|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 05/2014/TT-BLĐTBXH danh mục máy thiết bị vật tư yêu cầu an toàn lao động
Số hiệu:
|
05/2014/TT-BLDTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Bùi Hồng Lĩnh
|
Ngày ban hành:
|
06/03/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
05/2014/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 03 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban
hành Thông tư quy định danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động.
Điều 1. Danh mục máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (sau đây gọi tắt là Danh
mục).
2. Các Bộ có thẩm quyền quy định tại Điều
18 của Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động, khi có đề nghị sửa đổi, bổ
sung Danh mục thì lập hồ sơ và gửi về Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Hồ sơ
gồm có:
a) Công văn đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục với
những nội dung chính sau:
- Tên máy, thiết bị, vật tư cần sửa đổi, bổ sung
vào Danh mục, bao gồm cả tên khoa học và tên giao dịch thương mại (nếu có);
- Sự cần thiết sửa đổi, bổ sung danh mục;
- Đánh giá khả năng kiểm định máy, thiết bị, vật tư
đề nghị bổ sung của các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Cách thức lựa chọn, chỉ định các tổ chức thực hiện
kiểm định máy, thiết bị, vật tư đề nghị bổ sung.
b) Dự thảo các quy trình kiểm định hoặc đề xuất căn
cứ để tiến hành kiểm định (tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được ban
hành).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này; tổng hợp, báo cáo Bộ
Lao động, Thương binh và Xã hội các ý kiến đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục của
các Bộ.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên
quan phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này tới các doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân có sử dụng máy, thiết bị, vật tư có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trên địa bàn; tổng hợp, báo cáo Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội hàng năm về tình hình thực hiện Thông tư này cùng với
báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa
bàn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05
năm 2014.
2. Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các
cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ (30 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
DANH MỤC
CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ
AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)
STT
|
MÁY, THIẾT BỊ,
VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
Mục I
|
Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
1
|
Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ
hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7bar; Nồi đun nước nóng
có nhiệt độ môi chất trên 115ºC.
|
2
|
Nồi gia nhiệt dầu.
|
3
|
Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I
và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp
IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996 .
|
4
|
Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức
cao hơn 0,7bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 8366:2010 .
|
5
|
Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí
hóa lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7bar hoặc chất lỏng
hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất
cao hơn 0,7bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 .
|
6
|
Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén,
khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí hòa tan có áp suất làm việc cao
hơn 0,7bar.
|
7
|
Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, trừ đường
ống dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế.
|
8
|
Hệ thống lạnh các loại theo phân loại tại Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6104:1996 , trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước,
không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất
làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2,
không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3.
|
9
|
Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa
tan; hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ (bao gồm cả
hệ thống tại nơi tiêu thụ dân dụng và công nghiệp).
|
10
|
Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh
hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, cần trục đường sắt, cần trục chân đế.
|
11
|
Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo.
|
12
|
Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục.
|
13
|
Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp
trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng.
|
14
|
Pa lăng điện; Pa lăng kéo tay có tải trọng từ
1.000kg trở lên.
|
15
|
Xe tời điện chạy trên ray.
|
16
|
Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương
nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người; tời nâng người làm
việc trên cao.
|
17
|
Tời thủ công có tải trọng từ 1.000kg trở lên.
|
18
|
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000kg
trở lên.
|
19
|
Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người
sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên
cao quá 2m.
|
20
|
Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng
kèm người; máy vận thăng nâng người.
|
21
|
Thang máy các loại.
|
22
|
Thang cuốn; băng tải chở người.
|
23
|
Sàn biểu diễn di động.
|
24
|
Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc
độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng
trượt) trừ các phương tiện thi đấu thể thao.
|
25
|
Hệ thống cáp treo vận chuyển người.
|
Mục II
|
Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Quốc phòng.
|
26
|
Các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động tại Mục I chuyên sử dụng cho mục đích quốc phòng.
