ thống sông, hồ, đầm, phá,
kênh, rạch, các tầng chứa nước dưới đất khu vực cửa sông, ven biển.
3. Trình bày đặc điểm chất lượng nước
vùng cửa sông, ven biển khu vực khai thác.
4. Trình bày đặc điểm hệ sinh thái thủy
sinh vùng cửa sông, ven biển, nhu cầu phát triển và bảo tồn các hệ sinh thái dưới
nước, ven bờ.
II. Đặc điểm khí tượng, thủy văn, hải
văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí
tượng, thủy văn, hải văn trong khu vực, các yếu tố quan trắc và chế độ quan trắc,
đánh giá độ tin cậy của số liệu.
2. Trình bày kết quả phân tích, xử lý
số liệu khí tượng, thủy văn, hải văn (phục vụ tính toán).
3. Trình bày đặc điểm, chế độ mưa, bốc
hơi, nhiệt độ nước và không khí, gió, bão (tháng, mùa, năm).
4. Trình bày đặc trưng thủy triều khu
vực khai thác (chế độ thủy triều, mực nước đỉnh triều, mực nước chân triều,
biên độ triều trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất, vận tốc dòng triều và chu kỳ triều),
mực nước tổng cộng, hoàn lưu nước.
5. Trình bày đặc điểm và chế độ dòng
chảy của sông, kênh, rạch trong vùng cửa sông, ven biển khu vực lấy nước của
công trình (tháng, mùa, năm).
6. Trình bày đặc điểm và chế độ dòng
chảy bùn cát trong sông, kênh, rạch trong vùng cửa sông, ven biển khu vực lấy
nước (tháng, mùa, năm).
III. Tình hình khai thác, sử dụng nước
trong khu vực
1. Trình bày tổng quan tình hình phát
triển kinh tế - xã hội trên khu vực: phân bố dân cư, thực trạng và dự kiến phát
triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông thủy, du lịch, giải trí, hệ
thống đê biển, đê cửa sông, các công trình bảo vệ bờ, các công trình lớn xây dựng
trên đê, đê bao các vùng đầm phá…
2. Trình bày nhu cầu khai thác, sử dụng
nước mặt, nước dưới đất, nước biển phục vụ cho các mục đích cấp nước cho sinh
hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản, … khu vực cửa
sông, ven biển (vị trí, nhiệm vụ, chế độ và phương thức khai thác, sử dụng
nước của các công trình).
3. Mô tả hoạt động giao thông thủy, bến
cảng, các khu neo đậu tàu thuyền tránh, trú bão; các thông số cơ bản của bến cảng,
khu neo đậu, luồng tàu, các hoạt động giao thông thủy ở vùng cửa sông, ven biển
trong khu vực.
4. Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động
sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản, … khu vực cửa
sông, ven biển đến việc khai thác, sử dụng nước của dự án.
Chương II
NHU CẦU VÀ
PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC CỦA CÔNG TRÌNH
I. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày phương pháp và số liệu
dùng để tính toán nhu cầu sử dụng nước biển theo từng thời kỳ trong năm.
2. Trình bày kết quả tính toán nhu cầu
nước trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất trong từng thời kỳ (m3/ngày
đêm) và tổng lượng nước sử dụng trong năm (m3).
II. Phương thức khai thác, sử dụng nước
1. Luận chứng việc lựa chọn vị trí
khai thác, sử dụng nước biển.
2. Trình bày các hạng mục chính của
công trình khai thác, sử dụng nước (cửa lấy nước, trạm bơm, kênh dẫn, đường ống
dẫn nước, nhà máy/khu vực sử dụng nước, cửa xả nước…).
3. Mô tả cách thức lấy nước, dẫn nước
vào đất liền, sử dụng nước và xả nước sau khi sử dụng,... Trường hợp nước sau
khi sử dụng không xả trả lại biển thì phải mô tả rõ vị trí xả và nguồn nước tiếp
nhận.
(kèm theo sơ đồ bố trí các hạng mục
công trình khai thác, sử dụng nước)
III. Chế độ và lượng nước khai thác, sử
dụng nước
1. Trình bày chế độ khai thác và lưu
lượng khai thác, sử dụng nước, xả nước sau khi sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ
nhất (m3/ngày đêm) và tổng lượng nước khai thác (m3)
trong từng thời kỳ trong năm (ngày, tháng, năm) của công trình.
2. Mô tả phương án vận hành khai thác,
sử dụng nước của công trình.
IV. Biện pháp giám sát quá trình khai
thác, sử dụng nước của công trình
1. Luận chứng việc xác định vị trí đo,
phương pháp đo, yếu tố đo, tần suất đo, thiết bị đo củ a trạm quan trắc, giám
sát khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng vào nguồn tiếp nhận.
2. Trình bày phương án bố trí nhân lực
quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng vào
nguồn tiếp nhận.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến
A3) khu vực khai thác, sử dụng nước của công trình, trong đó thể hiện rõ: địa
danh hành chính các cấp; mạng lưới sông, suối, vùng cửa sông, ven biển; các trạm
quan trắc khí tượng, thủy, hải văn; các hạng mục chính và vị trí giám sát khai
thác, sử dụng nước của công trình; các công trình khai thác, sử dụng nước khác
trong khu vực; khu vực sinh thái, rừng ngập mặn, các công trình bảo vệ bờ, các
bến cảng, các khu neo đậu tàu thuyền - nếu có).
Chương III
TÁC ĐỘNG CỦA
VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Tác động đến chế độ dòng chảy vùng
cửa sông, ven biển
1. Đánh giá tác động đến vận tốc dòng
chảy do việc lấy nước và xả nước của công trình (theo chế độ triều lên, xuống).
2. Đánh giá tác động do việc lấy nước
và xả nước của công trình tới dao động mực nước tại khu vực khai thác trong một
kỳ triều (14 ngày).
3. Đánh giá tác động do việc vận hành
của công trình đến chế độ dòng chảy các sông, kênh, rạch chịu ảnh hưởng.
4. Thuyết minh về các biện pháp,
phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công
trình.
II. Tác động đến chất lượng nguồn nước
1. Đánh giá, xác định phạm vi, mức độ
nhiễm mặn và ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất trong khu vực do vận hành
công trình.
2. Đối với hoạt động khai thác, sử dụng
nước biển để làm mát phải đánh giá, xác định phạm vi, mức độ lan truyền nhiệt
trong nguồn nước vùng cửa sông, ven biển theo chế độ vận hành của công trình
trong điều kiện thời tiết bình thường và trong điều kiện thời tiết cực đoan
(thời kỳ nhiệt độ tăng cao).
3. Thuyết minh về các biện pháp,
phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công
trình.
III. Tác động đến hệ sinh thái thủy
sinh, rừng ngập mặn ven biển
1. Đánh giá tác động trước mắt và lâu
dài của việc lấy nước, dẫn nước, xả nước của công trình đến hệ sinh thái thủy
sinh và rừng ngập mặn trong khu vực.
2. Thuyết minh các biện pháp, phương
án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình.
IV. Tác động tới hệ thống đê biển, đê
cửa sông, các công trình bảo vệ bờ
1. Đánh giá tác động của việc lấy nước,
dẫn nước, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng đến hệ thống đê biển, cửa
sông và các công trình bảo vệ bờ, đê bao vùng đầm phá (nếu có).
2. Thuyết minh các biện pháp, phương
án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình.
V. Tác động tới hoạt động giao thông
thủy
1. Đánh giá tác động đến hoạt động
giao thông thủy và bến cảng, khu neo đậu tàu thuyền, vùng cửa sông, ven biển
trong khu vực.
2. Thuyết minh các biện pháp, phương
án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình; đánh
giá mức độ bồi, xói của luồng tàu do khai thác, sử dụng nước biển của công
trình.
VI. Tác động đến các hoạt động khác
trong khu vực
1. Đánh giá tác động đến việc khai
thác, sử dụng nước phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch,
giải trí, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản, … trong khu vực.
2. Đánh giá tác động của việc lấy nước,
dẫn nước, xả nước của công trình đến các hoạt động kinh tế- xã hội, cảnh quan
môi trường trong khu vực.
3. Thuyết minh các biện pháp, phương
án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp
phép khai thác, sử dụng nước biển.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép khai thác, sử dụng nước biển (về mức độ chính xác, trung thực của
thông tin, số liệu trong đề án, các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ trình
thực hiện; thực hiện các quy định trong giấy phép).
_____________________
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản sao các văn bản pháp lý có liên
quan tới việc xin cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển: quyết định thành
lập tổ chức, giấy phép đăng ký kinh doanh, các quy hoạch chuyên ngành liên
quan, văn bản chấp thuận đầu tư (nếu có),...
2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí
tượng, thủy, hải văn và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án.
Mẫu số 33
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
................................................................................(1)
(đối với trường
hợp đã có công trình khai thác)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN
LẬP
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
(đối
với trường hợp đã có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt thông tin của tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển (tên, địa chỉ
trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh
nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày khái quát về phạm vi, quy
mô và các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chủ yếu liên quan đến nhu cầu
khai thác, sử dụng nước biển của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
3. Trình bày tóm tắt về công trình
khai thác, sử dụng nước xin cấp phép, với các thông tin chủ yếu sau:
- Thời gian bắt đầu khai thác, sử dụng
nước biển.
- Vị trí lấy nước biển: địa danh hành
chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim cửa lấy nước
(theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục…, múi chiếu…).
- Vị trí xả nước biển sau khi sử dụng:
địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim
cửa xả nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu); nguồn
nước tiếp nhận nước biển sau khi sử dụng (vùng biển ven bờ, sông, kênh, rạch,
hồ, ao, đầm, phá).
- Vị trí khu vực sử dụng nước biển
trên đất liền: địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành
phố; tọa độ tim nhà máy/tọa độ các góc khu vực sử dụng nước biển trên đất liền (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Mục đích khai thác, sử dụng nước biển
(trường hợp khai thác, sử dụng nước biển cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng
mục đích sử dụng theo thứ tự ưu tiên).
- Phương thức khai thác, sử dụng nước
biển: trình bày các hạng mục chính của công trình và cách thức lấy nước, dẫn nước,
sử dụng nước, xả nước biển sau khi sử dụng (trạm bơm, đường ống, kênh dẫn nước,
ao, hồ chứa nước, …).
- Lưu lượng và lượng nước khai thác và
xả nước sau khi sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất trong từng thời kỳ (ngày,
tháng) trong năm cho từng mục đích sử dụng; Tổng lượng nước khai thác trung
bình, lớn nhất, nhỏ nhất năm.
- Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình khai thác, sử dụng nước biển.
4. Trình bày các căn c ứ, thông tin, số
liệu sử dụng để lập báo cáo.
- Liệt kê các văn bản pháp lý liên
quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng trong lập báo cáo.
- Thuyết minh nguồn gốc, mức độ đầy đủ,
tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập báo cáo.
5. Thông tin về tổ chức, cá nhân lập
báo cáo: thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên
tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
I. Đặc điểm tự nhiên
1. Trình bày khái quát đặc điểm địa
hình, địa chất, thổ nhưỡng, tài nguyên khoáng sản, rừng và thảm phủ thực vật, cảnh
quan môi trường khu vực ven biển.
2. Mô tả hệ thống sông, hồ, đầm, phá,
kênh, rạch, các tầng chứa nước dưới đất vùng cửa sông, ven biển khu vực khai
thác nước.
3. Trình bày đặc điểm hệ sinh thái thủy
sinh vùng cửa sông, ven biển, nhu cầu phát triển và bảo tồn các hệ sinh thái dưới
nước, ven bờ.
II. Đặc điểm thủy, hải văn
1. Mô tả tình hình mạng lưới trạm quan
trắc khí tượng, thủy văn, hải văn, mạng lưới quan trắc chất lượng nước trong
khu vực, các yếu tố quan trắc và chế độ quan trắc; đánh giá độ tin cậy của số
liệu.
2. Trình bày kết quả phân tích, xử lý
số liệu khí tượng, thủy văn, hải văn (phục vụ tính toán).
3. Trình bày đặc điểm, chế độ mưa, bốc
hơi, nhiệt độ, gió, bão (tháng, mùa, năm).
4. Trình bày đặc trưng thủy triều khu
vực khai thác (chế độ thủy triều, mực nước đỉnh triều, mực nước chân triều,
biên độ triều trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất, vận tốc dòng triều và chu kỳ triều),
mực nước tổng cộng, hoàn lưu nước.
5. Trình bày đặc điểm và chế độ dòng
chảy của sông, kênh, rạch trong vùng cửa sông, ven biển khu vực lấy nước của
công trình (tháng, mùa, năm).
6. Trình bày đặc điểm và chế độ dòng
chảy bùn cát trong sông, kênh, rạch trong vùng cửa sông, ven biển khu vực lấy
nước (tháng, mùa, năm).
III. Tình hình khai thác, sử dụng nước
trong khu vực
1. Trình bày tổng quan tình hình phát
triển kinh tế - xã hội trong khu vực, gồm: phân bố dân cư, thực trạng phát triển
các ngành công nghiệp, nông nghiệp, khai khoáng, giao thông thủy, du lịch, giải
trí, hệ thống đê biển, đê cửa sông, các công trình bảo vệ bờ, đê bao ven đầm,
phá và các công trình lớn xây dựng trên đê cửa sông, ven biển…
2. Trình bày tổng quan tình hình khai
thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất, nước biển khu vực cửa sông, ven biển (nêu
rõ vị trí, nhiệm vụ, mục đích sử dụng, chế độ và phương thức khai thác, sử dụng
nước của các công trình có liên quan).
3. Mô tả hoạt động giao thông thủy, bến
cảng; các thông số cơ bản của bến cảng, khu neo đậu tàu thuyền, các thông số của
luồng tàu, các hoạt động giao thông thủy vùng cửa sông, ven biển trong khu vực
khai thác.
4. Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động
sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản, … khu vực cửa
sông, ven biển đến việc khai thác, sử dụng nước của dự án.
Chương II
TÌNH HÌNH
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN CỦA CÔNG TRÌNH
I. Hiện trạng công trình
1. Trình bày cụ thể mục đích khai
thác, sử dụng nước biển của công trình (trường hợp khai thác, sử dụng nước
biển cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng theo thứ tự ưu tiên).
2. Mô tả chi tiết vị trí lấy nước, dẫn
nước, xả nước của công trình.
- Vị trí lấy nước biển: địa danh hành
chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim cửa lấy nước (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Vị trí xả nước biển sau khi sử dụng:
địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim
cửa xả nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu); Nêu rõ
nguồn nước tiếp nhận nước biển sau khi sử dụng (vùng biển ven bờ/sông, kênh,
rạch, hồ, ao, đầm, phá).
- Vị trí khu vực sử dụng nước biển
trên đất liền: địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành
phố; tọa độ tim nhà máy/tọa độ các góc khu vực sử dụng nước biển trên đất liền (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
3. Trình bày phương thức khai thác, sử
dụng nước biển: các hạng mục chính của công trình và cách thức lấy nước, dẫn nước,
sử dụng nước, xả nước biển sau khi sử dụng (trạm bơm, đường ống, kênh dẫn nước,
ao, hồ chứa nước, …), những thay đổi của công trình trong suốt quá trình vận
hành (nếu có).
4. Các thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình khai thác, sử dụng nước biển.
II. Tình hình khai thác, sử dụng nước
biển của công trình
1. Trình bày thời gian hoạt động của
công trình (tháng, năm bắt đầu khai thác, thời gian hoạt động trong từng
năm).
2. Trình bày chế độ khai thác, lưu lượng
và lượng nước khai thác, xả nước sau khi sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất
từng thời kỳ trong năm và diễn biến qua các năm vận hành.
3. Thuyết minh diễn biến nguồn nước tiếp
nhận nước xả sau khi sử dụng trong thời gian vận hành công trình (biến đổi
chế độ dòng chảy, chế độ phù sa, các chỉ tiêu chất lượng nước, …).
4. Trình bày cụ thể các vị trí quan trắc
và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong quá trình
khai thác, sử dụng nước biển; các kết quả quan trắc.
(Đính kèm sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác, sử dụng nước biển, trong đó thể hiện rõ: địa danh hành chính
các cấp; mạng lưới sông, suối vùng cửa sông, ven biển; các trạm quan trắc khí
tượng, thủy, hải văn; các hạng mục chính và vị trí giám sát khai thác, sử dụng
nước của công trình; các công trình khai thác, sử dụng nước khác liên quan
trong khu vực; khu vực sinh thái, rừng ngập mặn, các công trình bảo vệ bờ, các
bến cảng, các khu neo đậu tàu thuyền - nếu có).
Chương III
KẾ HOẠCH KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG
I. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước biển
trong thời gian đề nghị cấp phép
Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế hoạch,
chế độ và lượng nước biển khai thác, sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày
đêm) và tổng lượng nước khai thác (m3) cho từng thời kỳ trong
năm, trong thời gian đề nghị cấp phép.
II. Đánh giá tác động của việc khai
thác, sử dụng nước biển đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước
khác trong khu vực và biện pháp khắc phục, giảm thiểu
1. Tác động đến chế độ dòng chảy vùng
cửa sông, ven biển.
a) Đánh giá tác động do việc lấy nước
và xả nước của công trình tới dòng chảy tại khu vực khai thác trong một kỳ triều
(14 ngày).
b) Đánh giá tác động do việc lấy nước
và xả nước của công trình tới dao động mực nước tại khu vực khai thác trong một
kỳ triều.
c) Đánh giá tác động đến chế độ dòng
chảy các sông, kênh, rạch chịu ảnh hưởng do việc vận hành của công trình.
d) Thuyết minh về các biện pháp,
phương án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình.
2. Tác động đến chất lượng nguồn nước.
a) Đánh giá, xác định phạm vi, mức độ
nhiễm mặn và ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất trong khu vực do vận hành
công trình.
b) Đối với hoạt động khai thác, sử dụng
nước biển để làm mát phải đánh giá, xác định phạm vi, mức độ lan truyền nhiệt
trong nguồn nước vùng cửa sông, ven biển theo chế độ vận hành của công trình.
c) Thuyết minh về các biện pháp,
phương án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình.
3. Tác động đến hệ sinh thái thủy
sinh, rừng ngập mặn ven biển.
a) Đánh giá tác động trước mắt và lâu
dài của việc lấy nước, dẫn nước, sử dụng nước, xả nước của công trình đến hệ
sinh thái thủy sinh và rừng ngập mặn trong khu vực.
b) Thuyết minh các biện pháp, phương
án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình.
4. Tác động tới hệ thống đê biển, đê cửa
sông, các công trình bảo vệ bờ.
a) Đánh giá tác động của việc lấy nước,
dẫn nước, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng đến hệ thống đê biển, cửa
sông và các công trình bảo vệ bờ, đê bao vùng đầm phá.
b) Thuyết minh các biện pháp, phương
án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình.
5. Tác động tới hoạt động giao thông
thủy.
a) Đánh giá tác động đến hoạt động của
các luồng giao thông thủy và bến cảng vùng cửa sông, ven biển trong khu vực,
đánh giá mức độ bồi xói của luồng tàu do khai thác, sử dụng nước biển của công
trình.
b) Thuyết minh các biện pháp, phương
án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình.
6. Tác động đến c ác hoạt động khác
trong khu vực:
a) Đánh giá tác động đến việc khai
thác, sử dụng nước phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch,
giải trí, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản, … trong khu vực.
b) Đánh giá tác động của việc lấy nước,
dẫn nước, sử dụng nước biển và xả nước của công trình đến các hoạt động kinh tế
- xã hội, cảnh quan môi trường trong khu vực.
c) Thuyết minh các biện pháp, phương
án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của công trình.
III. Biện pháp quan trắc, giám sát
trong quá trình khai thác, sử dụng nước biển
1. Thuyết minh vị trí quan trắc, giám
sát và yếu tố, phương pháp, tần suất, thời điểm, thiết bị quan trắc, giám sát
trong quá trình khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng.
2. Trình bày phương án bố trí nhân lực
quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp
phép khai thác, sử dụng nước biển.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu
trong báo cáo; nghiêm túc thực hiện các biện pháp, phương án phòng ngừa, giảm
thiểu tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện).
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
_______________________
1. Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan tới việc xin phép khai thác, sử dụng nước biển: quyết định thành lập tổ chức/giấy
phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan
đến xây dựng công trình và các quyết định phê duyệt đầu tư, xây dựng công
trình, vận hành công trình (nếu có).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí
tượng, thủy, hải văn; sổ vận hành công trình (ít nhất là 3 năm gần nhất tính
đến thời điểm lập Báo cáo) và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Báo
cáo.
Tên thủ tục hành
chính:
Gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp
máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/
ngày đêm; gia hạn/điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên
nước.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp
phí thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
1. Địa điểm
tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm
cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ
chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
* Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và
Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên
và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép.
* Viết Giấy biên nhận hồ sơ của tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý
hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Thẩm định báo cáo
và quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm thẩm định báo cáo;
nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo
cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn,
điều chỉnh.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo
cáo không tính vào thời gian
thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh
là hai mươi
(20) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những
nội dung báo cáo, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
- Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
1. Địa điểm
trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
b) Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý do không gia hạn,
điều chỉnh (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh);
thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp đủ
điều kiện gia hạn, điều chỉnh).
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công
trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công
trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba
(03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo: Trong thời
hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hoặc lập lại báo cáo không tính
vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) khai
thác, sử dụng nước mặt.
- Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh)
khai thác, sử dụng nước biển.
|
8. Phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định hồ
sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh:
Mức thu bằng 50% so với mức quy định
dưới đây:
- Đề án, báo cáo khai
thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
với lưu lượng nước dưới 0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất
50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/ bộ hồ sơ.
- Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng nước từ 0,1 đến
dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến 200 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 500 đến dưới 3000m3/ngày
đêm: 900.000 đồng/ bộ hồ sơ.
- Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng nước từ 0,5 đến
dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến 1000 kw, hoặc cho các mục
đích khác với
lưu
lượng nước từ 3000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/ bộ hồ
sơ.
- Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng nước từ 1 đến dưới
2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến 2.000 kw; hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm: 3.500.000 đồng/ bộ hồ sơ.
b) Lệ phí gia hạn,
điều chỉnh: 50.000 đồng/lần.
|
9. Tên mẫu đơn, báo
cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép:
- Đối với trường hợp khai thác,
sử
dụng nước mặt:
+ Đơn đề nghị
gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép: Mẫu
06 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT.
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước và tình hình thực
hiện giấy phép (Mẫu 31 Thông
tư 27/2014/TT-BTNMT). Trường hợp
điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy
trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước.
+ Mẫu giấy phép (gia hạn,
điều chỉnh) khai
thác, sử dụng nước mặt: Mẫu số 17
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
- Đối với trường hợp
khai thác, sử
dụng nước biển:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc
điều chỉnh giấy phép: Mẫu 8
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
+ Báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (Mẫu 34 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT). Trường hợp
điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy
trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước.
+ Mẫu giấy phép (gia hạn,
điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước biển: Mẫu số 19 Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT.
|
10. Yêu cầu, điều kiện
gia hạn/điều chỉnh:
Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài
nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng đáp ứng của nguồn nước
nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ
điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông
tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ
ràng, chính xác và trung thực.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức,
cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu
lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết
hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị
gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ
nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và
không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai
thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch
tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày
25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép, thăm dò, khai thác
sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước
dưới đất;
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày
14/8/2007 của UBND tỉnh Thanh
Hóa quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi:..................................................................................................(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ
giấy phép: ….................................................................................................
1.2. Địa chỉ:
………..........………….....................................…....……........…................
1.3. Điện thoại:
….……………… Fax:.……...........…Email: …..................................
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt số:.......... ngày....... tháng....... năm........do (tên cơ quan cấp giấy
phép) cấp; thời hạn của giấy phép...
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:............................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: …………tháng/
năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: …… (trường
hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước mặt và tình hình thực hiện giấy phép.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định
của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của
Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị (tên
cơ quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho (tên chủ giấy phép)./.
|
........, ngày...... tháng......... năm.........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi UBND cấp tỉnh
đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định
tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
Mẫu số 17
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…., ngày…
tháng… năm……
|
GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần….)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số......... ngày.....
tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
Căn cứ
…………………………………………………….…………………(1);
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp
lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị) ngày... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ
trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng nước mặt với
các nội dung sau:
1. Tên công
trình………………………………………………………………..
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:.................................................................(2)
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:
…..……………………….………...………(3)
4. Vị trí công trình khai thác, sử dụng
nước: …….…………………………….(4)
5. Lượng nước khai thác, sử dụng:....................................................................
(5)
6. Chế độ khai thác:
…..………………….…………………………………… (6)
7. Phương thức khai thác, sử dụng nước:............................................................(7)
8. Thời hạn của giấy phép là……năm (đối
với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu lực đến …………(đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép).......………(8)
Điều 3. (Tên tổ chức, cá nhân
được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1
Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều
43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số…. ngày…
tháng…. năm do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày
trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được
cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước mặt như quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do UBND tỉnh/thành phố
cấp);
- Cục thuế tỉnh/thành phố.........;
-...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu
có).
(2) Nêu rõ mục đích khai thác, sử dụng
nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử
dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản....).
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông…
(4) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ của điểm lấy nước
(theo hệ tọa độ VN2000, múi chiếu....). Đối với công trình thủy điện ghi
tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy, điểm xả nước.
(5) Ghi lượng nước khai thác, sử dụng
lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ trong ngày/ tháng/ mùa vụ/
năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s;
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện
tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng cho
các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(6) Ghi số giờ lấy nước trung bình
trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(7) Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn nước,
chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành
công trình.
(8) Các yêu cầu cụ thể theo giấy phép
đã được cấp và đã được điều chỉnh, bổ sung phù hợp trong thời gian hiệu lực của
giấy phép (yêu cầu về: bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu sau công trình, lắp
đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước; chế độ báo
cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và
các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan…).
Mẫu số 31
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
BÁO CÁO HIỆN
TRẠNG
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
……………………………..
(1)
(đối với trường
hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký, (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt)
A. Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước và tình hình thực hiện giấy phép.
Mở đầu
Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ
chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và công trình khai thác, sử dụng
nước xin gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ giấy phép; địa chỉ, điện
thoại liên hệ….
2. Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
số........do (tên cơ quan cấp phép) cấp ngày:....... tháng.....
năm.......với thời hạn...
3. Sơ lược về công trình khai thác, sử
dụng nước và tình hình hoạt động của công trình.
4. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh; các nội dung chính đã được cấp phép và các nội dung đề nghị điều chỉnh
trong giấy phép.
5. Trình bày các căn cứ, thông tin, số
liệu sử dụng để lập báo cáo đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, đánh giá mức
độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
6. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều
kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách, trình độ
chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt
động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công trình
trong quá trình vận hành (nếu có).
2. Trình bày lượng nước khai thác, sử
dụng quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai thác, sử dụng theo từng
tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn/điều
chỉnh giấy phép theo các mục đích sử dụng khác nhau; tổng lượng nước khai thác,
sử dụng của công trình.
3. Trình bày tình hình diễn biến mực
nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá trình khai thác, sử dụng;
hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực khai thác, sử dụng nước.
4. Phân tích, đánh giá các tác động, ảnh
hưởng của công trình và quá trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường
và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược lại.
(kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng
nước trong quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực hiện các quy định
trong giấy phép
1. Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện
các quy định của giấy phép trong thời gian vận hành công trình, bao gồm:
a) Mục đích sử dụng nước.
b) Lượng nước khai thác, sử dụng.
c) Phương thức, chế độ khai thác, sử dụng
nước, quy trình vận hành công trình…
2. Đánh giá tình hình thực hiện các
yêu cầu theo quy định của giấy phép, gồm:
a) Việc chấp hành quy định về xả dòng
chảy tối thiểu sau công trình (nếu có).
b) Việc quan trắc, giám sát quá trình
khai thác, sử dụng nước, xả dòng chảy tối thiểu trong quá trình khai thác, sử dụng
nước.
c) Việc thực hiện chế độ báo cáo,
nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép và các nội dung đã
cam kết trong hồ sơ đề nghị cấp phép.
III. Các kiến nghị liên quan đến gia hạn/điều
chỉnh giấy phép
1. Thuyết minh cụ thể các vấn đề tồn tại,
phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng nước tại công trình.
2. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp. Đối với
trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng
nước, quy trình vận hành công trình thì phải bổ sung thêm nội dung đề án khai
thác nước (theo hướng dẫn tại mục B dưới đây).
3. Trình bày kế hoạch khai thác, sử dụng
nước trong thời gian đề nghị cấp phép.
4. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh
đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước ở thượng hạ
lưu công trình; các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện.
B. Đề án khai thác, sử dụng nước mặt (Bổ sung thêm
nội dung đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường hợp có điều chỉnh quy
mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành
công trình).
I. Nội dung đề nghị điều chỉnh
Trình bày nội dung đề nghị điều chỉnh (quy
mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành
công trình); các căn cứ kiến nghị điều chỉnh.
II. Phương án điều chỉnh và kế hoạch
khai thác, sử dụng nước
1. Đối với điều chỉnh quy mô công
trình: nêu rõ phương án điều chỉnh công suất, lưu lượng, lượng nước khai thác,
sử dụng so với giấy phép đã được cấp.
2. Đối với điều chỉnh phương thức, chế
độ khai thác, sử dụng nước: nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng mục, thông số
của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, sử dụng nước; thời
gian lấy nước và chế độ vận hành công trình so với giấy phép đã được cấp.
3. Đối với điều chỉnh quy trình vận
hành công trình: nêu rõ nội dung, phương án điều chỉnh so với quy trình vận
hành đã được phê duyệt.
4. Trình bày cụ thể kế hoạch khai
thác, sử dụng nước mặt theo các nội dung đề nghị điều chỉnh.
(kèm theo bảng tổng hợp các nội dung đề
nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp)
III. Đánh giá tác động của việc điều
chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận
hành công trình và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
1. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh
quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành
công trình đến nguồn nước, môi trường, hệ sinh thái thủy sinh và các công trình
khai thác, sử dụng nước khác ở thượng, hạ lưu công trình.
2. Các biện pháp giảm thiểu các tác động
tiêu cực và lộ trình thực hiện./.
Mẫu số
08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
Kính gửi:..................................................................................................(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
….................................................................................................
1.2. Địa chỉ:
………..........………….....................................…....……........…................
1.3. Điện thoại: ….………………
Fax:.……...........…Email:
…..................................
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển số:..........
ngày....... tháng....... năm........do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp;
thời
hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:..........................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung
đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:.…tháng/
năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (trường
hợp điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển và tình hình thực hiện
Giấy phép
- Kết
quả phân tích chất lượng nước tại vị trí khai thác và vị trí xả nước sau khi sử
dụng (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Các giấy tờ, tài
liệu khác có liên quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng
sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật
có liên quan.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét, gia hạn/điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho (tên
chủ giấy phép)./.
|
........, ngày...... tháng......... năm.........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi UBND cấp
tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo
quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
Mẫu số 19
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……., ngày…
tháng… năm……
|
GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần….)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số......... ngày.....
tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
Căn cứ
…………………………….………………………….………………(1);
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp
lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước biển của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép) ngày... tháng... năm...và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ
trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng nước biển với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình:
…………………………………………………………….
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước biển:.........................................................(2
3. Vị trí công trình khai thác, sử dụng:..............................................................(3
4. Lượng nước khai thác, sử dụng:.....................................................................(4
5. Chế độ khai thác:
…..….…………………………………………….. …….. (5
6. Phương thức khai thác, sử dụng:.....................................................................(6
7. Thời hạn của giấy phép là……năm (đối
với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu lực đến …………(đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép)...…….…(7)
Điều 3. (tên tổ chức, cá nhân
được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1
Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều
43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực từ ngày ký và thay thế Giấy phép khai thác nước biển số…ngày…. tháng… năm…
do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi
giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được
cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước biển như quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp);
- Cục thuế tỉnh/ thành phố;
-........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu
có).
(2) Nêu rõ các mục đích khai thác, sử
dụng nước biển.
(3) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước biển;
tọa độ (theo hệ tọa độ VN2000, múi chiếu....) cửa lấy nước ngoài biển, vị
trí xả nước vào nguồn tiếp nhận.
(4) Lưu lượng khai thác nước lớn nhất (m3/s),
lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày (m3/ngày đêm) và theo
năm (m3/năm).
(5) Ghi số giờ lấy nước trung bình
trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(6) Ghi cách thức lấy nước, dẫn nước
biển về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành công
trình.
(7) Các yêu cầu cụ thể đối với từng
trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu
về: lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước, xả nước;
chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước,
môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan, …).
Mẫu số 34
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
…………………………….(1)
(Đối với trường
hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(Đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển)
A. Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước và tình hình thực hiện giấy phép.
Mở đầu
Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ
chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và công trình khai thác, sử dụng
nước xin gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ giấy phép; địa chỉ, điện
thoại liên hệ, ….
2. Giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển số........do (tên cơ quan cấp phép) cấp ngày:....... tháng.....
năm.......với thời hạn,...
3. Sơ lược về công trình khai thác, sử
dụng nước và tình hình hoạt động của công trình.
4. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh; các nội dung chính đã được cấp phép và các nội dung đề nghị điều chỉnh
trong giấy phép.
5. Trình bày các căn cứ, thông tin, số
liệu sử dụng để lập báo cáo đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép, đánh
giá mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
6. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều
kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách, trình độ
chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt
động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công trình
trong quá trình vận hành (nếu có).
2. Trình bày lượng nước biển khai
thác, sử dụng quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai thác, sử dụng theo
từng tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin
gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép theo các mục đích sử dụng khác nhau; tổng
lượng nước khai thác, sử dụng của công trình.
3. Trình bày tình hình diễn biến mực
nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá trình khai thác, sử dụng;
hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực khai thác, sử dụng nước.
4. Phân tích, đánh giá các tác động, ảnh
hưởng của công trình và quá trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường
và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược lại.
(kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng
nước trong quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực hiện các quy định
trong giấy phép đã được cấp
1. Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện
các quy định của giấy phép đã được cấp, bao gồm:
a) Mục đích sử dụng nước.
b) Lượng nước khai thác, sử dụng.
c) Phương thức, chế độ khai thác, sử dụng
nước, quy trình vận hành công trình…
2. Đánh giá tình hình thực hiện các
yêu cầu theo quy định của giấy phép, gồm:
a) Việc quan trắc, giám sát quá trình
khai thác, sử dụng nước biển, xả nước sau khi sử dụng, việc bảo vệ môi trường,
hệ sinh thái dưới nước và ven bờ, nguồn nước khai thác, sử dụng của các đối tượng
khác trong khu vực.
b) Việc thực hiện chế độ báo cáo,
nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép và các nội dung đã
cam kết trong hồ sơ đề nghị cấp phép.
III. Các kiến nghị liên quan đến gia hạn/điều
chỉnh nội dung giấy phép
1. Thuyết minh cụ thể các vấn đề tồn tại,
phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng nước biển của công trình.
2. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp. Đối với
trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng
nước, quy trình vận hành công trình thì phải bổ sung thêm nội dung đề án khai
thác nước (theo hướng dẫn tại mục B dưới đây).
3. Trình bày kế hoạch khai thác, sử dụng
nước trong thời gian đề nghị cấp phép.
4. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh
nội dung giấy phép đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng
nước khác trong khu vực; các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện.
B. Đề án khai thác, sử dụng nước biển (Bổ sung
thêm nội dung đề án khai thác, sử dụng nước biển đối với trường hợp có điều chỉnh
quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận
hành công trình).
I. Nội dung đề nghị điều chỉnh
Trình bày nội dung đề nghị điều chỉnh (quy
mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành
công trình); các căn cứ kiến nghị điều chỉnh.
II. Phương án điều chỉnh và kế hoạch
khai thác, sử dụng nước biển
1. Đối với trường hợp điều chỉnh quy
mô công trình: nêu rõ phương án điều chỉnh công suất, lưu lượng, lượng nước biển
khai thác, sử dụng so với giấy phép đã được cấp.
2. Đối với trường hợp điều chỉnh
phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước: nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng
mục, thông số của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, sử dụng nước, xả nước
sau khi sử dụng; thời gian lấy nước và chế độ vận hành công trình so với giấy
phép đã được cấp.
3. Đối với trường hợp điều chỉnh quy
trình vận hành công trình: nêu rõ nội dung, phương án điều chỉnh so với quy
trình vận hành đã được phê duyệt.
4. Trình bày cụ thể kế hoạch khai
thác, sử dụng nước biển theo các nội dung đề nghị điều chỉnh.
(kèm bảng tổng hợp các nội dung đề nghị
điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp)
III. Đánh giá tác động của việc điều
chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận
hành công trình và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
1. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh
quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành
công trình đến nguồn nước, môi trường và hoạt động khác trong khu vực, bao gồm:
- Đánh giá tác động đến chất lượng
nguồn nước mặt, nước ngầm ở khu vực ven biển chịu tác động của công trình.
- Đánh giá tác động đến nguồn nước
khai thác, sử dụng (cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, khu du lịch, giải
trí ven biển, hoạt động giao thông thủy, bến cảng, nuôi trồng thủy sản ven biển,...)
của các đối tượng khác trong khu vực.
- Đánh giá tác động tới hệ sinh thái
thủy sinh dưới nước và ven bờ, rừng ngập mặn, cảnh quan môi trường, chất lượng
đất...
- Tác động do việc dẫn nước, xả nước
sau khi sử dụng tới xói lở lòng, bờ và hoạt động của các đối tượng khác vùng cửa
sông, ven biển (nếu có).
- Tác động tới hệ thống đê biển, đê cửa
sông, các công trình bảo vệ bờ,...
2. Trình bày các biện pháp giảm thiểu
các tác động tiêu cực và lộ trình thực hiện./.
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên
nước.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp
luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp
phí thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
1. Địa điểm
tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm
cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
* Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
-Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả
lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
* Viết Giấy biên nhận hồ sơ của tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Thẩm định đề án,
báo cáo và quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết
thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
- Trường hợp đủ kiện cấp phép, Sở
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trường hợp không
đủ điều kiện để cấp phép
thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo
lý do không cấp phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo
cáo; Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập
lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là
hai mươi (20) ngày làm việc.
- Trường hợp phải lập lại đề án, báo
cáo; Sở Tài nguyên và môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm
lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
Bước 4. Trả kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
- Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
1. Địa điểm
trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
- Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép); thông báo nghĩa vụ tài chính
và trả giấy phép (đối với trường hợp
đủ điều kiện cấp
phép).
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép.
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước
kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp
chưa xả nước thải;
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm
theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả
nước thải vào nguồn nước.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất
lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải.
Thời điểm lấy mẫu
phân tích chất lượng nước thải không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ.
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải.
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp
thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư,
tổ chức, cá nhân).
Trường hợp chưa có công trình xả nước
thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
đề án, báo cáo: Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hoặc lập lại đề án,
báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực
hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
|
8. Phí, lệ phí
a) Phí thẩm định Đề
án, báo cáo xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
- Đề án, báo cáo có lưu
lượng dưới 100 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/ bộ hồ sơ.
- Đề án, báo cáo có lưu
lượng xả từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/ bộ hồ sơ.
- Đề án, báo cáo có lưu
lượng xả từ 500 đến dưới 2.000m3/ngày đêm:
2.000.000 đồng/ bộ hồ sơ.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng xả từ
2.000 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 3.500.000 đồng/
bộ hồ sơ.
b. Lệ phí cấp giấy
phép:
100.000 đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, đề án,
báo cáo,
giấy phép:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 09 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm
theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả
nước thải (Mẫu 35 Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT);
- Báo cáo hiện
trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với
trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu 36 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT).
- Mẫu giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước: Mẫu số 20
Thông tư số 27/2014/TT-BTNTM.
|
10. Yêu cầu, điều kiện
cấp phép:
- Đã thực hiện việc thông báo, lấy
ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp lấy ý
kiến đại diện
cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
- Có đề án, báo cáo phù hợp với quy
hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước,
khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên
nước. Đề án, báo
cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo
đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án, biện pháp xử lý nước thải
thể hiện trong đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước phải
bảo đảm nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng
thuê tổ chức, cá nhân khác đủ năng lực thực hiện việc vận hành hệ thống xử lý
nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải đối với trường hợp đã có công trình
xả nước thải;
- Có phương án bố trí
thiết bị, nhân lực để thực hiện việc vận hành hệ thống xử lý nước thải và
quan trắc hoạt động xả thải đối với trường hợp chưa có công trình xả nước thải;
- Đối với trường hợp xả
thải có công trình xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng từ
10.000 m3/ngày đêm trở lên còn phải có phương án, phương tiện, thiết bị cần
thiết để ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và thực hiện việc giám
sát hoạt động xả nước thải theo
quy định.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh; cấp lại giấy phép
tài nguyên nước;
- Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC
ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày
14/8/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định các loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền ban hành của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số
09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
XẢ
NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi:...................................................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ
chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối
với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):..........................................................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp,
ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):
……………………………………………………………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với
cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú): ….…
1.4. Điện thoại: …………….…… Fax:
………..……… Email: …...............................
