BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/2024/TT-BQP
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH
VỀ KIỂM SOÁT QUÂN SỰ, KIỂM TRA XE QUÂN SỰ THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn
cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo
đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về kiểm soát quân sự, kiểm tra
xe quân sự tham gia giao thông đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.
Thông tư này quy định về công tác kiểm tra xe quân sự; điều kiện của xe quân sự
và người điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Quốc phòng.
2.
Công tác kiểm soát quân sự thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương V Điều lệnh
Quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 193/2011/TT-BQP
ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áp dụng đối với lực lượng kiểm tra xe quân sự; trách nhiệm các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp Quân đội (sau đây viết chung là cơ quan, đơn vị); các tổ
chức và cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng xe quân sự và điều khiển xe
quân sự tham gia giao thông đường bộ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Kiểm tra xe quân sự bao gồm:
a) Kiểm
tra an toàn kỹ thuật xe quân sự;
b)
Kiểm tra điều kiện pháp lý xe quân sự và người điều khiển xe quân sự;
c)
Kiểm tra lễ tiết, tác phong quân nhân người điều khiển xe quân sự;
d)
Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật trật tự, an toàn giao thông đường
bộ, quy định của Bộ Quốc phòng và quy định khác của pháp luật liên quan đến người
điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường bộ.
2.
Cơ quan Xe máy - Vận tải là phòng, ban Xe máy - Vận tải
hoặc phòng, ban Hậu cần - Kỹ thuật trực thuộc các cơ quan, đơn vị từ cấp sư
đoàn và tương đương trở lên.
3.
Lực lượng kiểm tra xe quân sự chuyên nghiệp là
cán bộ, trợ lý chuyên trách công tác kiểm tra xe quân sự được biên chế thuộc
Phòng An toàn cơ giới quân sự/Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật.
4.
Lực lượng kiểm tra xe quân sự không chuyên nghiệp là
cán bộ, trợ lý thuộc Cơ quan Xe máy - Vận tải các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng, đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự, nhân viên kiểm tra xe quân sự
được chỉ huy cơ quan, đơn vị cấp có thẩm quyền ký quyết định thành lập Đội Kiểm
tra xe quân sự và giao nhiệm vụ kiểm tra xe quân sự theo quy định tại Thông tư
này.
5.
Người điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường bộ
là người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng quân sự thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Quốc phòng tham gia giao thông đường bộ.
Điều 4. Đối tượng, hồ sơ, thẩm quyền, trình tự cấp Giấy ủy
nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự
1.
Đối tượng được cấp Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng
Đội Kiểm tra xe quân sự:
a)
Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự: Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải, Thủ trưởng
các phòng, ban liên quan và cán bộ Phòng An toàn cơ giới quân sự/Cục Xe máy - Vận
tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật; Thủ trưởng phụ trách trực tiếp Công tác Xe máy
- Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật các quân khu, quân đoàn và tương đương;
Thủ trưởng các phòng hoặc ban, Trợ lý phụ trách công tác kiểm tra xe quân sự của
Cơ quan Xe máy - Vận tải các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật các
quân khu, quân đoàn và tương đương;
b)
Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự: Sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp thuộc Cơ quan Xe máy - Vận tải từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên, được
đề nghị theo quyết định thành lập Đội Kiểm tra xe quân sự của các cơ quan, đơn
vị theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
2.
Hồ sơ gồm:
a)
Hồ sơ cấp Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự:
-
Văn bản đề nghị cấp Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự do Thủ trưởng Cục Hậu cần
- Kỹ thuật cấp quân khu, quân đoàn và tương đương ký đề nghị Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ
lục I kèm theo Thông tư này;
-
Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ;
-
Bản sao Chứng minh thư Quân đội;
-
02 ảnh màu mặc quân phục thường dùng (20 x 30) mm.
b)
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự:
-
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự do thủ
trưởng Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp quân khu, quân đoàn và tương đương ký đề nghị
Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
-
Bản sao quyết định thành lập Đội Kiểm tra xe quân sự;
-
Bản sao Chứng minh thư Quân đội;
-
02 ảnh màu mặc quân phục thường dùng (20 x 30) mm.
3.
Thẩm quyền cấp: Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết
định cấp Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm
tra xe quân sự cho các đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều này.
4.
Trình tự cấp:
a)
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức
năng của Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ, lập danh sách, in đầy đủ thông tin lên phôi Giấy ủy
nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự
trình Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp cho các đối
tượng quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này theo quy định tại Mẫu số 01 và Mẫu số 02
Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b)
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
yêu cầu cơ quan, đơn vị trong thời gian 03 ngày làm việc phải bổ sung đầy đủ hồ
sơ theo quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều này; nếu quá thời gian 03 ngày
làm việc mà cơ quan, đơn vị không bổ sung đầy đủ hồ sơ, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật trả lại cơ quan, đơn vị và nêu rõ lý do; thời gian bổ
sung hồ sơ không được tính vào thời hạn giải quyết.
5.
Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật các quân khu, quân đoàn
và tương đương có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ, làm văn bản đề nghị gửi về Cục
Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật qua mạng truyền số liệu quân sự hoặc
qua quân bưu.
Điều 5. Cấp đổi, thu hồi Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự,
Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự
Tháng
12 hằng năm, Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật các quân
khu, quân đoàn và tương đương kiểm tra, rà soát, tổng hợp làm văn bản đề nghị Cục
Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp đổi, thu hồi Giấy ủy nhiệm kiểm
tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự theo quy định
tại Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
1.
Cấp đổi:
a)
Các trường hợp cấp đổi:
-
Hết thời hạn sử dụng;
-
Thay đổi chức vụ, cấp bậc;
- Hỏng,
bong tróc.
b) Hồ
sơ gồm:
-
Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội
trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự do Thủ trưởng Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp quân
khu, quân đoàn và tương đương đề nghị theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
-
Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ, quyết định thăng quân hàm (nếu có thay đổi);
-
Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe
quân sự đang sử dụng;
-
02 ảnh màu mặc quân phục thường dùng (20 x 30) mm;
-
Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật các quân khu, quân đoàn
và tương đương có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ, làm văn bản đề nghị gửi về Cục
Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật qua mạng truyền số liệu quân sự hoặc
qua quân bưu.
c)
Trình tự cấp đổi: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông
tư này.
2.
Thu hồi và hủy Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội
Kiểm tra xe quân sự trong các trường hợp sau:
a)
Thay đổi vị trí công tác, không còn phù hợp với đối tượng được quy định tại các
điểm a, b khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
b)
Sử dụng sai mục đích;
c)
Hỏng, bong, tróc;
d)
Đã được cấp đổi theo quy định tại khoản 1 Điều này;
đ)
Thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội.
Điều 6. Những hành vi nghiêm cấm
1.
Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối hoặc không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn,
yêu cầu kiểm tra của lực lượng kiểm tra xe quân sự.
2.