|
Circular No. 05/2014/TT-BLDTBXH dated March 6, 2014, promulgating list of machines, equipment and supplies having strict requirement on labor safety
THE MINISTRY OF
LABOR- INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------
|
No: 05/2014/TT-BLDTBXH
|
Hanoi, March 6,
2014
|
CIRCULAR PROMULGATING LIST OF
MACHINES, EQUIPMENT AND SUPPLIES HAVING STRICT REQUIREMENT ON LABOR SAFETY Pursuant to the Labor Code
dated June 18, 2012; Pursuant to Decree
No.106/2012/ND-CP dated December 20, 2012 of the Government defining the
functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Labor-Invalids and Social Affairs; Pursuant to Decree
No.45/2013/ND-CP dated May 10, 2013 of the Government detailing a number of
articles of the Labor Code on working time, rest time and occupational safety
and hygiene; At the proposal of the
Director of Department of Labor Safety; Minister of Labor, Invalids
and Social Affairs promulgates Circular providing list of machines, equipment
and supplies having strict requirements on labor safety. Article 1. List of machine, equipment
and supplies having strict requirements on labor safety ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Competent
Ministries prescribed in Article 18 of Decree No.45/2013/ND-CP dated May 10,
2013 of the Government detailing a number of articles of the Labor Code on
working time, rest time and occupational safety and hygiene having requests to
amend or supplement the List will prepare dossiers and send to the Ministry of
Labor, Invalids and Social Affairs. A dossier will comprise: a) A written proposal for
amendment, supplementation of the List with main contents as follows: - Names
of machines, equipment and supplies that need to be amended or supplemented in
the List, including scientific names and commercial transaction names (if any);
- The
necessity of amendment or supplementation of the List; - Evaluation
on the possibility for inspection of machines, equipment or supplies suggested
for supplementation by organizations operating in technical test of
labor-safety. - Way of
selection, assignment of organizations to conduct inspection of machines,
equipment and supplies suggested for supplementation. b) Drafting processes of
inspection or proposing ground for conducting inspection (promulgated national
standards or technical regulations). Article 2. Organization of
implementation 1. Department
of Labor Safety, Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs will be
responsible for organizing the implementation of this Circular; compiling and
reporting the proposed opinions on amendment, supplementation of the List of
Ministries to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Effect 1. This
Circular will take effect on May 01, 2014. 2. Circular
No.32/2011/TT-BLDTBXH dated November 14, 2011 of the Ministry of Labor,
Invalids and Social Affairs guiding the implementation of technical test on
labor safety for all types of machines, equipment and supplies having strict
requirements on labor safety will be annulled since the effective date of this
Circular. 3. Any
problems arising in the course of implementation should be promptly reported in
writing by state agencies, organizations or individuals to the Ministry of
Labor, Invalids and Social Affairs for consideration and settlement./. FOR MINISTER OF LABOR - INVALIDS
AND SOCIAL AFFAIRS
DEPUTY MINISTER
Bui Hong Linh LIST ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 NO LIST OF
MACHINE, EQUIPMENT AND SUPPLIES WITH STRICT REQUIREMENTS ON LABOR SAFETY Section I List of machines, equipment and supplies with strict
requirements on labor safety which is under the management liability of
Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs 1 Types of boilers (including super-heated sets and
water warming sets) having normed working
pressure of more than 0.7 bar; Water heaters have solvent temperature of more
than 115ºC. 2 Oil heating boilers. 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Pressure tanks have a
working pressure of more than 0.7 bar (other than hydrostatic pressure) as
classified by Vietnam standards TCVN 8366:2010. 5 Tanks (cisterns) and
barrels used for storage and transportation of liquefied petroleum gas or
liquids with working pressure of more than 0.7 bar or liquid or solid in
powder form with no pressure but when removing can be used with pressure
higher than 0.7 bar as classified by Vietnam’s Standard of TCVN 8366:2010. 6 Types of bottles used
for storage and transportation of compressed gas, liquefied gas, liquefied petroleum
gas (LPG), dissolved gas having working pressure of more than 0.7 bar. 7 System of fixed gas
pipeline, except for the gas pipeline on the sea; System of medical gas
pipeline. 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9 Systems preparing,
charging liquefied gas, liquefied petroleum gas, dissolved gas; systems
providing liquefied petroleum gas (LPG) at consumption places (including systems
in civil and industrial consumption places). 10 Types of cranes: Automotive
cranes, cranes with air tires, cranes with metal belts, tower cranes, railway
cranes, derrick cranes. 11 Bridge cranes: Rolling bridge cranes, hanging bridge
cranes. 12 Gantry cranes: Gantry cranes, semi-gantry cranes. 13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14 Electric pulleys;
Hand-carrying pulleys with a load capacity of 1,000 kg or more. 15 Electric trolley running on rails. 16 Electric winch for
lifting, pulling following inclined direction; scales, raised floors; raised
floors used to lift people; hoists lifting people who work at height. 17 Hand-lifting hoists with loading capacity of
1,000kg and more. 18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 19 Man-lifts: Self-propelled man-lifts, man-lifts
using hydraulic transmission structure, manual transmission chain lifting
people to a height of more than 2m. 20 Hoists lifting goods;
Hoists lifting goods attached with people; hoists lifting people. 21 Types of elevators. 22 Escalators; passenger conveyor. 23 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 24 Games bringing people
to a height of 2m or more, the moving speed of people is from 3m/s compared with
fixed floors (gliders, marry-go-round, and slide) except sports facilities. 25 Systems of cable cars
transporting people. Section II List of machines, equipment and supplies with strict
requirements on labor safety which is under the management liability of
Ministry of Defense. 26 Machines, equipment and supplies with strict
requirements on labor safety as prescribed in Section I, which are specially
used for defense purposes. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Circular No. 05/2014/TT-BLDTBXH dated March 6, 2014, promulgating list of machines, equipment and supplies having strict requirement on labor safety
7.724
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|