2. Thông tin về cơ sở xả nước thải:...........................................................................(2)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải............................................................................(3)
3.2. Vị trí xả nước thải:
- Thôn, ấp/tổ, khu phố..............xã/phường,
thị trấn...........huyện/quận, thị xã, thành phố..............tỉnh/thành phố.....................
- Tọa độ vị trí xả nước thải (hệ tọa
độ VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu....).
3.3. Phương thức xả nước thải:
- Phương thức xả nước thải:..............................................................................(4)
- Chế độ xả nước thải:........................................................................................(5)
- Lưu lượng xả trung bình:
|
m3/ngày đêm;
|
m3/giờ.
|
- Lưu lượng xả lớn nhất:
|
m3/ngày đêm;
|
m3/giờ.
|
3.4. Chất lượng nước thải:............................................................................................(6)
3.5. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 10 năm):.......................................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước (đối
với trường hợp chưa xả nước thải).
- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước (đối
với trường hợp đang xả nước thải).
- Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước
thải.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước
tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước.
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải
trước và sau khi xử lý (đối với trường hợp đang xả nước thải).
- Sơ đồ khu vực xả nước thải.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu,
giải trình lấy ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp xả nước thải vào nguồn
nước có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố
bí mật quốc gia).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết không xả nước thải chưa đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vào
nguồn nước, ra ngoài môi trường dưới bất kỳ hình thức nào và tuân thủ các nghĩa
vụ theo Quy định tại Khoản 2 Điều 38 Luật tài nguyên nước.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố........................................................................(7)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép)./.
|
........ngày............ tháng............ năm...........
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu, nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép:
Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ
Tài
nguyên và Môi trường/UBND tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc
thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước).
(2) Giới thiệu về cơ sở xả nước thải (vị trí, loại hình,
quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ;
năm hoạt động);
thời
gian dự kiến xả nước thải và công suất xử lý
nước thải (đối với trường
hợp chưa xả nước thải); năm bắt đầu vận hành công trình xử lý nước thải, công suất xử lý nước thải (đối với trường hợp đang xả nước thải).
(3) Ghi rõ
tên,
vị trí hành chính (thôn,
ấp/tổ, khu phố; xã/phường, thị trấn; huyện/quận,
thị
xã, thành phố; tỉnh/thành phố) của sông,
suối,
kênh, rạch, vùng biển, hồ,
đầm,
ao nơi tiếp nhận
nước
thải.
(4) Nêu rõ hệ
thống dẫn nước thải sau xử lý đến vị trí xả vào nguồn nước và phương thức xả tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước là bơm, tự chảy, xả ngầm, xả
mặt, xả
ven bờ,
xả giữa dòng, …
(5) Nêu rõ việc xả nước thải là liên tục (24h/ngày đêm) hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả
trong một chu kỳ;
xả
theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày.
(6) Ghi rõ các thông số ô nhiễm trong nước thải và Quy chuẩn Việt Nam, hệ số Kq và Kf mà chất lượng nước thải đã đạt được (với trường
hợp đang xả nước thải) hoặc sẽ đạt được (với
trường hợp chưa xả nước thải).
(7) Phần ghi này chỉ áp dụng trong trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên
và
Môi trường.
Mẫu 35
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
ĐỀ ÁN
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
……………………..…………..(1)
(Đối với trường
hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động
xả nước thải)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
ĐỀ
ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Đối
với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa
có hoạt động xả nước thải)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày các thông tin về tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải (tên, địa chỉ, điện thoại, fax,
email...) và về cơ sở xả nước thải (tên, vị trí, quy mô và loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ; đối với trường hợp đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư nêu rõ phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện dự án; trường hợp đã có công
trình xả nước thải nêu rõ thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động sản xuất và xả nước
thải).
2. Trình bày khái quát về hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở xả nước thải.
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ riêng lẻ: công nghệ sản xuất, sản lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử
dụng cho sản xuất sản phẩm.
- Đối với khu/cụm công nghiệp, khu
kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là Khu công nghiệp):
giới thiệu về cơ cấu các ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
- Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản:
quy mô vùng nuôi (diện tích vùng nuôi, tổng diện tích mặt nước; số ao, đầm
nuôi), hình thức nuôi, kỹ thuật nuôi (mùa vụ, giống, thức ăn, thuốc; hóa
chất, chế phẩm nuôi và bảo vệ môi trường, …).
- Đối với công trình thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt, đô thị tập trung: phạm vi, quy mô, diện tích vùng thu gom, xử
lý.
3. Trình bày khái quát về nhu cầu sử dụng
nước và xả nước thải: lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng xả nước thải trung
bình, lưu lượng xả lớn nhất (tính theo m3/ngày đêm); chất lượng
nước thải (nêu rõ Quy chuẩn về chất lượng nước thải đạt được trước khi xả
vào nguồn nước tiếp nhận, hệ số áp dụng); lượng nước, mục đích tái sử dụng
nước sau xử lý (nếu có).
4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử
lý, xả nước thải
- Mô tả sơ đồ vị trí khu vực xả nước
thải (nêu rõ toàn bộ hệ thống thu gom nước thải đến vị trí công trình xử lý
nước thải; hệ thống dẫn, xả nước thải sau xử lý ra nguồn nước tiếp nhận; hệ thống
sông, suối khu vực nguồn tiếp nhận nước thải; vị trí các điểm khai thác, sử dụng
nước, xả nước thải lân cận cùng xả vào nguồn nước tiếp nhận); tọa độ, địa
giới hành chính vị trí xả nước thải; tên, địa giới hành chính nơi xả nước thải
vào nguồn nước tiếp nhận nước thải.
- Công nghệ, công suất hệ thống xử lý
nước thải.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận
nước thải
Thuyết minh việc lựa chọn nguồn tiếp
nhận nước thải và vị trí xả nước thải trên cơ sở bảo đảm sự phù hợp về lưu lượng
nước thải, chất lượng nước thải sau xử lý với mục đích sử dụng nước khu vực nguồn
nước tiếp nhận và hạ lưu vị trí xả nước thải, chế độ thủy văn của nguồn nước,
khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước; các yếu tố thuận lợi, bất lợi cho
việc xả nước thải.
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc
phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nước thải vào nguồn nước.
7. Trình bày các căn cứ, tài liệu lập
đề án
- Các quy định về quy hoạch tài nguyên
nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng chức năng nguồn nước, phân
vùng xả nước thải liên quan tới nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có);
quy hoạch về thủy lợi, cấp nước, thoát nước và các quy hoạch khác có hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên nước liên quan đến nguồn nước tiếp nhận nước thải
(nếu có).
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng
nước thải, chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Các thông tin, tài liệu sử dụng để
xây dựng đề án (liệt kê các thông tin, tài liệu thu thập và tài liệu, số liệu
do tổ chức/cá nhân khảo sát, đo đạc thực tế).
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện
lập đề án
- Phương pháp thực hiện xây dựng đề
án.
- Thông tin về tổ chức lập đề án (tên,
năng lực thực hiện).
- Danh sách thành viên tham gia.
Chương I
ĐẶC TRƯNG NGUỒN
NƯỚC THẢI
I. Hoạt động phát sinh nước thải
Trình bày hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và thuyết minh rõ về nhu cầu sử dụng nước, xả nước thải, lượng
nước thải thu gom, xử lý, chất lượng nước thải trong quá trình hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh quy trình sản xuất, các
hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải:
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ riêng lẻ: trình bày sơ đồ quy trình sản xuất (chỉ rõ các công đoạn sử
dụng nước, phát sinh nước thải, công đoạn sử dụng nước tuần hoàn); định lượng
sản lượng, sản phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
b) Đối với khu công nghiệp: trình bày cơ
cấu ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chỉ rõ các ngành nghề sử dụng nước,
phát sinh nước thải.
c) Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản:
trình bày sơ đồ quy trình nuôi và việc sử dụng nước, xả nước thải trong quy
trình nuôi trồng thủy sản.
d) Đối với công trình thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: trình bày số dân thuộc địa bàn thu gom,
xử lý nước thải, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc khu vực thu gom, xử lý (số
lượng, loại hình, tình trạng xử lý nước thải của từng cơ sở, giấy phép xả nước
thải được cấp).
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả
nước thải (tính theo m3/ngày đêm):
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ riêng lẻ: trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước thải của các công đoạn
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt…
b) Đối với khu công nghiệp: tổng hợp
nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải theo cơ cấu ngành nghề sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ (bao gồm cả sinh hoạt).
c) Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản:
trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước xả trong quy trình nuôi trồng thủy sản
d) Đối với công trình thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: trình bày lượng nước thải sinh hoạt, lượng
nước thải công nghiệp thuộc địa bàn thu gom, xử lý của công trình.
3. Thuyết minh lượng nước thải thu
gom, xử lý (tính theo m3/ngày) và thông số, nồng độ các chất
ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý.
II. Hệ thống thu gom nước thải
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống
thu gom toàn bộ nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và việc xử lý sơ bộ nước thải, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống
thu gom nước thải, cách thức thu gom, các thông số thiết kế của hệ thống thu
gom.
2. Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại
nước thải trước khi vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải chung.
(Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống
thu gom nước thải kèm theo)
III. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước
mưa
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống
thu gom, tiêu thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích mặt bằng của cơ sở, như
sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống
thu gom, tiêu thoát nước mưa (nêu rõ các khu vực thu gom, đường dẫn nước
mưa, vị trí thoát nước mưa); đánh giá khả năng tiêu thoát nước mưa.
2. Trình bày biện pháp kiểm soát nước
mưa bị ô nhiễm (nếu có).
(Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống
thu gom nước mưa kèm theo)
IV. Hệ thống xử lý nước thải
Thuyết minh rõ về khả năng xử lý nước
thải của hệ thống xử lý nước thải (chứng minh được hiệu quả và khả năng xử
lý nước thải của hệ thống) với những nội dung chính sau đây:
1. Thuyết minh về việc lựa chọn công
nghệ xử lý nước thải.
2. Trình bày sơ đồ dây chuyền công nghệ
xử lý nước thải (nêu rõ thông số kỹ thuật cơ bản và hiệu quả xử lý tại các
công đoạn).
3. Liệt kê danh mục các thiết bị đầu
tư lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải (hãng sản xuất, xuất xứ, …).
4. Trình bày việc sử dụng hóa chất, chế
phẩm vi sinh trong xử lý nước thải (nêu rõ tên loại hóa chất, chế phẩm vi
sinh; công đoạn xử lý có sử dụng; lượng hóa chất, chế phẩm vi sinh sử dụng).
(Có phụ lục bản vẽ thiết kế hệ thống xử
lý nước thải kèm theo).
V. Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn
nước tiếp nhận
Trình bày việc dẫn, xả nước thải sau
khi xử lý (từ đầu ra của hệ thống xử lý nước thải) đến nguồn nước tiếp
nhận nước thải, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Sơ đồ và mô tả hệ thống cống, kênh,
mương…dẫn nước thải sau xử lý ra đến nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả công trình cửa xả nước thải (loại
công trình, kích thước, vật liệu...).
3. Chế độ xả nước thải (nêu rõ việc
xả nước thải là liên tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả
trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong
ngày...).
4. Phương thức xả nước thải vào nguồn
nước tiếp nhận (nêu rõ là bơm, tự chảy, xả mặt, xả đáy, xả ven bờ, giữa
dòng, giữa hồ...).
Chương II
ĐẶC TRƯNG NGUỒN
NƯỚC TIẾP NHẬN
I. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước
tiếp nhận nước thải
Mô tả các yếu tố tự nhiên liên quan đến
điều kiện nguồn nước tại khu vực tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung
chính sau:
1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng
khu vực tiếp nhận nước thải.
2. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ
ao khu vực tiếp nhận nước thải.
3. Chế độ thủy văn/hải văn của nguồn
nước.
a) Diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt,
thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy
triều (trường hợp nguồn nước tiếp nhận là sông, suối).
b) Chế độ hải văn (trường hợp nguồn
nước tiếp nhận là biển).
c) Chế độ, diễn biến mực nước hồ, ao
(trường hợp nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao).
II. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận
1. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực
tiếp nhận nước thải (màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh vật, các hiện
tượng bất thường khác).
2. Đánh giá chất lượng nguồn nước khu
vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp
nhận và kết quả thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng
nguồn nước tiếp nhận.
III. Hoạt động khai thác, sử dụng nước
tại khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày hiện trạng khai thác, sử dụng
nước khu vực nguồn nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục đích khai thác,
sử dụng nước chính, khoảng cách, vị trí các công trình so với vị trí xả nước thải
đề nghị cấp phép).
IV. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn
nước khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày các hoạt động xả nước thải
khác cùng xả vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải (trong phạm vi bán
kính khoảng từ 1km đến 5km) với các thông tin chính sau:
1. Thống kê các đối tượng xả nước thải
trong khu vực (vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị cấp
phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối
tượng xả nước thải trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải,
các thông số ô nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
Chương III
KHẢ NĂNG TIẾP
NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC
I. Đánh giá tác động của việc xả nước
thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận1.
II. Đánh giá tác động của việc xả nước
thải đến chất lượng nguồn nước
III. Đánh giá tác động của việc xả nước
thải đến hệ sinh thái thủy sinh
IV. Đánh giá tác động của việc xả nước
thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác.
V. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải
của nguồn nước2
Đánh giá theo mục đích sử dụng của nguồn
nước tiếp nhận đã xác định ở trên vào thời kỳ kiệt nhất trong năm, vào thời điểm
xả nước thải với lưu lượng thường xuyên và lớn nhất.
(Trình tự, phương pháp đánh giá khả
năng tiếp nhận nước thải theo quy định hiện hành/hướng dẫn tại Thông tư
02/2009/TT- BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương IV
KIỂM SOÁT HOẠT
ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
I. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn
nước tiếp nhận
Trình bày các biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm nguồn nước (kế hoạch thay đổi công nghệ sản xuất; công nghệ sử dụng nước
tiết kiệm; tuần hoàn, tái sử dụng nước; thay đổi, nâng cấp hệ thống xử lý nước
thải; thay đổi phương thức xả nước thải...).
II. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự
cố gây ô nhiễm nguồn nước
Trình bày các sự cố gây ô nhiễm nguồn
nước có khả năng xảy ra và biện pháp, kinh phí phòng ngừa, ứng phó, khắc phục
các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước. Trường hợp xả nước thải quy định tại Điểm d
Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 (công
trình xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 10.000m3/ngày đêm
trở lên) thì cần trình bày rõ phương án, phương tiện, thiết bị cần thiết để
ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước.
III. Quan trắc, giám sát hoạt động xả
nước thải
1. Đối với trường hợp đã có công trình
xả nước thải
a) Trình bày biện pháp, tần suất, vị
trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
b) Trình bày biện pháp, tần suất,
thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng
nguồn nước tiếp nhận.
c) Trình bày việc bố trí thiết bị,
nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan
trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu
cơ sở xả nước thải tự vận hành và quan trắc); hoặc nội dung hợp đồng thuê tổ
chức, cá nhân thực hiện vận hành hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng
nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước
thải thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan trắc).
2. Đối với trường hợp chưa có công
trình xả nước thải
a) Trình bày phương án thực hiện việc
quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất
lượng nguồn nước tiếp nhận.
b) Trình bày phương án bố trí thiết bị,
nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan
trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
- Kết luận: khả năng thu gom, xử lý nước
thải; hiện trạng nguồn nước và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
- Kiến nghị cấp phép xả nước thải vào
nguồn nước: lưu lượng, chất lượng nước thải, vị trí xả nước thải, nguồn tiếp nhận
nước thải, thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Các cam kết: xả nước thải theo nội
dung giấy phép được cấp; thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, ứng phó,
khắc phục sự cố ô nhiễm; bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây ra ô nhiễm,
sự cố ô nhiễm; quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải.
_____________________
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước nơi tiếp nhận nước thải (thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước
không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) kèm theo sơ đồ vị trí lấy
mẫu (vị trí lấy mẫu ở hạ lưu vị trí xả nước thải) và mô tả thời điểm lấy
mẫu ngoài hiện trường (thời tiết, hiện trạng nguồn nước và các nguồn thải
xung quanh khu vực vị trí lấy mẫu).
(Các thông số phân tích nước nguồn tiếp
nhận là các thông số theo QCVN hiện hành về chất lượng nước mặt hoặc nước biển
ven bờ nếu xả nước thải ra vùng biển ven bờ).
2. Văn bản quy định về quy hoạch tài
nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng xả thải do cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt tại khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
3. Các bản vẽ mặt bằng hệ thống thu
gom, tiêu thoát nước thải, nước mưa.
4. Báo cáo thuyết minh, bản vẽ thiết kế
cơ sở hệ thống xử lý nước thải.
5. Hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân vận
hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải (đối với
trường hợp thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan trắc).
Mẫu 36
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
BÁO CÁO
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
........................................................................................(1)
(Đối với trường
hợp đang xả nước thải vào nguồn nước)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN
NỘI
DUNG BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Đối
với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày các thông tin về tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải (tên, địa chỉ, điện thoại, fax,
email...) và về cơ sở xả nước thải (tên, vị trí, quy mô, loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, năm bắt đầu hoạt động).
2. Trình bày khái quát về hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở xả nước thải:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ riêng lẻ: công nghệ sản xuất, sản lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử
dụng cho sản xuất sản phẩm.
- Đối với khu/cụm công nghiệp, khu
kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là Khu công nghiệp):
giới thiệu các ngành sản xuất (tổng số nhà máy, xí nghiệp, loại hình sản xuất
chính).
- Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản:
quy mô vùng nuôi (diện tích vùng nuôi, tổng diện tích mặt nước; số ao, đầm
nuôi), hình thức nuôi, kỹ thuật nuôi (mùa vụ, giống, thức ăn, thuốc; hóa
chất, chế phẩm nuôi và bảo vệ môi trường, …).
- Đối với công trình thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt, đô thị tập trung: phạm vi, quy mô, diện tích vùng thu gom, xử
lý.
3. Trình bày khái quát về nhu cầu sử dụng
nước và xả nước thải: lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng xả nước thải trung
bình, lưu lượng xả lớn nhất (tính theo m3/ngày đêm); chất lượng
nước thải (nêu rõ Quy chuẩn về chất lượng nước thải đạt được trước khi xả
vào nguồn nước tiếp nhận, hệ số áp dụng); lượng nước, mục đích tái sử dụng
nước sau xử lý (nếu có).
4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử
lý, xả nước thải.
- Mô tả sơ đồ vị trí khu vực xả nước
thải (nêu rõ toàn bộ hệ thống thu gom nước thải đến vị trí công trình xử lý
nước thải; hệ thống dẫn, xả nước thải sau xử lý ra nguồn nước tiếp nhận; hệ thống
sông, suối khu vực nguồn tiếp nhận nước thải; vị trí các điểm khai thác, sử dụng
nước, xả nước thải lân cận cùng xả vào nguồn nước tiếp nhận); tọa độ, địa
giới hành chính vị trí xả nước thải; tên, địa giới hành chính nơi xả nước thải
vào nguồn nước tiếp nhận nước thải.
- Công nghệ, công suất hệ thống xử lý
nước thải.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận
nước thải.
Thuyết minh việc lựa chọn nguồn tiếp
nhận nước thải và vị trí xả nước thải trên cơ sở bảo đảm sự phù hợp về lưu lượng
nước thải, chất lượng nước thải sau xử lý với mục đích sử dụng nước khu vực nguồn
nước tiếp nhận và hạ lưu vị trí xả nước thải, chế độ thủy văn của nguồn nước,
khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước; các yếu tố thuận lợi, bất lợi cho
việc xả nước thải.
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc
phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nước thải vào nguồn nước.
7. Trình bày các căn cứ, tài liệu lập
báo cáo.
- Các quy định về quy hoạch tài nguyên
nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng chức năng nguồn nước, phân
vùng xả nước thải liên quan tới nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có);
quy hoạch về thủy lợi, cấp nước, thoát nước và các quy hoạch khác có hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên nước liên quan đến nguồn nước tiếp nhận nước thải
(nếu có).
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng
nước thải, chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Các thông tin, tài liệu sử dụng để
xây dựng báo cáo (liệt kê các thông tin, tài liệu thu thập và tài liệu, số
liệu do tổ chức/cá nhân khảo sát, đo đạc thực tế).
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện
lập báo cáo.
- Phương pháp thực hiện xây dựng báo
cáo.
- Thông tin về tổ chức lập báo cáo (tên,
năng lực thực hiện).
- Danh sách thành viên tham gia.
Chương I
ĐẶC TRƯNG NGUỒN
NƯỚC THẢI
I. Hoạt động phát sinh nước thải
Trình bày hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và thuyết minh rõ về nhu cầu sử dụng nước, xả nước thải, lượng
nước thải thu gom, xử lý, chất lượng nước thải trong quá trình hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh quy trình sản xuất, các
hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải.
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ riêng lẻ: trình bày sơ đồ quy trình sản xuất (chỉ rõ các công đoạn sử
dụng nước, phát sinh nước thải, công đoạn sử dụng nước tuần hoàn); định lượng
sản lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
b) Đối với khu công nghiệp: thống kê
các cơ sở phát sinh nước thải (trong phạm vi khu), trong đó, nêu rõ các
cơ sở nước thải được thu gom, xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của
khu và các cơ sở được thu gom, xử lý nước thải riêng.
c) Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản:
trình bày sơ đồ quy trình nuôi và việc sử dụng nước, xả nước thải trong quy
trình nuôi.
d) Đối với công trình thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, đô thị tập trung: trình bày số dân thuộc địa bàn thu gom,
xử lý nước thải, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc khu vực thu gom, xử lý (số
lượng, loại hình, tình trạng xử lý nước thải của từng cơ sở, giấy phép xả nước
thải được cấp).
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả
nước thải (tính theo m3/ngày đêm):
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ riêng lẻ: trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước thải của các công đoạn
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt…;
- Đối với khu công nghiệp: tổng hợp
nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của toàn khu và từng cơ sở;
- Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản:
trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước xả trong quy trình nuôi.
- Đối với công trình thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt, đô thị tập trung: trình bày lượng nước thải sinh hoạt, lượng nước
thải công nghiệp thuộc địa bàn thu gom, xử lý của công trình.
3. Thuyết minh lượng nước thải thu
gom, xử lý (tính theo m3/ngày) và thông số, nồng độ các chất
ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý (có kết quả phân tích chất lượng nước
thải để chứng minh).
Riêng đối với khu công nghiệp: trình
bày chất lượng nước thải của từng cơ sở phát sinh nước thải trước khi được thu
gom vào công trình thu gom nước thải tập trung (nêu rõ thông số, nồng độ chất
ô nhiễm; kết quả phân tích chất lượng nước thải của từng cơ sở); lượng nước
thải được thu gom, xử lý (đơn vị m3/ngày đêm) và chất lượng
nước thải tại công trình thu gom tập trung (có kết quả phân tích chứng
minh); các cơ sở nước thải được thu gom, xử lý riêng thì nêu rõ chất lượng
nước thải sau xử lý và giấy phép xả nước thải của các cơ sở này.
II. Hệ thống thu gom nước thải
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống
thu gom toàn bộ nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và việc xử lý sơ bộ nước thải, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống
thu gom nước thải, cách thức thu gom, các thông số thiết kế của hệ thống thu
gom.
2. Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại
nước thải trước khi vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải chung.
(Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống
thu gom nước thải kèm theo)
III. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước
mưa
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống
thu gom, tiêu thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích mặt bằng của cơ sở, như
sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống
thu gom, tiêu thoát nước mưa (nêu rõ các khu vực thu gom, đường dẫn nước
mưa, vị trí thoát nước mưa); đánh giá khả năng tiêu thoát nước mưa.
2. Trình bày biện pháp kiểm soát nước
mưa bị ô nhiễm (nếu có).
(Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống
thu gom nước nước mưa kèm theo)
IV. Hệ thống xử lý nước thải
Thuyết minh rõ về khả năng xử lý nước
thải của hệ thống xử lý nước thải (chứng minh được hiệu quả và khả năng xử
lý nước thải của hệ thống) với những nội dung chính sau đây:
1. Thuyết minh về việc lựa chọn công
nghệ xử lý nước thải.
2. Trình bày sơ đồ dây chuyền công nghệ
xử lý nước thải (nêu rõ thông số kỹ thuật cơ bản và hiệu quả xử lý tại các
công đoạn).
3. Liệt kê danh mục các thiết bị lắp đặt
cho hệ thống xử lý nước thải (hãng sản xuất, xuất xứ, thông số kỹ thuật
chính, …).
4. Trình bày việc sử dụng hóa chất, chế
phẩm vi sinh trong xử lý nước thải (nêu rõ tên loại hóa chất, chế phẩm vi
sinh; công đoạn xử lý có sử dụng; lượng hóa chất, chế phẩm vi sinh sử dụng).
(Có phụ lục bản vẽ thiết kế hệ thống xử
lý nước thải kèm theo)
V. Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn
nước tiếp nhận
Trình bày việc dẫn, xả nước thải sau
khi xử lý (từ đầu ra của hệ thống xử lý nước thải) đến nguồn nước tiếp
nhận nước thải, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Sơ đồ và mô tả hệ thống cống, kênh,
mương…dẫn nước thải sau xử lý ra đến nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả công trình cửa xả nước thải (loại
công trình, kích thước, vật liệu...).
3. Chế độ xả nước thải (nêu rõ việc
xả nước thải là liên tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả
trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong
ngày...).
4. Phương thức xả nước thải vào nguồn
nước tiếp nhận (nêu rõ là bơm, tự chảy, xả mặt, xả đáy, xả ven bờ, giữa
dòng, giữa hồ...).
Chương II
ĐẶC TRƯNG NGUỒN
NƯỚC TIẾP NHẬN
I. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước
tiếp nhận nước thải
Mô tả các yếu tố tự nhiên liên quan đến
điều kiện nguồn nước tại khu vực tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung
chính sau:
1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng
khu vực tiếp nhận nước thải.
2. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ
ao khu vực tiếp nhận nước thải.
3. Chế độ thủy văn/hải văn của nguồn
nước.
a) Diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt,
thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy
triều (trường hợp nguồn nước tiếp nhận là sông, suối).
b) Chế độ hải văn (trường hợp nguồn
nước tiếp nhận là biển).
c) Chế độ, diễn biến mực nước hồ (trường
hợp nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao).
II. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận
1. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực
tiếp nhận nước thải (màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh vật, các hiện
tượng bất thường khác).
2. Đánh giá chất lượng nguồn nước khu
vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp
nhận và kết quả thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng
nguồn nước tiếp nhận.
III. Hoạt động khai thác, sử dụng nước
tại khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày hiện trạng khai thác, sử dụng
nước khu vực nguồn nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục đích khai thác,
sử dụng nước chính, khoảng cách, vị trí các công trình so với vị trí xả nước thải
đề nghị cấp phép).