Tự ý tổ chức kiểm tra xe quân sự khi không được giao nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền hoặc không có kế hoạch kiểm tra xe quân sự được phê duyệt theo quy định tại
khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
3.
Phạt tiền; lợi dụng chức vụ, quyền hạn để nhận tiền hoặc vật chất của người vi
phạm; tùy tiện lục soát, khám xét và sử dụng hàng tạm giữ sai quy định.
4.
Có hành động thô bạo, đe dọa người điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường
bộ khi kiểm tra.
5.
Can thiệp, tác động vào quá trình kiểm tra, xử lý vi phạm của lực lượng kiểm
tra xe quân sự.
6.
Các hành vi khác mà pháp luật cấm.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA XE
QUÂN SỰ
Mục 1. HÌNH THỨC TỔ CHỨC; CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN; MỐI
QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA LỰC LƯỢNG KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
Điều 7. Hình thức tổ chức
Lực
lượng kiểm tra xe quân sự là một hệ thống thuộc ngành Xe máy - Vận tải Quân đội,
được biên chế hoặc quyết định giao nhiệm vụ từ Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu
cần - Kỹ thuật đến Cơ quan Xe máy - Vận tải cấp sư đoàn và tương đương (trừ các
nhà máy, bệnh viện, các binh đoàn, doanh nghiệp Quân đội):
1.
Phòng An toàn cơ giới quân sự trực thuộc Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật là cơ quan chuyên trách, chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra công tác kiểm tra xe quân sự của các cơ quan, đơn vị, các Đội Kiểm tra xe
quân sự trong toàn quân.
2.
Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật các quân khu, quân đoàn
và tương đương:
a)
Tham mưu cho lãnh đạo, chỉ huy cơ quan, đơn vị cấp có thẩm quyền ban hành quyết
định thành lập Đội Kiểm tra xe quân sự và giao nhiệm vụ cho đội trưởng và nhân
viên Đội Kiểm tra xe quân sự;
b)
Trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra và hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm tra xe quân sự
cho các Đội Kiểm tra xe quân sự thuộc quyền.
3.
Đội Kiểm tra xe quân sự được thành lập theo quyết định của chỉ huy cơ quan, đơn
vị từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên, gồm:
a)
01 đồng chí đội trưởng, là sĩ quan hoặc quân nhân chuyên nghiệp, có trình độ
chuyên ngành kỹ thuật xe - máy từ trung cấp trở lên;
b)
02 đồng chí nhân viên:
-
01 đồng chí là quân nhân chuyên nghiệp, có trình độ chuyên ngành kỹ thuật xe -
máy từ sơ cấp trở lên;
-
01 đồng chí là quân nhân chuyên nghiệp hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ.
Điều 8. Chức năng, nhiệm vụ
1.
Chức năng:
a)
Giúp người chỉ huy kiểm tra công tác quản lý, sử dụng xe quân sự;
b)
Kiểm tra an toàn kỹ thuật của xe quân sự khi tham gia giao thông đường bộ;
c)
Kiểm tra lễ tiết, tác phong quân nhân của người điều khiển xe quân sự;
d)
Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật, quy định của Bộ Quốc phòng về
công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
đ)
Phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật trật tự, an toàn
giao thông đường bộ, kỷ luật Quân đội và vi phạm pháp luật khác khi điều khiển
xe quân sự tham gia giao thông đường bộ.
2.
Nhiệm vụ:
a)
Kiểm tra an toàn kỹ thuật xe quân sự; kiểm tra lễ tiết, tác phong quân nhân; việc
chấp hành quy định của pháp luật, quy định của Bộ Quốc phòng về công tác bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông; kiểm tra điều kiện pháp lý của xe quân sự và người
điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường bộ;
b)
Phối hợp với lực lượng kiểm soát quân sự: Kiểm tra xe quân sự; kiểm tra lễ tiết,
tác phong quân nhân của người điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường bộ
theo kế hoạch; phối hợp với lực lượng Công an và các lực lượng chức năng khác
tham gia điều khiển giao thông đường bộ khi được giao nhiệm vụ; hướng dẫn, dẫn
đoàn bảo đảm an toàn giao thông cho các đoàn xe quân sự cơ động thực hiện nhiệm
vụ; hướng dẫn, bảo đảm an toàn các đoàn khách quốc tế khi được cấp có thẩm quyền
giao nhiệm vụ;
c)
Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích nguyên nhân vi phạm trật tự, an toàn giao
thông, tai nạn giao thông; đề xuất các giải pháp, biện pháp ngăn ngừa vi phạm
trật tự, an toàn giao thông, tai nạn giao thông; quản lý thống kê, lưu giữ hồ
sơ vi phạm trật tự, an toàn giao thông, tai nạn giao thông trong Bộ Quốc phòng
và cung cấp số liệu cho các cơ quan, đơn vị liên quan; tổng hợp báo cáo chỉ huy
cơ quan, đơn vị và cơ quan nghiệp vụ cấp trên theo quy định;
d)
Định kỳ Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Cơ quan Xe máy - Vận
tải cấp quân khu làm việc với Cục Cảnh sát giao thông và cơ quan Cảnh sát giao
thông các địa phương trên địa bàn đóng quân để nắm tình hình trật tự, an toàn
giao thông và vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người và xe quân
sự thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
đ)
Tham gia giám định các vụ tai nạn giao thông liên quan đến người và xe quân sự
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng theo đề nghị của cơ quan chức năng; hướng
dẫn giải quyết tai nạn giao thông, bồi thường thiệt hại do tai nạn giao thông đối
với người và xe quân sự có tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự và bảo
hiểm vật chất xe quân sự theo phân cấp.
Điều 9. Quyền hạn
1.
Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật kiểm tra các cơ quan, đơn vị
trong toàn quân:
a)
Kiểm tra, chấn chỉnh hoạt động của lực lượng kiểm tra xe quân sự;
b)
Kiểm tra, xử lý việc chấp hành quy định của pháp luật, quy định của Bộ Quốc
phòng về công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với xe quân sự và người
điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường bộ;
c)
Kiểm tra công tác quản lý, sử dụng xe quân sự;
d)
Khi kiểm tra, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phải có kế hoạch
kiểm tra theo quy định (trừ các trường hợp kiểm tra đột xuất theo chỉ thị, mệnh
lệnh của cấp có thẩm quyền).
2.
Cơ quan Xe máy - Vận tải các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp
quân khu, quân đoàn và tương đương kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc quyền:
a)
Kiểm tra, chấn chỉnh hoạt động của các Đội Kiểm tra xe quân sự khi có dấu hiệu
vi phạm pháp luật, kỷ luật Quân đội;
b)
Kiểm tra công tác quản lý, sử dụng xe quân sự;
c)
Kiểm tra, xử lý việc chấp hành quy định của pháp luật, quy định của Bộ Quốc
phòng về công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với xe quân sự và người
điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường bộ.
d)
Khi kiểm tra, Cơ quan Xe máy - Vận tải phải có kế hoạch kiểm tra theo quy định
(trừ các trường hợp kiểm tra đột xuất theo chỉ thị, mệnh lệnh của cấp có thẩm
quyền).
3.
Đội kiểm tra xe quân sự:
a)
Được quyền ra hiệu lệnh dừng xe để kiểm tra theo kế hoạch;
b)
Tùy theo mức độ vi phạm của xe quân sự và người điều khiển xe quân sự, tình trạng
an toàn kỹ thuật của xe; đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự có quyền lập biên bản
đình chỉ hoạt động của xe: Tạm giữ xe, Giấy phép lái xe, các giấy tờ liên quan,
hàng hóa không hợp lệ theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 13 Thông
tư này.
4.
Người được cấp Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự có quyền:
a)
Kiểm tra, chấn chỉnh hoạt động của lực lượng kiểm tra xe quân sự khi có dấu hiệu
vi phạm;
b)
Dừng xe để kiểm tra, xử lý việc chấp hành quy định của pháp luật, quy định của
Bộ Quốc phòng về công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với xe quân sự
và người điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường bộ khi có dấu hiệu vi
phạm;
c)
Khi kiểm tra phát hiện lực lượng kiểm tra xe quân sự, người điều khiển xe quân
sự vi phạm pháp luật, vi phạm quy định của Bộ Quốc phòng về công tác bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông, phải thông báo ngay với cơ quan chức năng của Cục Xe
máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc chỉ huy cơ quan, đơn vị quản lý
trực tiếp lực lượng kiểm tra xe quân sự và người điều khiển xe quân sự biết để
có biện pháp xử lý theo quy định.
Điều 10. Mối quan hệ công tác
1.
Quan hệ của lực lượng kiểm tra xe quân sự với lãnh đạo, chỉ huy cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý, là quan hệ phục tùng sự lãnh đạo, chỉ huy.
2.
Quan hệ của các Đội Kiểm tra xe quân sự với Phòng An toàn cơ giới quân sự/Cục
Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật và Cơ quan Xe máy - Vận tải cấp
trên trực tiếp là mối quan hệ chỉ đạo và chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về công tác
kiểm tra xe quân sự.
3.
Quan hệ của lực lượng Kiểm tra xe quân sự với lực lượng Kiểm soát quân sự,
Thanh tra quốc phòng, Điều tra hình sự, Cảnh sát giao thông và các lực lượng
khác có liên quan là mối quan hệ phối hợp, hiệp đồng.
Mục 2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
Điều 11. Xây dựng, triển khai kế hoạch kiểm tra
1.
Xây dựng kế hoạch:
a)
Hằng năm, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật xây dựng kế hoạch kiểm
tra công tác kiểm tra xe quân sự của các cơ quan, đơn vị trong toàn quân trình
Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện;
xây dựng kế hoạch kiểm tra xe quân sự trên địa bàn thành phố Hà Nội và phân
công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn triển khai thực hiện
theo kế hoạch; khi kế hoạch được phê duyệt, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật phải gửi kế hoạch kiểm tra đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra để
phối hợp thực hiện;
b)
Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật các quân khu, quân đoàn
và tương đương xây dựng kế hoạch kiểm tra xe quân sự trên địa bàn đóng quân,
báo cáo Chủ nhiệm Hậu cần - Kỹ thuật trình Thủ trưởng cấp trực thuộc Bộ Quốc
phòng phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện, đồng thời phải gửi Cục Xe máy
- Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật để theo dõi, chỉ đạo và gửi các quân khu
đóng quân trên địa bàn để phối hợp thực hiện. Kế hoạch năm sau được xây dựng và
phê duyệt xong trước ngày 10 tháng 12 hằng năm;
c)
Kiểm tra xe quân sự đột xuất được thực hiện khi có chỉ thị, mệnh lệnh của Thủ
trưởng cấp có thẩm quyền hoặc khi có đề nghị phối hợp của các cơ quan chức năng
trên địa bàn đóng quân.
2.
Triển khai kế hoạch:
a)
Đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự phải phổ biến, quán triệt cho các nhân viên
trong Đội về nội dung kế hoạch kiểm tra xe quân sự và những nội dung khác có
liên quan; kiểm tra, chuẩn bị phương tiện, thiết bị, dụng cụ, trang phục, phù
hiệu và các tài liệu liên quan. Chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những thiếu sót,
tồn tại của nhân viên thuộc quyền trước khi đi làm
nhiệm vụ kiểm tra xe quân sự;
b)
Nhân viên Đội Kiểm tra xe quân sự phải nắm vững nghiệp vụ kiểm tra xe quân sự,
nội dung kế hoạch kiểm tra; nhiệm vụ, vị trí được phân công, hình thức thông
tin liên lạc; chủ động làm công tác chuẩn bị theo sự phân công của Đội trưởng.
Điều 12. Thực hành kiểm tra
1.
Đội kiểm tra xe quân sự chỉ tiến hành dừng xe
quân sự để kiểm tra theo kế hoạch kiểm tra đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2.
Vị trí kiểm tra: Những nơi dễ quan sát, có chỗ dừng, đỗ xe, không gây cản trở
giao thông; không tổ chức kiểm tra xe quân sự ở những nơi đường giao nhau, đường
đèo dốc, đường cong, nơi tầm nhìn bị hạn chế.
3.
Khi phát hiện xe quân sự cần kiểm tra cách vị trí kiểm tra khoảng 50m, nhân
viên Đội Kiểm tra xe quân sự sử dụng gậy chỉ huy giao thông (ban đêm sử dụng gậy
chỉ huy giao thông phải có đèn) và còi ra hiệu lệnh cho người điều khiển xe
quân sự dừng xe. Khi xe dừng hẳn, yêu cầu người điều khiển xe quân sự xuất
trình các giấy tờ liên quan để kiểm tra; kiểm tra xe phải tiến hành theo thứ tự,
thận trọng, tỉ mỉ, dứt điểm từng nội dung:
a)
Kiểm tra an toàn kỹ thuật xe:
-
Kiểm tra hệ thống lái, hệ thống phanh;
-
Kiểm tra sự đồng bộ và hoạt động của hệ thống chiếu sáng, tín hiệu (đèn chiếu
sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn báo phanh, đèn soi biển số, còi...);
-
Kiểm tra gương chiếu hậu, kính chắn gió, kính cánh cửa, gạt mưa;
-
Kiểm tra bánh, lốp xe theo đúng kích thước, tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại
xe;
-
Kiểm tra bộ phận giảm thanh, giảm khói;
-
Kiểm tra ghế ngồi cố định (đối với xe huấn luyện thực hành lái xe và xe vận tải
chở quân);
-
Kiểm tra việc kê xếp, chằng buộc hàng hóa trên xe (đối với xe vận tải hàng
hóa).
b) Kiểm tra điều kiện
pháp lý của xe quân sự và người điều khiển xe quân sự:
- Chứng nhận đăng ký
xe, Giấy phép xe tập lái (đối với xe huấn luyện thực hành lái xe), Giấy công
tác xe, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định còn hiệu lực dán trên kính
chắn gió;
- Biển số đăng ký xe
(biển số trước, sau);
- Biển số trên thành
hậu thùng xe (đối với xe vận tải);
- Biển “xe tập lái”
(đối với xe huấn luyện thực hành lái xe);
- Hệ thống số phụ;
- Giấy phép lái xe quân
sự;
- Giấy phép dạy lái xe
(đối với giáo viên huấn luyện thực hành lái xe);
- Chứng chỉ điều khiển
xe máy chuyên dùng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ (đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng chưa có
Giấy phép lái xe);
- Chứng từ hàng hóa
(đối với xe vận chuyển hàng hóa);
c) Kiểm tra lễ tiết,
tác phong quân nhân đối với người điều khiển xe quân sự;
d) Kiểm tra nồng độ cồn
và các chất kích thích khác (nếu có biểu hiện).