IV. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn
nước khu vực tiếp nhận nước thải
Trình bày các hoạt động xả nước thải
khác cùng xả vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải với các thông tin chính
sau:
1. Thống kê các đối tượng xả nước thải
trong khu vực (vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị cấp
phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối
tượng xả nước thải trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải,
các thông số ô nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
Chương III
KHẢ NĂNG TIẾP
NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC
I. Đánh giá tác động của việc xả nước
thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận.3
II. Đánh giá tác động của việc xả nước
thải đến chất lượng nguồn nước
III. Đánh giá tác động của việc xả nước
thải đến hệ sinh thái thủy sinh
IV. Đánh giá tác động của việc xả nước
thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác.
V. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải
của nguồn nước4
Đánh giá theo mục đích sử dụng của nguồn
nước tiếp nhận đã xác định ở trên vào thời kỳ kiệt nhất trong năm, vào thời điểm
xả nước thải với lưu lượng thường xuyên và lớn nhất.
(Trình tự, phương pháp đánh giá khả
năng tiếp nhận nước thải theo quy định hiện hành/hướng dẫn tại Thông tư
02/2009/TT- BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương IV
KIỂM SOÁT HOẠT
ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
I. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
nguồn nước tiếp nhận
Trình bày các biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm nguồn nước (kế hoạch thay đổi công nghệ sản xuất; công nghệ sử dụng nước
tiết kiệm; tuần hoàn, tái sử dụng nước; thay đổi, nâng cấp hệ thống xử lý nước
thải; thay đổi phương thức xả nước thải...).
II. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự
cố gây ô nhiễm nguồn nước
Trình bày các sự cố gây ô nhiễm nguồn
nước có khả năng xả ra và biện pháp, kinh phí phòng ngừa, ứng phó, khắc phục
các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước. Trường hợp xả nước thải quy định tại Điểm d
Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 (công
trình xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 10.000m3/ngày đêm
trở lên) thì cần trình bày rõ phương án, phương tiện, thiết bị cần thiết để
ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước.
III. Quan trắc, giám sát hoạt động xả
nước thải
1. Trình bày biện pháp, tần suất, vị
trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
2. Trình bày biện pháp, tần suất,
thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng
nguồn nước tiếp nhận.
3. Trình bày việc bố trí thiết bị,
nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan
trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu
cơ sở xả nước thải tự vận hành và quan trắc); hoặc nội dung hợp đồng thuê tổ
chức, cá nhân thực hiện vận hành hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng
nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước
thải thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan trắc).
(Phụ lục kết quả quan trắc lưu lượng,
chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận kèm theo nếu có)
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT:
- Kết luận: khả năng thu gom, xử lý nước
thải; hiện trạng nguồn nước và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
- Kiến nghị cấp phép xả nước thải vào
nguồn nước: lưu lượng, chất lượng nước thải, vị trí xả nước thải, nguồn tiếp nhận
nước thải, thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Các cam kết: xả nước thải theo nội
dung giấy phép được cấp; thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, ứng phó,
khắc phục sự cố ô nhiễm; bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây ra ô nhiễm,
sự cố ô nhiễm; quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải.
_______________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước nơi tiếp nhận nước thải, chất lượng nước thải trước và sau xử lý (thời
điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ), kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu (vị trí lấy mẫu ở thượng lưu và hạ
lưu vị trí xả nước thải) và mô tả thời điểm lấy mẫu ngoài hiện trường
(thời tiết, hiện trạng nguồn nước và các nguồn thải xung quanh khu vực vị trí lấy
mẫu).
(Các thông số phân tích nước nguồn tiếp
nhận là các thông số theo QCVN hiện hành về chất lượng nước mặt, nước biển ven
bờ; các thông số phân tích chất lượng nước thải là các thông số có trong nguồn
thải hoặc theo QCVN về chất lượng nước thải hiện hành).
2. Số liệu quan trắc chất lượng nước
thải, nước nguồn tiếp nhận (nếu có).
3. Văn bản quy định về quy hoạch tài
nguyên nước, phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng xả thải do cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt tại khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
4. Các bản vẽ mặt bằng hệ thống thu
gom, tiêu thoát nước thải, nước mưa;
5. Báo cáo thuyết minh, bản vẽ thiết kế
hệ thống xử lý nước thải;
6. Văn bản hợp lệ việc tổ chức/cá nhân
được giao, được thuê hoặc được sử dụng đất để đặt công trình dẫn, xả nước thải
trong trường hợp hệ thống dẫn, xả nước thải của tổ chức/cá nhân đề nghị xin
phép không nằm trên đất do tổ chức/cá nhân này quản lý.
7. Hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân vận
hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải (đối với
trường hợp cơ sở xả nước thải thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận
hành và quan trắc).
Mẫu 20
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…., ngày…
tháng… năm……
|
GIẤY PHÉP XẢ
NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là
Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số......... ngày.....
tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
Căn cứ …………………………………………………………………………..;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày...
tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý
tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi
theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được xả nước thải vào nguồn nước với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải:
………………...……………………..….(1)
2. Vị trí xả nước thải:
- Thôn, ấp/tổ, khu phố..............xã/phường,
thị trấn...........huyện/quận, thị xã, thành phố..............tỉnh/thành phố...........................................................................
- Tọa độ vị trí xả nước thải (theo
hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục…, múi chiếu….).
3. Phương thức xả nước thải:
…………………………..………………...……(2)
4. Chế độ xả nước thải:
……………………………………………………..…(3)
5. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất:
……..…… m3/ngày đêm …....... m3/giờ.
6. Chất lượng nước thải:
……………………………………………………..(4)
7. Thời hạn của giấy phép là..…...
năm.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (Tên
tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép).
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này.
2. Thực hiện quan trắc nước thải và nước
nguồn tiếp nhận: ……………..…(5).
3. Hằng năm (trước 15 tháng 12),
tổng hợp báo cáo gửi (tên cơ quan cấp phép) về tình hình thu gom, xử lý
nước thải, xả nước thải và các vấn đề phát sinh trong quá trình xử lý nước thải;
các kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận
theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại Khoản 2 Điều 38 của Luật tài nguyên nước;
……………………………………………………………………………………
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân
được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1
Điều 38 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu
(tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục xả nước thải với các nội dung
quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép
theo quy định./.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do UBND tỉnh/thành phố
cấp);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố… (trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp);
- Cục thuế tỉnh/thành phố.........;
-...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
___________________
(1) Ghi rõ tên, vị trí hành chính (thôn,
ấp/tổ, khu phố; xã/phường, thị trấn; huyện/quận, thị xã, thành phố; tỉnh/thành
phố) của sông, suối, kênh, rạch, vùng biển, hồ, đầm, ao nơi nước thải xả
vào.
(2) Ghi rõ hệ thống dẫn nước thải sau
xử lý đến vị trí xả vào nguồn nước và phương thức xả tại vị trí xả nước thải
vào nguồn nước là bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa dòng…
(3) Ghi rõ xả nước thải là liên tục (24h/ngày
đêm) hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ
sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày.
(4) Ghi rõ Quy chuẩn Việt Nam về chất
lượng nước thải phải đạt, hệ số áp dụng; giới hạn các thông số và nồng độ chất
ô nhiễm chính có trong nước thải trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận.
(5) Ghi rõ nội dung quan trắc bao gồm:
vị trí, lưu lượng nước thải, thông số quan trắc chất lượng nước thải và chất lượng
nước nguồn tiếp nhận; tần suất quan trắc. Trong trường hợp yêu cầu quan trắc nước
thải tự động thì ghi rõ vị trí, tọa độ đặt thiết bị quan trắc và thông số quan
trắc.
Tên thủ tục hành
chính:
Gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với
lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng
dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên
nước.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức;
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp
phí thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
1. Địa điểm
tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn,
thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm
cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức; Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
* Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả
lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
* Viết Giấy biên nhận hồ sơ của tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
Thẩm định báo cáo
và quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì
kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
- Trường hợp đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn,
điều chỉnh.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập
lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi báo cáo được
bổ sung hoàn chỉnh là hai
mươi (20) ngày làm việc.
- Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại
hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
- Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
1. Địa điểm
trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
b) Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý do không
gia hạn, điều chỉnh (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia hạn, điều
chỉnh); thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp đủ
điều kiện gia hạn, điều chỉnh).
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép.
- Kết quả phân tích chất lượng nước
thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả thải vào
nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và
tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy
mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề
án xả
nước thải.
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo:
Trong thời hạn hai mươi lăm
(25) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
- Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai
mươi (20) ngày làm việc
- Thời hạn trả giấy
phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thanh Hóa.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) xả nước thải vào nguồn nước.
|
8. Phí, Lệ phí:
a) Phí thẩm định
hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh:
Mức thu bằng 50% so với mức quy định
dưới đây:
- Báo cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/ bộ hồ sơ.
- Báo cáo có lưu lượng xả từ 100 đến
dưới 500m3/ngày đêm: 900.000 đồng/ bộ hồ sơ.
- Báo cáo có lưu lượng xả từ 500 đến
dưới 2.000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/ bộ hồ sơ.
- Báo cáo có lưu lượng xả từ 2.000 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.500.000 đồng/ bộ hồ sơ.
b) Lệ phí gia hạn/điều
chỉnh:
50.000 đồng/lần.
|
9. Tên mẫu đơn, báo
cáo tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép: Mẫu 10 Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT.
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép (Mẫu số 37 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT). Trường hợp
điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải
có đề án xả nước thải.
- Mẫu giấy phép (gia hạn,
điều chỉnh) xả nước thải vào nguồn nước: Mẫu số 21 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
|
10. Yêu cầu, điều kiện
gia hạn/điều chỉnh:
Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài
nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng
tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Báo
cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi
trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ
ràng, chính xác và trung thực.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức,
cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu
lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90)
ngày;
- Đến thời điểm đề nghị
gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ
liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và
không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề
nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước
của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng
của nguồn nước.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày
25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới
đất;
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày
14/8/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định các loại phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH
CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số
10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi: ……………………………………………………………………..(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:..................................................................................................
1.2. Địa chỉ: ………………......................…....……........……………………………..
1.3. Điện thoại:
…………….
Fax: ………… Email:
…................................................
1.4. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số:.......... ngày....... tháng....... năm........do
(tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép: ……………………..……………….
3. Thời gian đề nghị gia hạn/các nội dung đề nghị điều chỉnh:
- Thời hạn đề
nghị gia hạn: ……….…tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn)
- Nội dung đề
nghị điều chỉnh: …… (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và
tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ
giấy phép) cam đoan các nội
dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự
thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam
kết không xả nước thải chưa đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vào nguồn nước, ra ngoài
môi trường dưới bất kỳ hình thức nào và tuân thủ các nghĩa vụ theo Quy định tại
Khoản 2, Điều 38 Luật tài nguyên nước.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước cho (tên chủ giấy phép)./.
|
.......,
ngày....... tháng....... năm......
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: UBND tỉnh đối
với trường hợp cấp phép thuộc
thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước).
Mẫu số 21
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…., ngày…
tháng… năm……
|
GIẤY PHÉP XẢ
NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần….)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số......... ngày.....
tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
Căn cứ…………………………………………………………………………...;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn, điều chỉnh/cấp
lại) giấy phép xả nước thải vào nguồn nước của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép) ngày.. tháng... năm...và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi
theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được xả nước thải vào nguồn nước với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải:
……………………………………………...
2. Vị trí nơi xả nước thải:
………………………………………………………….
- Thôn, ấp/tổ, khu phố..............xã/phường,
thị trấn...........huyện/quận, thị xã, thành phố..............tỉnh/thành phố...........................................................................
- Tọa độ vị trí xả nước thải (theo
hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục…, múi chiếu….).
3. Phương thức xả nước thải:
………………….………..…………………………
4. Chế độ xả nước thải:
……………………………………………………………
5. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất:
……..…… m3/ngày đêm …........ m3/giờ.
6. Chất lượng nước thải:
………………………………………………………….
7. Thời hạn của giấy phép là……năm (đối
với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu lực đến ………(đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung/ cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tổ
chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện quan trắc nước thải và nước
nguồn tiếp nhận: ………………...…..;
3. Hằng năm (trước 15 tháng 12),
tổng hợp báo cáo gửi (tên cơ quan cấp phép) về tình hình thu gom, xử lý
nước thải, xả nước thải và các vấn đề phát sinh trong quá trình xử lý nước thải;
các kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận
theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại Khoản 2 Điều 38 của Luật tài nguyên nước.
……………………………………………………………………………………..
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân
được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1
Điều 38 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực từ ngày ký và thay thế Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số … ngày…
tháng… năm do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày
trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được
cấp giấy phép) còn tiếp tục xả nước thải với các nội dung quy định tại
Điều 1 thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do UBND tỉnh/thành phố
cấp);
- Cục thuế tỉnh/thành phố.........;
-...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 37
(TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa
trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH
TRONG GIẤY PHÉP(1)
(Đối với trường
hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH
TRONG GIẤY PHÉP
(Đối với trường
hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước)
A. Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào
nguồn nước và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép
I. Thông tin chung về tổ chức/cá nhân
đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép
1. Giới thiệu về tổ chức/cá nhân đề
nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép (tên, địa chỉ, fax, số giấy phép xả nước
thải đã được cấp).
2. Các thay đổi về hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trong thời gian qua (nếu có).
3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
vào nguồn nước.
4. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép.
5. Nội dung đề nghị điều chỉnh trong
giấy phép được cấp (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
II. Tình hình thu gom, xử lý, xả nước
thải vào nguồn nước
1. Trình bày các thay đổi, cải tạo,
nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước mưa, hệ thống thu gom, xử lý nước thải; công
trình xả nước thải trong thời gian qua (nếu có).