Điều
13. Xử lý vi phạm sau kiểm tra
1. Phê bình, nhắc nhở,
ghi vào Giấy công tác xe, Sổ theo dõi kiểm tra xe đối với người điều khiển xe
quân sự vi phạm thông thường.
2. Lập biên bản tạm giữ
Giấy phép lái xe, Giấy phép dạy lái xe, Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng
và yêu cầu cơ quan, đơn vị đến giải quyết đối với người điều khiển xe quân sự
vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Điều khiển xe quân
sự không mang Chứng nhận đăng ký xe;
b) Xe không có Tem kiểm
định hoặc Tem kiểm định đã hết hiệu lực;
c) Giấy phép lái xe,
Giấy phép dạy lái xe, Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng tẩy xóa, nhàu nát
không đọc được, không phù hợp với loại xe đang điều khiển; sử dụng Giấy phép
lái xe dân sự điều khiển xe quân sự (trừ các trường hợp lái xe quân sự phục vụ
lãnh đạo Đảng, Nhà nước theo quy định của Bộ Quốc phòng);
d) Điều khiển xe quân
sự mà trong hơi thở có nồng độ cồn hoặc sử dụng chất kích thích khác mà pháp luật
cấm sử dụng;
đ) Xe chở hàng cấm,
hàng không có chứng từ hợp lệ: Lệnh xuất kho (hóa đơn bán hàng hoặc hợp đồng
mua, bán, vận chuyển); giấy tờ pháp lý liên quan đến hàng hóa, chở hàng và
người ngoài nhiệm vụ;
e) Xe chở hàng quá khổ,
quá tải; xe siêu trường, siêu trọng mà không có Giấy phép lưu hành đặc biệt
theo quy định của pháp luật;
g) Không chấp hành hiệu
lệnh dừng xe để kiểm tra của lực lượng chức năng.
3. Đình chỉ hoạt động
và tạm giữ xe:
a) Đình chỉ hoạt động
buộc phải trở lại đơn vị, ghi vào Giấy công tác xe, Sổ theo dõi kiểm tra: Sử
dụng xe quân sự sai quy định (không đúng nội dung ghi trong Giấy công tác xe,
sai nhóm xe);
b) Lập biên bản tạm giữ
xe, yêu cầu cơ quan, đơn vị đến giải quyết đối với người điều khiển xe quân sự
vi phạm một trong các trường hợp sau:
- Xe không đảm bảo tiêu
chuẩn an toàn kỹ thuật;
- Người điều khiển xe
quân sự không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng, không
đúng hạng xe đang điều khiển;
- Không có Chứng chỉ điều
khiển xe máy chuyên dùng (đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng);
- Xe chưa đăng ký;
- Người điều khiển và
xe quân sự vi phạm quy định tại các điểm d, đ, e, g khoản 2 Điều này.
4. Lập biên bản tạm giữ
xe; phối hợp với các cơ quan liên quan trên địa bàn (Thanh tra quốc phòng hoặc Điều
tra hình sự) xử lý nghiêm minh, kịp thời theo quy định của pháp luật đối với
các trường hợp vi phạm: Biển số đăng ký, Chứng nhận đăng ký xe, Tem kiểm định,
Giấy phép lái xe, Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng bị tẩy, xóa hoặc
không do cơ quan có thẩm quyền cấp; xe có số khung, số máy không đúng với số
khung, số máy ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký xe; xe chở hàng cấm, hàng không
có chứng từ hợp lệ.
5. Tất cả các trường
hợp vi phạm tại các khoản 2, 3, 4 Điều này, đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự
phải báo cáo ngay với người chỉ huy cấp trên trực tiếp và gửi các giấy tờ tạm
giữ, kèm theo biên bản về Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật
cấp quân khu, quân đoàn và tương đương; chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ
ngày lập biên bản tạm giữ xe; Cơ quan Xe máy - Vận tải phải báo cáo bằng văn
bản và gửi kèm theo biên bản tạm giữ về Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần -
Kỹ thuật để thông báo đến các cơ quan, đơn vị có xe và lái xe quân sự vi phạm
để xử lý theo quy định.
Thời hạn hẹn lái xe đến
Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp quân khu, quân đoàn
và tương đương để giải quyết vi phạm không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày lập
biên bản tạm giữ.
6. Trong thời gian tạm
giữ xe và các giấy tờ liên quan, Đội Kiểm tra xe quân sự phải có trách nhiệm
quản lý xe và các giấy tờ liên quan; không tạm giữ hàng hóa trên xe (trừ hàng
cấm, hàng không có chứng từ hợp lệ).
Điều
14. Kết thúc đợt kiểm tra
1. Kết thúc đợt kiểm tra,
Đội Kiểm tra xe quân sự phải bảo quản, quản lý chặt chẽ phương tiện, thiết bị,
dụng cụ kiểm tra xe quân sự; tổ chức rút kinh nghiệm, tổng hợp kết quả kiểm tra
xe quân sự báo cáo chỉ huy cơ quan, đơn vị và Cơ quan Xe máy - Vận tải cấp trên
theo quy định.
2. Kịp thời giải quyết
các công việc sau kiểm tra, không để tồn đọng, phát sinh tiêu cực hoặc ảnh
hưởng đến người vi phạm.
Điều
15. Báo cáo kết quả kiểm tra xe quân sự
1. Báo cáo đột xuất:
Khi phát hiện xe mang Biển số đăng ký, Chứng nhận đăng ký xe, Tem kiểm định,
Giấy phép lái xe, Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng bị tẩy, xóa hoặc
không do cơ quan có thẩm quyền cấp; xe có số khung, số máy không đúng với số
khung, số máy ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký xe; xe chở hàng cấm, hàng không
có chứng từ hợp lệ. Đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự phải báo cáo ngay với Cơ
quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật và Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật để được chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời.
2. Báo cáo thường
xuyên: Sau mỗi đợt kiểm tra đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự phải báo cáo kịp
thời về Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp quân khu,
quân đoàn và tương đương theo quy định tại Mẫu số
08 Phụ lục III kèm theo Thông tư này. Riêng đối với các Đội Kiểm tra xe
quân sự khu vực thành phố Hà Nội gửi báo cáo về Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục
Hậu cần - Kỹ thuật theo quy định.
3. Báo cáo định kỳ: Cơ
quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật các quân khu, quân đoàn và
tương đương tổng hợp kết quả kiểm tra xe quân sự báo cáo Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật theo quy định tại Mẫu số 09 Phụ
lục III kèm theo Thông tư này:
a) Báo cáo kết quả quý
I, phương hướng nhiệm vụ quý II, ngày 15 tháng 3;
b) Báo cáo kết quả 6
tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm, ngày 15 tháng 6;
c) Báo cáo kết quả 9
tháng, phương hướng nhiệm vụ quý IV, ngày 15 tháng 9;
d) Báo cáo kết quả năm,
phương hướng nhiệm vụ năm sau, ngày 10 tháng 12 hằng
năm.
4. Hình thức gửi, nhận
báo cáo: Qua mạng truyền số liệu quân sự hoặc qua quân bưu.
Mục 3.
PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ; TRANG PHỤC; PHÙ HIỆU, MẪU BIỂU CỦA LỰC LƯỢNG
KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
Điều
16. Phương tiện, thiết bị, dụng cụ
1. Phương tiện, thiết
bị:
a) Xe ô tô chuyên dùng
kiểm tra xe quân sự được dán chữ “KIỂM TRA XE QUÂN SỰ” theo quy định tại
Phụ lục II kèm theo Thông tư này. Trường hợp cơ
quan, đơn vị chưa có xe ô tô chuyên dùng kiểm tra xe quân sự; cơ quan, đơn vị
sử dụng xe chỉ huy làm xe kiểm tra xe quân sự;
b) Thiết bị thông tin
liên lạc;
c) Thiết bị ghi hình;
d) Máy đo nồng độ cồn
trong khí thở;
đ) Máy bắn tốc độ;
e) Thiết
bị đo gia tốc phanh;
g) Các thiết bị khác
phục vụ kiểm tra.
2. Dụng cụ:
a) Bàn, ghế, ô che;
b) Gậy chỉ huy giao
thông;
c) Còi;
d) Thước đo độ rơ vành
tay lái;
đ) Thước đo hành trình
tự do bàn đạp phanh, bàn đạp ly hợp;
e) Thước đo độ dài;
g) Các dụng cụ khác
phục vụ kiểm tra.
Điều
17. Trang phục khi làm nhiệm vụ kiểm tra xe quân sự
Lực lượng kiểm tra xe
quân sự khi làm nhiệm vụ kiểm tra xe quân sự: Mặc quân phục thường dùng theo
mùa, đội mũ kê pi; đeo phù hiệu, băng kiểm tra xe quân sự theo quy định tại các
khoản 1, 2, 3 Điều 18 Thông tư này.
Điều
18. Phù hiệu mẫu biểu
1. Phù hiệu đội trưởng
Đội Kiểm tra xe quân sự theo quy định tại Mẫu số 01
Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
2. Phù hiệu nhân viên
Đội Kiểm tra xe quân sự theo quy định tại Mẫu số 02
Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
3. Băng kiểm tra xe
quân sự theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục III
kèm theo Thông tư này.
4. Cờ kiểm tra xe quân
sự theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục III kèm
theo Thông tư này.
5. Kế hoạch kiểm tra xe
quân sự theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục III
kèm theo Thông tư này.
6. Sổ theo dõi kiểm tra
xe quân sự theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục III
kèm theo Thông tư này.
7. Biên bản kiểm tra xe
theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục III kèm
theo Thông tư này.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều
19. Bộ Tổng Tham mưu
1. Chỉ đạo Cục Quân
huấn:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong toàn quân duy trì thực hiện nghiêm hoạt động
của lực lượng kiểm soát quân sự trong Bộ Quốc phòng: Kiểm tra xe quân sự và
người điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường bộ theo quy định của Điều
lệnh quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam;
b) Định kỳ phối hợp với
Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật xây dựng kế hoạch và tổ chức
kiểm tra lễ tiết, tác phong quân nhân và việc chấp hành các quy định của pháp luật,
kỷ luật Quân đội của các Đội Kiểm tra xe quân sự khi làm nhiệm vụ kiểm tra xe
quân sự theo quy định tại Thông tư này.
2. Chỉ đạo Cục Quân
lực: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, rà soát, báo
cáo Bộ Tổng Tham mưu quyết định bảo đảm xe ô tô chuyên dùng kiểm tra xe quân sự
cho các cơ quan, đơn vị có lực lượng kiểm tra xe quân sự trong toàn quân.
Điều
20. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
1. Giúp Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng thực hiện và quản lý hoạt động kiểm tra xe quân sự thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Thông tư này.
2. Chỉ đạo Cục Xe máy -
Vận tải:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra các cơ quan, đơn vị, các Đội Kiểm tra xe quân sự trong toàn quân duy
trì thực hiện nghiêm hoạt động kiểm tra xe quân sự theo quy định tại Thông tư
này;
b) Xây dựng nội dung, chương
trình và tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm tra xe quân sự cho các đối tượng theo
quy định;
c) Xây dựng phần mềm
ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành, quản lý công tác kiểm
tra xe quân sự; hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, các Đội Kiểm tra xe
quân sự trong toàn quân khai thác, sử dụng;
d) Kiểm tra, giám sát
thường xuyên, định kỳ và đột xuất hoạt động kiểm tra xe quân sự của các cơ
quan, đơn vị, các Đội Kiểm tra xe quân sự; trong quá trình kiểm tra, giám sát
nếu phát hiện sai phạm, tùy theo mức độ vi phạm tiến hành lập biên bản đình chỉ
hoạt động, phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật,
kỷ luật Quân đội;
đ) Tổ chức cấp, cấp
đổi, thu hồi, hủy Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng
Đội Kiểm tra xe quân sự cho cán bộ, lực lượng làm nhiệm vụ kiểm tra xe quân sự
trong toàn quân theo quy định tại các Điều 4, 5 Thông tư này.
e) Bảo đảm đầy đủ thiết
bị, dụng cụ, phù hiệu, mẫu biểu cho lực lượng kiểm tra xe quân sự theo quy định
tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 1, khoản 2 Điều 16; Điều 18 Thông
tư này.
Điều
21. Các cơ quan, đơn vị
1. Quán triệt người điều
khiển xe quân sự trong cơ quan, đơn vị thuộc quyền:
a) Chấp hành nghiêm quy
định của pháp luật, quy định của Bộ Quốc phòng khi điều khiển phương tiện tham
gia giao thông đường bộ;
b) Chấp hành sự kiểm
tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của lực lượng Cảnh sát
giao thông và yêu cầu kiểm tra lễ tiết, tác phong quân nhân, kiểm tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật, quy định Bộ Quốc phòng khi tham gia giao thông
đường bộ của lực lượng kiểm tra xe quân sự theo quy định tại Thông tư này.