2. Đánh giá biến động về lưu lượng, chất
lượng nước thải trong thời gian xả nước thải vào nguồn nước theo giấy phép đã
được cấp.
3. Kết quả quan trắc lưu lượng, chất
lượng nước thải tại thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh.
III. Hiện trạng nguồn nước tiếp nhận
nước thải
1. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước
tại khu vực nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực
tiếp nhận nước thải (màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh vật, các hiện
tượng bất thường khác) và đánh giá hiện trạng chất lượng nguồn nước.
IV. Tình hình thực hiện các quy định
trong giấy phép
1. Tình hình thực hiện việc quan trắc,
giám sát lưu lượng, chất lượng nước thải, nước nguồn tiếp nhận, chế độ thông
tin báo cáo theo quy định trong giấy phép xả nước thải được cấp.
2. Kết quả thanh tra, kiểm tra của các
cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động xả nước thải.
3. Báo cáo các sự cố, biện pháp, kết
quả khắc phục sự cố về xử lý và xả nước thải trong thời gian qua (nếu có).
B. Đề án xả nước thải (bổ sung
thêm nội dung đề án xả nước thải đối với trường hợp có điều chỉnh quy mô,
phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành)
I. Nội dung đề nghị điều chỉnh
1. Điều chỉnh quy mô xả nước thải: nêu
rõ lưu lượng xả trung bình, lưu lượng xả lớn nhất (đơn vị m3/ngày
đêm và m3/h).
2. Điều chỉnh chế độ xả nước thải: nêu
rõ việc xả nước thải là liên tục (24h/ngày đêm) hay gián đoạn; chu kỳ xả,
thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm
trong ngày.
3. Điều chỉnh phương thức xả nước thải:
nêu rõ là bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa sông suối, hồ,
ao....
4. Điều chỉnh quy trình vận hành hệ thống
xử lý nước thải: trình bày quy trình vận hành và nêu rõ những thay đổi trong
quy trình vận hành.
II. Phương án thay đổi hệ thống thu
gom, xử lý, xả nước thải (nếu có)
1. Trình bày hệ thống thu gom, xử lý,
xả nước thải và các hạng mục công trình thay đổi trong hệ thống.
2. Trình bày sơ đồ hệ thống thu gom, xử
lý, xả nước thải.
III. Đánh giá tác động của việc xả nước
thải đến nguồn nước
- Tác động đến chất lượng nguồn nước,
chế độ thủy văn.
- Tác động đến hệ sinh thái thủy sinh.
_______________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
(1) 1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước nơi tiếp nhận nước thải, chất lượng nước thải trước và sau xử lý (thời
điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ), kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu, và mô tả thời điểm lấy mẫu ngoài hiện
trường (thời tiết, hiện trạng các nguồn thải có liên quan đến vị trí lấy mẫu).
(2) (Các thông số phân
tích nước nguồn tiếp nhận theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về chất lượng
nước mặt, nước biển ven bờ; các thông số phân tích chất lượng nước thải là các
thông số được quy định trong giấy phép đã được cấp).
(3) 2. Số liệu quan trắc, giám sát lưu lượng,
chất lượng nước thải, nước nguồn tiếp nhận.
(4) 3. Văn bản quy định vùng bảo hộ vệ
sinh; mục đích sử dụng nguồn nước do cơ quan có thẩm quyền quy định tại khu vực
nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
(5) 4. Các văn bản về kết quả thanh tra,
kiểm tra có liên quan đến hoạt động xả nước thải (nếu có).
(6) 5. Quy trình vận hành hệ thống xử lý
nước thải (đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép).
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp lại Giấy
phép tài nguyên nước.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên
nước.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp
phí thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
1. Địa điểm
tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm
cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
* Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn
không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
* Viết Giấy biên nhận hồ sơ của tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện để
cấp lại giấy phép thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở
Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý
do.
Bước 4: Trả kết quả
- Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
- Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy biên nhận
hồ sơ và nhận kết quả.
1. Địa điểm trả
kết quả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân
Sơn, thành phố Thanh Hóa);
2. Thời gian trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa
b) Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại và thông báo lý do không cấp lại (đối với
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp lại); thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy
phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp lại).
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép: Mẫu 11 Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT.
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp
lại giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi
trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ
sơ.
- Thời hạn trả giấy
phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép thăm dò nước dưới đất/Khai thác sử dụng tài nguyên nước/Xả nước
thải vào nguồn nước.
|
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn,
báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép: Mẫu 11 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
|
10. Yêu cầu, điều kiện cấp lại:
Giấy phép được cấp lại trong các trường
hợp sau đây:
- Giấy phép bị mất, bị rách nát, hư hỏng;
- Tên của chủ giấy phép đã được cấp bị
thay đổi do nhận chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức làm
thay đổi chủ quản lý, vận hành công trình thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước nhưng không có sự thay đổi các nội
dung khác của giấy phép.
Thời hạn ghi trong giấy phép được cấp
lại là thời hạn còn lại theo giấy phép đã được cấp trước đó.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Mẫu số
11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI
GIẤY
PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính gửi:...............................................................................................(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
….................................................................................................
1.2. Địa chỉ:
………..........…………....................................….... ……........….................
1.3. Điện thoại: …………...………
Fax: ………...……… Email:
…............................
1.4. Giấy phép...............(2) số:..........
ngày....... tháng....... năm....................................... do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề
nghị cấp lại giấy phép:...........................................................................(3)
3. Giấy tờ,
tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
- Các giấy tờ, tài
liệu khác có liên quan.
4. Cam kết của
chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng
sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của
pháp luật có liên quan.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét cấp lại Giấy phép..............................(5) cho (tên chủ giấy
phép)./.
|
.......,
ngày....... tháng....... năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(7) Tên cơ quan cấp phép: UBND cấp tỉnh đối với
trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo
quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
(8) Tên loại giấy phép được cấp (giấy phép
thăm dò nước dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất/ khai thác, sử dụng nước
mặt/khai thác, sử dụng nước biển/xả nước thải vào nguồn nước).
(9) Trình bày rõ lý do đề nghị cấp lại giấy
phép.
(5) Tên giấy phép đề nghị cấp lại.
Tên thủ tục
hành chính:
Cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên nước.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tới Sở
Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa (nơi đăng kí địa chỉ thường trú của
tổ chức, cá nhân).
1. Địa điểm
tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường
Tân Sơn, thành phố Thanh
Hóa).
2. Thời gian
tiếp nhận: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm
cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
* Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và
Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép.
* Viết Giấy biên nhận hồ sơ của tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Thẩm định hồ sơ và quyết
định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định cấp phép.
- Trường hợp đủ điều
kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép; trường
hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Bước 4. Trả kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
- Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
1. Địa điểm
trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối
với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép); thông báo nghĩa vụ tài
chính và trả giấy phép
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân (đối
với trường hợp đủ điều kiện cấp
phép).
|
3. Thành phần và số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
chụp có xác nhận của cơ quan cấp quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải
kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về
kỹ thuật; trường
hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời
gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có
quy mô vừa nhỏ.
|
8. Phí, lệ phí
- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất:
700.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp phép:
100.000 đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, bản
khai kinh nghiệm, giấy phép:
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất: Mẫu số 1
Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT.
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép: Mẫu số 2
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT.
- Giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất: Mẫu số 3 Thông tư
số
40/2014/TT-BTNMT.
|
10. Yêu cầu, điều kiện
cấp phép:
- Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm
quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
đối với tổ chức, giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm
quyền cấp, trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan nước
dưới đất.
- Người đứng đầu tổ chức hoặc người
chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề phải am hiểu
các quy định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều kiện
sau:
+ Đối với hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt
nghiệp đại học trở lên thuộc các
ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ
thuật), khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa
chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật),
khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực
tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác
hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất có lưu
lượng từ 200m3/ngày đêm trở lên.
+ Đối với hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên
môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất
thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít
nhất hai (02) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc công nhận khoan có tay nghề bậc
5/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất bốn
(04) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia
thiết kế lập báo cáo hoặc
thi công khoan ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có
một trong các văn bằng quy
định nêu trên thì phải có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm liên tục trong
lĩnh vực hành nghề, đã trực tiếp thi công ít nhất mười (10) công trình khoan
nước dưới đất và phải có chứng nhận đã qua
khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật về bảo vệ tài nguyên nước
dưới đất trong hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất do Cục Quản lý tài nguyên
nước hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng
ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày
25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp
phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
và hành nghề
khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày
14/8/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định các
loại phí; lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
HÀNH
NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
…………………………………….. (1)
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………… (2)
1.3. Số chứng minh nhân dân, ngày cấp,
nơi cấp: …….…………. (đối với cá nhân đề nghị cấp phép) (3)
1.4. Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………. E-mail: ……………………………
1.5. Quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày
... tháng ... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ
thuật hành nghề khoan nước dưới đất của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối
với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được
đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác
và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: …………………… người, trong
đó:
+ Số người có trình độ đại học trở
lên: …………… người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương
đương: …………… người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy,
thiết bị khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính
khoan lớn nhất (mm)
|
Chiều sâu
khoan lớn nhất (m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết
bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy,
thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ
thuật chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết
bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật
lý, dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và các thiết bị
hành nghề không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải kèm
theo hợp đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc được sử dụng
hợp pháp máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Quy mô hành nghề:
…………………………………………………………………… (4)
2.2. Thời gian hành nghề:
………………………………………………………………….. (5)
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn
này gồm có:
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
(6)
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố.... (7)
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) có đủ máy, thiết bị, năng lực chuyên môn để hành nghề khoan nước dưới
đất theo quy mô đề nghị cấp phép nêu trên. (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết các nội dung, thông tin ghi trong Đơn, các tài liệu kèm theo
là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét và cấp giấy phép hành nghề cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép)./.
|
… ngày ...
tháng ... năm …
Tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài
nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc UBND cấp tỉnh (nếu
hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Ghi rõ địa chỉ (số nhà, đường phố/thôn/ấp,
phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố) nơi đăng ký địa chỉ trụ
sở chính (đối với tổ chức), địa chỉ thường trú (đối với cá nhân hộ gia đình) của
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
(3) Cá nhân đề nghị cấp phép hành nghề
phải nộp kèm bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc bản sao chụp kèm bản
chính để đối chiếu.
(4) Ghi rõ quy mô đề nghị cấp phép hành
nghề là: nhỏ, vừa, lớn.
(5) Ghi tối đa 5 năm.
(6) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo Đơn.
(7) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), địa chỉ thường
trú (đối với cá nhân hộ gia đình) của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (trường
hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cục Quản lý tài nguyên nước).
Mẫu số 02
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………………..
3. Nơi sinh:
……………………………………………………………………………………………..
4. Số Chứng minh nhân dân, ngày cấp,
nơi cấp: …………………………………………………..
5. Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………………………………..
6. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được
đào tạo: ………………………………………………
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
…………………………………………………………..
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
khoan nước dưới đất: ……………………………………..
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan nước
dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:
…………………………… (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đến 3000 m3/ngày: ………….. (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày
trở lên: ……………………….. (số công trình);
10. Thống kê các công trình đã trực tiếp
tham gia thực hiện:
STT
|
Thông tin về
công trình đã thực hiện
|
Thời gian
thực hiện (2)
|
Chủ công
trình (3)
|
Tên công
trình
|
Vị trí (xã,
huyện, tỉnh)
|
Lưu lượng,
m3/ngày đêm
|
Vai trò
trong việc thực hiện (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham
gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối
với các công trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin kê khai
nêu trên là đúng sự thật./.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)
|
……..
ngày.... tháng..... năm …..
Người
khai
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham gia lập
đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công…
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời gian tham
gia thực hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công trình.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
………., ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là
Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng
... năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất;
Căn cứ
………………………………………………………………………………………………..
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày …..
tháng .... năm .... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý
tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với
các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề:
………………………………………………………………………………..
2. Thời hạn hành nghề:
………………………………………………………………………………
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...................................................................................................................................... (1)
Điều 3. (Tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số ... ngày ...
tháng .... năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố... (trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp);
- ……………….;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình...
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi các yêu cầu cụ thể đối với tổ
chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài nguyên nước
và bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
Tên thủ tục hành
chính:
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên nước.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tới Sở
Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa (nơi đăng ký địa chỉ thường trú
của tổ chức, cá nhân).
1. Địa điểm
tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
tiếp nhận: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm
cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
* Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều
chỉnh để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả
lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh.
* Viết Giấy biên nhận hồ sơ của tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định cấp phép.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép,
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép; trường hợp
không đủ điều kiện để
cấp phép thì trả lại hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Bước 4. Trả kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
- Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
1. Địa điểm
trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục
hành chính:
Sở Tài nguyên
và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn, điều chỉnh và
thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện);
thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện cho tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp
đủ điều kiện).
|
3. Thành phần và số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bảng tổng hợp các công
trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng
giấy phép đã được cấp;
- Đối với trường hợp đề nghị gia hạn
giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì
ngoài những tài liệu quy định ở trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao
gồm:
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động đối với trường hợp
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối
chiếu;
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật;
- Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh
nội dung giấy phép, ngoài những tài liệu quy định ở trên, hồ sơ đề nghị điều
chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi
địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ
chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài
liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề (đối với trường hợp
đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy
phép:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp
phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
cấp phép hành nghề.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) hành nghề
khoan nước dưới đất có quy mô vừa/nhỏ.
|
8. Phí, lệ phí
- Phí thẩm định hồ
sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh:
Mức thu bằng 50% so với mức quy định
dưới đây:
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất: 700.000
đồng/hồ sơ.