2. Chỉ đạo Cơ quan Xe
máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật lập hồ sơ, làm văn bản đề nghị Cục
Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp, cấp đối, thu hồi Giấy ủy
nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự
theo quy định tại các Điều 4, 5 Thông tư này.
Điều
22. Các Đội Kiểm tra xe quân sự
1. Chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra xe quân sự của Cục Xe máy -
Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;
2. Kiểm tra lễ tiết,
tác phong quân nhân và việc chấp hành quy định của pháp luật, kỷ luật Quân đội
của Cục Quân huấn/Bộ Tổng Tham mưu và Cơ quan Xe máy - Vận tải cấp trên trực
tiếp theo quy định tại Thông tư này.
3. Tổ chức triển khai
thực hiện việc kiểm tra xe quân sự; tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý vi
phạm với chỉ huy cơ quan, đơn vị và Cơ quan Xe máy - Vận tải theo quy định tại
các khoản 1, 2 Điều 15 Thông tư này.
Điều
23. Các cơ quan, đơn vị có Đội Kiểm tra xe quân sự
1. Phối hợp với Cơ quan
chức năng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát các Đội Kiểm tra xe quân sự thuộc quyền duy trì thực hiện
nghiêm hoạt động kiểm tra xe quân sự theo quy định tại Thông tư này.
2. Thực hiện nghiêm chế
độ báo cáo kết quả kiểm tra xe quân sự theo quy định tại các khoản
3, 4 Điều 15 Thông tư này.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
24. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định số 326/QĐ-TM
ngày 24 tháng 6 năm 1996 của Tổng Tham mưu trưởng ban hành quy định về công tác
Kiểm tra an toàn xe quân sự hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành.
3. Trường hợp các văn
bản viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều
25. Trách nhiệm thi hành
Tổng Tham mưu trưởng,
Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp Quân đội; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông
tư này./.
Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thủ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Các Cục: Quân huấn, Quân lực/BTTM,
Xe máy - Vận tải/TC HC- KT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Lưu: VT, NCTH. Ng80.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ỦY NHIỆM KIỂM TRA XE QUÂN SỰ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỘI
TRƯỞNG ĐỘI KIỂM TRA XE QUÂN SỰ, CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(Kèm theo Thông tư số 71/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu
số 01: Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự;
Mẫu
số 02: Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự;
Mẫu
số 03: Văn bản đề nghị cấp, cấp đổi, thu hồi Giấy ủy nhiệm kiểm
tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự.
Mẫu
số 01: Phù
hiệu đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự
* Quy cách:
1. Chất liệu: Vật liệu
giấy Offset loại 200Gsm.
2. Nền đỏ; chữ đội
trưởng Đội kiểm tra xe quân sự màu vàng; chữ số, họ tên, cấp bậc, đơn vị màu đen;
dán ảnh (20 x 30) mm.
3. Kích thước: Dài x
rộng (86 x 56) mm.
Mẫu
số 02: Phù
hiệu nhân viên Đội Kiểm tra xe quân sự
* Quy
cách:
1. Chất liệu; Vật liệu
giấy Offset loại 200Gsm.
2. Nền đỏ, chữ màu vàng.
3.
Kích thước: Dài x rộng (70,00 x 35,00) mm.
Mẫu số 03: Văn bản đề nghị cấp, cấp đổi, thu hồi Giấy ủy nhiệm kiểm tra
xe quân sự, Giấy chứng nhận đội trưởng Đội kiểm tra xe quân sự.
QUÂN
KHU
CỤC HẬU CẦN - KỸ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../HC-KT……
V/v
đề nghị cấp, cấp đổi, thu hồi giấy
ủy quyền kiểm tra xe quân sự, giấy
chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm
tra xe quân sự
|
…….,
ngày …..Tháng …. năm 20
|
Kính gửi: Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Căn
cứ Thông tư số..../TT-BQP ngày...tháng...năm 202...của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Quy định về Kiểm tra xe quân sự tham gia giao thông đường bộ;
Căn
cứ Quyết định số……/QĐ-……, ngày....tháng…..năm 202....của Cục Hậu cần - Kỹ thuật/Quân
khu..về việc thành lập Đội Kiểm tra xe quân sự.
Cục
Hậu cần - Kỹ thuật/Quân khu…đề nghị Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ
thuật xét cấp mới, cấp đổi thu hồi Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy
chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự cho các đồng chí có tên sau:
1.
Cấp Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự: ……………
đồng chí.
(Có Phụ lục danh sách kèm theo)
2.
Cấp Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự: ……..
đồng chí.
(Có Phụ lục danh sách kèm theo)
3.
Cấp đổi, thu hồi Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự: …….
đồng chí.
(Có Phụ lục danh sách kèm theo)
4.
Cấp đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự: ……đồng
chí.
(Có Phụ lục danh sách kèm theo)
Đề
nghị Cục Xe - Máy/TCKT xem xét, quyết định./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ……;
- Lưu: VT, ….
|
CHỦ NHIỆM
Đại tá Nguyễn Văn A
|
Phụ lục……
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY ỦY NHIỆM KIỂM
TRA XE QUÂN SỰ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
(Kèm theo Công văn số…../HC-KT
ngày…..tháng……năm 202….. của Cục Hậu cần -
Kỹ thuật Quân khu………..).
TT
|
Họ và tên
|
Cấp
bậc
|
Chức vụ
|
Đơn vị
|
Số CMTQĐ
|
Ghi chú
|
I
|
Giấy
ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Đại tá
|
Trưởng Phòng XM-VT
|
Cục HC-KT
QK…..
|
………..
|
Quyết định số…….
|
2
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giấy
chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
Thiếu tá
|
Trưởng Ban
XM-VT
|
Phòng HC-
KT BCHQS....
|
………..
|
………..
|
2
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục……
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, THU HỒI GIẤY ỦY
NHIỆM KIỂM TRA XE QUÂN SỰ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
(Kèm theo Công văn số…../HC-KT
ngày…..tháng.......năm 202......của
Cục Hậu cần - Kỹ
thuật Quân khu……….)
TT
|
Họ và tên
|
Cấp bậc
|
Chức vụ
|
Đơn vị
|
Số CMTQĐ
|
Sổ GUN (GCNĐT)
|
Ghi chú
|
I
|
Giấy
ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Đại tá
|
Trưởng Phòng XM-VT
|
Cục HC-KT QK...
|
……
|
………..
|
Quyết định số....
|
2
|
………..
|
…....
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giấy
chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
Thiếu tá
|
Trưởng Ban XM-VT
|
Phòng HC-KT BCHQS...
|
………..
|
………..
|
Quyết định số....
|
2
|
………..
|
……..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Danh
sách đề nghị thu hồi Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự, Giấy chứng nhận đội
trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự
|
1
|
………..
|
……..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
2
|
………..
|
……..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU XE
Ô TÔ CHUYÊN DÙNG KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
(Kèm theo Thông tư số 71/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
*
Quy cách:
1.
Sử dụng xe bán tải (xe chỉ huy) sơn màu xanh quân sự, hai bên thành xe dán hàng
chữ “KIỂM TRA XE QUÂN SỰ”, nền màu đỏ, chữ màu vàng, chiều cao chữ
100mm, chiều rộng nét chữ 30mm, chất liệu bằng màng phản quang 3M.
2.
Đèn phát tín hiệu ưu tiên màu xanh - đỏ, tích hợp loa được lắp trên nóc xe
(phía trên ca bin).
3.
Cờ Kiểm tra xe quân sự lắp ở đầu xe phía bên trái theo hướng tiến của xe.
PHỤ LỤC III
PHÙ
HIỆU, MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
(Kèm theo Thông tư số 71/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu số 01: Phù
hiệu đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 02: Phù
hiệu nhân viên Đội Kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 03: Băng
kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 04: Cờ
kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 05: Kế
hoạch kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 06: Sổ
theo dõi kiểm tra xe quân sự;
Mẫu số 07: Biên
bản kiểm tra xe;
Mẫu số 08: Báo
cáo thống kê xe đã kiểm tra;
Mẫu số 09: Báo
cáo kết quả kiểm tra xe quân sự.
Mẫu số 01: Giấy ủy nhiệm kiểm tra xe quân sự
1.
Quy cách:
a)
Chất liệu: Vật liệu PET;
b)
Mặt trước và mặt sau giữa có hình quốc huy, nền vân hồng; mặt trước dán ảnh (20
x 30) mm;
c)
Kích thước: Dài x rộng x dày (85,60 x 53,98 x 0,76) mm.
2.
Thời hạn sử dụng: Giấy ủy nhiệm kiểm tra có thời hạn sử dụng 05 năm; tháng 12
hằng năm Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp quân khu,
quân đoàn và tương đương có trách nhiệm tổng hợp đề nghị Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật đóng dấu gia hạn theo quy định.
Mẫu số 02: Giấy chứng nhận đội trưởng Đội Kiểm tra xe quân sự
1.
Quy cách:
a)
Chất liệu: Vật liệu PET;
b)
Mặt trước và mặt sau giữa có hình quốc huy, nền vân hồng; mặt trước có ảnh (20
x 30) mm;
c)
Kích thước: Dài x rộng x dày (85,60 x 53,98 x 0,76) mm.
2.
Thời hạn sử dụng: Giấy ủy nhiệm kiểm tra có thời hạn 05 năm; tháng 12 hằng năm
Cơ quan Xe máy - Vận tải thuộc Cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp quân khu, quân, đoàn
và tương đương có trách nhiệm tổng hợp đề nghị Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục
Hậu cần - Kỹ thuật đóng dấu gia hạn theo quy định.
Mẫu số 03: Băng
kiểm tra an toàn xe quân sự
*
Quy cách:
1.
Chất liệu: Vải
2.
Vải màu đỏ, viền màu vàng; giữa thêu chữ “KIỂM TRA XE QUÂN SỰ” màu vàng.
3.
Kích thước: Chu vi x chiều cao (380 x 100) mm.
Mẫu số 04: Cờ kiểm tra xe quân sự
*
Quy cách:
1.
Chất liệu: Vải.
2.
Cờ hình tam giác vuông, màu đỏ, viền màu vàng; giữa thêu hình quân hiệu Quân
đội nhân dân Việt Nam, chữ “KIỂM TRA XE QUÂN SỰ’” màu vàng; chiều cao
chữ 30mm.
3.
Kích thước: Hai cạnh góc vuông (300 x 200) mm.
4.
Cán cờ: Cao 500 mm, đường kính cán cờ 15 mm.
Mẫu
số 05:
Kế hoạch kiểm tra xe quân sự năm
QUÂN KHU……..
CỤC HẬU CẦN - KỸ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../KH-……
|
… … …, ngày … … tháng … … năm 20
|
KẾ HOẠCH
Kiểm tra xe quân sự năm 20...
Căn cứ....................................................................................................................................... ;
Căn cứ....................................................................................................................................... ;
………………………xây dựng
kế hoạch kiểm tra xe quân sự năm 20….trên địa bàn …………như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
-
…………………………………………………………………….;
-
…………………………………………………………………….
2. Yêu cầu
-
…………………………………………………………………….;
-
…………………………………………………………………….;
II. NỘI DUNG KIỂM
TRA
1. Kiểm tra điều
kiện pháp lý của phương tiện và người điều khiển phương tiện
a) Đối với người
điều khiển:
-
…………………………………………………………………….;
-
…………………………………………………………………….
b) Đối với
phương tiện:
-
…………………………………………………………………….;
-
…………………………………………………………………….;
2. Kiểm tra
tình trạng an toàn kỹ thuật phương tiện
-
…………………………………………………………………….;
-
…………………………………………………………………….;
-
…………………………………………………………………….;
III. THỜI GIAN,
ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN, PHƯƠNG TIỆN
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
IV. CÔNG TÁC BẢO
ĐẢM
-
…………………………………………………………………….;
-
…………………………………………………………………….;
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cơ quan
………..
-
…………………………………………………………………….;
-
…………………………………………………………………….;
2. Các đơn vị
có Đội Kiểm tra xe quân sự
-
…………………………………………………………………….;
-
…………………………………………………………………….;
Trên đây là kế
hoạch kiểm tra xe quân sự năm 20..., yêu cầu các cơ quan, đơn vị quán triệt và
tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT Bộ Tư lệnh Quân khu;
- Cục Xe máy-Vận tải/TC HC - KT (để báo cáo);
- ………;
- ………;
- Lưu: VT, XM.
…..
|
CHỦ NHIỆM
Đại tá Nguyễn Văn A
|
Phụ lục
LỊCH KIỂM TRA XE QUÂN SỰ NĂM 20....
(Kèm theo Kế hoạch số:… … …/KH-…… ngày … …
tháng … …năm 20....)
I. SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 20....
TT
|
Đội KTXQS
|
Tháng
|
Địa điểm kiểm tra
|
Phương tiện
|
Km sử dụng
|
Lực lượng phối hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Từ... đến...
|
Từ... đến...
|
Từ... đến...
|
Từ... đến...
|
Từ... đến...
|
Từ... đến...
|
1
|
Phòng Xe máy
- Vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KSQS, CSGT
|
2
|
Sư đoàn...................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…...
|
3
|
BCHQS tỉnh.....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
...
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…...
|
II. SÁU THÁNG CUỐI NĂM 20...
TT
|
Đội KTXQS
|
Tháng
|
Địa điểm kiểm tra
|
Phương tiện
|
Km sử dụng
|
Lực lượng phối hợp
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Từ... đến...
|
Từ... đến...
|
Từ... đến...
|
Từ... đến...
|
Từ... đến...
|
Từ... đến...
|
1
|
Phòng Xe máy
- Vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KSQS, CSGT
|
2
|
Sư đoàn...................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
3
|
BCHQS tỉnh......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
...