- Lệ phí gia hạn, điều
chỉnh:
50.000 đồng/lần.
|
9. Tên mẫu đơn, bản
khai kinh nghiệm, giấy phép:
- Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất: Mẫu
số 4 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT.
- Bảng tổng hợp các công trình khoan
nước dưới đất do tổ chức,
cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp: Mẫu số 5 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT.
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt
động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (đối với
trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật): Mẫu số 2
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT.
- Giấy phép (gia hạn/ điều chỉnh)
hành nghề khoan nước dưới đất: Mẫu
số 6
Thông
tư
số
40/2014/TT-BTNMT.
|
10. Yêu cầu, điều kiện
gia hạn/điều chỉnh:
- Có quyết định thành lập tổ chức của
cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối
với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có nội
dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan nước dưới đất.
- Người đứng đầu tổ chức hoặc người
chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề phải am hiểu
các quy định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều kiện
sau:
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại
học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất
công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất
(địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật),
khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực
tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác
hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất có lưu
lượng từ 200m3/ngày đêm trở lên.
+ Đối với hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ
chuyên môn tốt
nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa
chất (địa chất
thăm dò, địa chất
thủy văn, địa chất
công trình, địa kỹ
thuật), khoan và có ít nhất hai (02) năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực
hành nghề hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc
3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất bốn (04)
năm kinh nghiệm liên tục
trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia thiết
kế, lập báo cáo hoặc thi
công khoan ít nhất năm
(05) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không
có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì
phải có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm liên tục
trong lĩnh vực hành nghề, đã trực tiếp thi công ít nhất mười (10) công trình
khoan nước dưới đất và phải có chứng nhận đã qua khóa đào tạo,
tập huấn kỹ thuật về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất
trong hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất do Cục Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở
Tài nguyên và Môi trường tổ chức.
Riêng với trường hợp tổ chức, cá
nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trong quá trình hành nghề, tổ chức,
cá nhân được cấp phép thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ.
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia
hạn giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30) ngày.
- Trong thời hạn giấy phép đã được cấp
còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30) ngày, nếu chủ giấy phép đã nộp hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép thì chủ giấy phép được tiếp tục hành nghề trong khoảng thời
gian kể từ khi giấy phép cũ hết hiệu lực cho đến khi nhận được
giấy phép đã được gia hạn hoặc văn bản thông báo không gia hạn giấy phép của
cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép nộp
sau thời điểm giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30) ngày
không được chấp nhận. Trong trường hợp này, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép mới và chỉ được xem xét cấp giấy phép sau ba (03) tháng kể
từ ngày nộp hồ sơ nếu tại thời điểm nộp hồ sơ giấy phép cũ vẫn còn hiệu lực
hoặc sau sáu (06) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ nếu tại thời điểm nộp hồ sơ giấy
phép cũ đã hết hiệu lực.
Thời điểm nộp hồ sơ được tính theo
ngày ghi trên dấu bưu
điện nơi gửi hoặc ngày tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thụ
lý hồ sơ cấp phép.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày
25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền ban hành của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
…………………………………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
……………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………..
1.3. Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. E-mail: …………………………
1.4. Quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hộ gia đình) số... ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được
cấp: (Giấy phép số...., cấp ngày ... tháng ... năm …, cơ quan cấp...; quy mô
hành nghề..., thời hạn của giấy phép...).
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ
thuật hành nghề khoan nước dưới đất của chủ giấy phép (đối với trường hợp đề
nghị điều chỉnh quy mô hành nghề):
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối
với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được
đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác
và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: ……………………….. người,
trong đó:
+ Số lượng có trình độ đại học trở
lên: ……………………………. người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương
đương: ………………….. người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy,
thiết bị khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính
khoan lớn nhất (mm)
|
Chiều sâu
khoan lớn nhất (m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết
bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy,
thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ
thuật chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết
bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật
lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và các thiết bị
hành nghề không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải kèm
theo hợp đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc được sử dụng
hợp pháp máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Tình hình thực hiện các quy định của
giấy phép:
………………………………………………………………………………………………………
(2)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội
dung giấy phép:
………………………………………………………………………………………………………..
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung
đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi rõ
số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 03 năm).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (ghi
rõ nội dung đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn
này gồm có:
……………………………………………………………………………………………………..
(3)
6. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia
hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố: …………………. (4)
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia
hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong
Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều
chỉnh nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật để hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô ………………….. Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
theo những nội dung nêu trên./.
|
….., ngày ...
tháng ... năm …
Tổ
chức/cá nhân đề nghị
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài
nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc UBND cấp tỉnh (nếu
hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về tình
hình thực hiện quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề như: tuân thủ
quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện chế độ báo
cáo, các công trình khoan nước dưới đất đã thực hiện; về tình hình chấp hành
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật có
liên quan...
(3) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo hồ sơ.
(4) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), địa chỉ thường
trú (đối với cá nhân hộ gia đình) của tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh
nội dung giấy phép (trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cục Quản lý tài
nguyên nước).
Mẫu số 5
TÊN CHỦ GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng … năm …
|
BẢNG TỔNG HỢP
CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG GIẤY
PHÉP
(từ
tháng..../năm…… đến tháng…../năm....)
TT
|
Tên công
trình
|
Tên chủ công
trình
|
Lưu lượng
công trình (m3/ngày đêm)
|
Số lượng giếng
|
Vị trí công
trình
|
Xã/ phường,
thị trấn
|
Quận/huyện,
thị xã, thành phố
|
Tỉnh/ thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm
…
Chủ
giấy phép
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……….
|
……….., ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần ……….)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND
cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng
... năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất;
Căn cứ
………………………………………………………………………………………………
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh
nội dung/cấp lại) giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị) ngày ... tháng ... năm ... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung
sau:
1. Quy mô hành nghề:
…………………………………………………………………………..
2. Thời hạn hành nghề:
………………………………………………………………………….
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức/cá nhân hành nghề):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(1)
Điều 3. (Tên tổ chức/cá
nhân hành nghề) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số ... ngày ... tháng ...
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép số .... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy
ban nhân dân tỉnh …../.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp);
- …………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình…
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Các yêu cầu đối với tổ chức, cá
nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và bảo
đảm thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
Mẫu số 02
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………………..
3. Nơi sinh:
……………………………………………………………………………………………..
4. Số Chứng minh nhân dân, ngày cấp,
nơi cấp: …………………………………………………..
5. Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………………………………..
6. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được
đào tạo: ………………………………………………
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
…………………………………………………………..
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
khoan nước dưới đất: ……………………………………..
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan nước
dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:
…………………………… (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đến 3000 m3/ngày: ………….. (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày
trở lên: ……………………….. (số công trình);
10. Thống kê các công trình đã trực tiếp
tham gia thực hiện:
STT
|
Thông tin về
công trình đã thực hiện
|
Thời gian
thực hiện (2)
|
Chủ công
trình (3)
|
Tên công
trình
|
Vị trí (xã,
huyện, tỉnh)
|
Lưu lượng,
m3/ngày đêm
|
Vai trò
trong việc thực hiện (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham
gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối
với các công trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin kê khai
nêu trên là đúng sự thật./.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)
|
……..
ngày.... tháng..... năm …..
Người
khai
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham gia lập
đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công…
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời gian tham
gia thực hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công trình.
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp lại giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên
nước.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tới Sở
Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa (nơi đăng ký địa chỉ thường trú
của tổ chức, cá nhân).
1. Địa điểm
tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm
cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ:
* Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ
và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
* Viết Giấy biên nhận hồ sơ của tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định cấp phép.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở
Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy
ban
nhân
dân cấp tỉnh; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ
sơ cho
tổ chức, cá nhân
đề nghị
cấp
phép và thông báo lý do không cấp phép.
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện.
Bước 4. Trả kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
- Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
1. Địa điểm
trả kết quả: Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14,
đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không
cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép); thông báo
nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp
phép).
|
3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất.
- Tài liệu chứng minh lý do đề
nghị cấp lại giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy
phép:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình cấp phép,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề. Sở Tài nguyên và Môi
trường giao trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép giấy phép sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí
theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hành nghề khoan dưới nước có quy mô nhỏ/ vừa.
|
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, bản
khai kinh nghiệm, giấy phép:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất: Mẫu 07
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT.
|
10. Yêu cầu, điều kiện
cấp phép:
Giấy phép được cấp lại trong các trường
hợp và điều kiện sau đây:
- Bị mất;
- Bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng
được;
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít
nhất bốn mươi lăm (45) ngày.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
hành nghề khoan nước dưới đất.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH
CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP
HÀNH
NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
……………………………………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………….
1.3. Điện thoại: ………………………… Fax: …………………. E-mail: ………………………….
1.4. Quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số ... ngày ...
tháng ... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy
phép đã được cấp: (Giấy phép số ...., cấp ngày ...
tháng ... năm ..., cơ quan cấp...; quy mô hành nghề..., thời hạn
của giấy phép...).
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:
……………………………………………………………………………………………………….
(2)
3. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng
sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) đã gửi một
(01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố
……………………………………………………………………………………………………. (3)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất cho (tên chủ giấy
phép)./.
|
………., ngày
… tháng … năm …
Chủ giấy phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan đã cấp giấy phép:
(2) Trình bày rõ lý do đề nghị cấp lại
giấy phép (kèm theo tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép).
(3) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), địa chỉ thường
trú (đối với cá nhân hộ gia đình) của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy
phép.
Tên thủ tục hành
chính:
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ
nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng
chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên nước.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm
tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm
cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Chủ dự án
gửi văn bản lấy ý
kiến kèm theo quy mô, phương án chuyển nước, phương án xây dựng công trình và
các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan đến Ủy ban nhân dân các tỉnh nơi
nguồn nước liên tỉnh bị chuyển nước hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh nơi dòng
chính chảy qua, tổ chức lưu vực sông và các sở Tài nguyên và Môi trường liên
quan.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: viết Giấy biên nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý
hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Bước 1: Kể từ ngày nhận
được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các sở, ban, ngành liên quan thuộc tỉnh.
Bước 2: Các cơ
quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho
chủ dự án.
Bước 3: Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở,
ban, ngành liên quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến
về công trình dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường
tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân
dân tỉnh để gửi chủ
dự án.
* Đối với dự án đầu tư xây dựng
trên hồ, đập trên
dòng nhánh thuộc lưu vực sông liên tỉnh: Trước khi triển khai lập
dự án đầu tư, chủ dự án phải thông báo về quy mô, phương án đề xuất
xây dựng công trình cho tổ chức lưu vực sông, Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc lưu
vực sông.
Bước 4. Trả kết
quả:
1. Địa điểm trả kết
quả:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thanh Hóa (số 14, đường
Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa).
- Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết
quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ dự án
gửi văn bản lấy ý
kiến, hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi cho chủ dự
án văn bản tổng hợp ý kiến
về công trình dự kiến xây dựng.
|
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Quy mô, phương án chuyển nước.
- Phương án xây dựng công trình và các thông
tin, số liệu, tài liệu liên
quan.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc,
kể ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các sở, ban, ngành liên quan
thuộc tỉnh.
- Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, tổ chức lưu
vực sông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ dự án. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở, ban,
ngành liên quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về
công trình dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án
tổng hợp ý kiến và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản góp ý, tổng hợp ý kiến.
|
8. Kinh phí: Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự
án chi trả.
|
9. Tên mẫu đơn, báo cáo: Không quy
định.
|
10. Yêu cầu, điều kiện: Không quy
định.
|
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành
chính:
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa
thủy điện và hồ chứa thủy lợi.
|
Lĩnh vực: Tài nguyên nước.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
Tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa phối
hợp với Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa xây dựng phương án cắm mốc giới
và gửi phương án cắm mốc giới tới Sở Tài nguyên và Môi trường.
1. Địa điểm
tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường
Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian
tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm
cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: viết
Giấy biên nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Kiểm tra
phương án:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra phương án với các nội dung sau:
- Thông số cơ bản của hồ chứa;
- Hiện trạng quản lý, sử dụng đất
quanh hồ chứa;
- Xác định phạm vi cụ thể của hành
lang bảo vệ hồ chứa trên sơ đồ mặt bằng;
- Tọa độ, địa danh hành chính của các
mốc giới, khoảng cách, của các mốc giới trên bản đồ địa hình tỷ lệ
1/25.000 đến 1/2.000;
- Phương án huy động nhân lực, vật
tư, vật liệu, thi công, giải phóng mặt bằng trên thực địa;
- Tiến độ cắm mốc, bàn giao mốc giới, kinh
phí thực hiện.
Trường hợp phương án chưa đạt yêu
cầu, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ
chứa để bổ sung,
hoàn thiện.
2. Thẩm định
và phê duyệt phương án:
- Kể từ ngày nhận được phương án đạt
yêu cầu, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Công Thương, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa, các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
phương án cắm mốc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp
ý kiến và gửi tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa để hoàn thiện. Tổ chức quản
lý, vận hành hồ chứa có trách nhiệm tiếp thu, giải trình các ý kiến thẩm định,
hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc.
Bước 4. Trả kết
quả:
Tổ chức, cá nhân xuất trình Giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
1. Địa điểm
trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành
phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
|
2. Số lượng phương án: Không quy
định.
|
3. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra phương án: Trong thời
gian mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án cắm mốc
giới của tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra
phương án.
- Thời hạn thẩm định,
lấy ý kiến các cơ quan liên quan, phê duyệt phương án: Trong thời
hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án có đầy đủ nội
dung, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến,
gửi tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa để hoàn thiện và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
|
4. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
|
6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Phương án cắm mốc giới đã
được phê
duyệt.
|
7. Phí, lệ phí: Không quy
định.
|
8. Yêu cầu, điều
kiện:
Không quy định.
|
9. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU KẾT QUẢ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không