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thời gian Đội
Kiểm tra xe quân sự của Quân khu kiểm tra đội Kiểm tra xe quân sự của các đơn vị:
- Sư
đoàn…………..(tháng….);
- Bộ
CHQS…………(tháng….);
Mẫu số 06: Sổ theo dõi kiểm tra xe quân sự
……………..
………………………….
------------------
SỔ
THEO
DÕI KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
Năm
…….
|
I. NỘI DUNG KIỂM
TRA XE Ô TÔ
TT
|
Biển số đăng ký, nhãn hiệu xe
|
Đơn vị
|
Họ tên lái xe, cấp bậc
|
Số GPLX, ngày cấp
|
Nội dung vi phạm
|
Đã giải quyết
|
Lái xe ký xác nhận
|
Giấy phép lái xe
|
Chứng nhận đăng ký
|
Giấy công tác xe
|
Chứng từ vận chuyển
|
Tình trạng kỹ thuật xe
|
Biển số trước, sau; hệ thống số
phụ
|
Tem Kiểm định
|
Bỏ chạy
|
Vi phạm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM
TRA XE MÔ TÔ
TT
|
Biển số đăng ký
|
Nhãn hiệu xe
|
Họ tên người điều khiển, cấp bậc
|
Chức vụ
|
Đơn vị
|
Nội dung vi phạm
|
Đã giải quyết
|
Ký nhận
|
Giấy phép lái xe
|
Chứng nhận đăng ký
|
Tình trạng kỹ thuật xe
|
Giấy CN bảo hiểm
|
Biển số
|
Mũ bảo hiểm
|
Vi phạm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 07:
Biên bản kiểm tra xe quân sự
TỔNG CỤC HC -
KT
CỤC XM - VT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đội Kiểm tra
xe quân sự số
…..……..
|
Quyển số:……………
Số:………………./BBKT
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA XE QUÂN SỰ
(Liên 1: Lưu)
Hồi......... giờ.......... ,
ngày........... tháng........... năm 20..........
Tại địa điểm:.................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Đồng
chí:…………………….Cấp bậc:……………… Chức vụ:……………….
Đơn vị:........................................................................................................................
2. Đồng
chí:…………………….Cấp bậc:……………… Chức vụ:……………….
Đơn vị:........................................................................................................................
Tiến hành kiểm
tra:
Đồng
chí:…………………….Cấp bậc:……………… Chức vụ:……………….
Đơn vị:........................................................................................................................
Lái xe mang biển
số:…………… Nhãn hiệu: …………… Loại xe: ……………..
Đơn vị:.......................................................................................................................
Số GPLX số:………………
Do: …………… cấp ngày ……… tháng …… năm …….
Kết quả kiểm
tra:...........................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nhận xét, (xử
lý nếu có) của Đội kiểm tra xe quân sự:.....................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hẹn thời gian,
địa điểm, cán bộ có thẩm quyền đến giải quyết:........................................
....................................................................................................................................
Biên bản được lập
thành hai bản, giao cho người vi phạm (hoặc đơn vị vi phạm) 01 bản.
NGƯỜI VI PHẠM
(Ký tên)
|
ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI KTXQS
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 8:
Báo cáo thống kê xe đã kiểm tra
………………………………….
ĐƠN VỊ BÁO CÁO……………
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ XE ĐÃ KIỂM TRA
…………, ngày...........
tháng………
năm
20…..
|
TT
|
Số đăng ký, nhãn xe
|
Đơn vị
|
Họ tên lái xe, cấp bậc
|
Số GPLX, ngày cấp
|
NỘI DUNG VI PHẠM QUA KIỂM TRA
|
Đã giải quyết
|
Giấy phép lái xe
|
Chứng nhận đăng ký
|
Giấy công tác xe
|
Chứng từ vận chuyển
|
Tình trạng kỹ thuật xe
|
Biển số (trước, sau)
|
Tem kiểm định
|
Bỏ chạy
|
Vi phạm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượt xe
đã kiểm tra………….Số xe tốt………………..Số xe vi phạm……………..
Những nội dung
vi phạm…………………………………………………………………………
Nhận xét chung
…………………………………………………………………………………..
ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI KTXQS
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09:
Báo cáo kết quả kiểm tra xe quân sự
QUÂN KHU……..
CỤC HẬU CẦN - KỸ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-……
|
Địa danh, ngày
tháng năm 20…
|
Kính gửi: Cục Xe - Máy/TCKT
Thực hiện Kế hoạch
số ……./KH- .... ngày
..../.../20.... của Cục Hậu cần - Kỹ thuật về việc kiểm tra xe quân sự tham gia
giao thông đường bộ năm 20.... đã được Tư lệnh Quân khu phê duyệt tại Quyết định
số .../QĐ-... ngày…../…./20....
Cục Hậu cần - Kỹ
thuật/QK... báo cáo kết quả kiểm tra xe quân sự tham gia giao thông đường bộ
Quý ..., phương hướng nhiệm vụ Quý ... năm 20..., như sau:
I. KẾT QUẢ KIỂM
TRA QUÝ ....
1. Tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch
Đã tổ chức triển
khai bao nhiêu Đội kiểm tra xe quân sự; khu vực kiểm tra; số ngày kiểm tra;
Công tác phối kết
hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng trên địa bàn…..;
Công tác kiểm
tra, chỉ đạo các Đội kiểm tra xe quân sự ...;
Việc chấp hành
kế hoạch kiểm tra xe quân sự của các Đội kiểm tra xe quân sự; quản lý, sử dụng
trang thiết bị KTXQS;
Những vi phạm
phát hiện được qua công tác kiểm tra; việc chấp hành kiểm tra, quy định của người
điều khiển xe quân sự tham gia giao thông đường bộ khi được kiểm tra; điều kiện
pháp lý, tình trạng kỹ thuật xe được kiểm tra;
2. Kết quả kiểm
tra
Tổng số lượt xe
đã kiểm tra: ……………. lượt xe;
Chấp hành tốt:
……………………………. lượt xe (……….%);
Số xe vi phạm:
……………………………. lượt xe (……….%):
- Biển số:
……….; Lỗi vi phạm: ………..; Xử lý vi phạm ………….;
- Biển số:
……….; Lỗi vi phạm: ………..; Xử lý vi phạm ………….;
3. Kết quả xử
lý vi phạm
II. PHƯƠNG HƯỚNG
NHIỆM VỤ QUÝ ....
Phương hướng
nhiệm vụ kiểm tra xe quân sự thời gian tiếp theo; các giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác kiểm tra, kiểm soát xe quân sự tham gia giao thông đường bộ, phối
hợp xử lý vi phạm.
III. ĐỀ XUẤT,
KIẾN NGHỊ (Nếu
có)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu: VT, .... A05.
|
CHỦ NHIỆM
Đại tá Trần Văn A
|