Yêu
cầu
|
Bình
loại 1
|
Bình
loại 2
|
Bình
loại 3
|
2A
|
2B
|
Vật
liệu
|
Điều
2
|
Điều
2
|
Điều
2
|
Điều
2
|
Thiết kế: (xem chú thích)
Tổng thể
Các mối hàn
dọc (và hệ số bền mối hàn η cao nhất)
Các mối hàn
theo chu vi (và hệ số bền mối hàn η cao nhất)
Các ống nối
và ống nhánh
|
Điều 3
D-B (1,00)
Không mối
hàn (1,00)
S-Bbs
(0,90)
D-B (1,00)
Không mối
hàn (1,00)
S-Bbs
(0,90)
Xem 3.19
|
Điều 3
D-B (0,85)
Không mối
hàn (1,00)
S-Bbs
(0,80)
D-B (0,85)
Không mối
hàn (1,00)
S-Bbs
(0,80)
Xem 3.19
|
Điều 3
D-B (0,80)
Không mối
hàn (1,00)
S-Bbs
(0,75)
D-B (0,80)
S-Bbs
(0,75)
S-B (0,65)
Xem 3.19
|
Điều 3
D-B (0,70)
Không mối
hàn (1,00)
S-Bbs
(0,65)
D-B (0,70)
S-Bbs
(0,65)
S-B (0,60)
Chồng mép 2
phía (0,55)
Chồng mép 1
phía (0,45)
Chồng mép 1
phía với các chốt hàn (0,50)
Xem
3.19
|
Chế tạo
Tổng thể
Xử lý nhiệt sau khi
hàn
|
Điều 4
Nói chung
là yêu cầu trừ một vài kim loại (xem AS 3992 và AS 4458)
|
Điều 4
Nói chung
là không yêu cầu trừ một vài kim loại (xem AS 3992 và AS 4458)
|
Điều 4
Nói chung
là không yêu cầu trừ một vài kim loại (xem AS 3992 và AS 4458)
|
Điều 4
Nói chung
là không yêu cầu trừ một vài kim loại (xem AS 3992 và AS 4458)
|
Thử nghiệm
Tổng thể
Đánh giá
quy trình hàn
|
Điều 5
Yêu cầu (xem
AS3992)
|
Điều 5
Yêu cầu (xem AS 3992)
|
Điều 5
Yêu cầu (xem AS 3992)
|
Điều 5
Yêu cầu (xem AS 3992)
|
Các tấm thử sản xuất hàn
Kiểm tra bằng siêu
âm hoặc tia X
Thử thủy lực
|
Yêu cầu (xem AS 3992)
100% mối hàn giáp
mép chính trừ ngoại lệ trong TCVN 6008
Yêu cầu (xem 5.10)
|
Yêu cầu (xem AS 3992)
Kiểm tra điểm tất
cả các mối hàn giáp mép (xem TCVN 6008)
Yêu cầu (xem 5.10)
|
Yêu cầu (xem AS 3992)
Không yêu cầu
Yêu cầu (xem 5.10)
|
Không yêu cầu
Không
yêu cầu
Yêu cầu (xem 5.10)
|
Giám sát
|
Điều 6
|
Điều 6
|
Điều 6
|
Điều 6
|
CHÚ THÍCH:
D-B: mối hàn giáp
mép 2 phía hoặc tương đương;
S-Bbs: mối hàn giáp
mép 1 phía có tấm lót được giữ lại;
S-B: mối
hàn giáp mép 1 phía không có tấm lót;
Về giới hạn
áp dụng của các mối hàn, xem Hình 3.5.1.5.
|
1.5
Ứng dụng của các loại và kiểu bình
1.5.1 Tổng
thể
Việc tuân thủ 1.5.2
và 1.5.3 dẫn đến những yêu cầu về cấu tạo tối thiểu nhằm bảo vệ con người và
tài sản. Người thiết kế phải xác định các nguy hiểm trong vận hành và phải tính
đến hậu quả của việc hỏng bình, đánh giá những rủi ro phát sinh từ những sự hư
hỏng đó. Việc này phải bao gồm cân nhắc một trong các khía cạnh sau:
a) Sự thích hợp của
vật liệu, thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo dưỡng;
b) Đặc tính của các
điều kiện làm việc;
c) Năng lượng áp suất
(áp suất và thể tích) của bình;
d) Đặc tính tự nhiên
của môi chất bên trong bình khi bị thoát ra;
e) Vị trí của bình
tương ứng với con người và nhà máy;
f) Trong trường hợp
cần thiết phải cân nhắc thêm tính kinh tế của việc sửa chữa, thay thế và sự lỗi
thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng
các bộ trao đổi nhiệt kiểu ống góp nổi khi môi chất tiếp xúc với mối hàn là độc
hại hay có khả năng cháy.
1.5.2 Cấu
tạo hàn
1.5.2.1 Các
bình thuộc cấu tạo hàn loại 1
Cấu tạo hàn loại 1
được sử dụng cho:
a) Các bình được cấu
tạo từ vật liệu có chiều dày phải yêu cầu cấu tạo loại 1 (xem Bảng 1.5);
b) Các bình được
thiết kế với hệ số bền mối hàn phải yêu cầu cấu tạo loại 1 (xem Bảng 3.5.1.7);
c) Các bình phải được
thử khí nén đến áp suất lớn hơn 20% áp suất thử yêu cầu bởi 5.10.2.1 trước khi
thử thủy lực;
d) Các bình có chứa
chất gây chết người như đã đề cập trong 1.5.1;
e) Các bình sử dụng
cho các ứng dụng đặc biệt không ăn mòn ví dụ như các bình trữ lạnh cách nhiệt
bằng chân không mà không có điều kiện lắp cửa kiểm tra để phục vụ kiểm tra sau
này (xem 3.20.6(b)) và;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.2.2 Các
bình thuộc cấu tạo hàn loại 2
Cấu tạo loại 2A và 2B
ít nhất được sử dụng cho:
a) Các bình cấu tạo
từ vật liệu có chiều dày phải yêu cầu cấu tạo loại 2 (xem Bảng 1.5);
b) Các bình được
thiết kế với hệ số bền mối hàn phải yêu cầu cấu tạo loại 2 (xem Bảng 3.5.1.7)
và;
c) Các bình di động
có dung tích không lớn hơn 5 m3 dung tích nước cho phép theo 3.26 theo cấu
tạo loại 2.
1.5.2.3 Các
bình theo cấu tạo hàn loại 3
Cấu tạo loại 3 có thể
được sử dụng khi không cần thiết theo cấu tạo loại 1 và loại 2.
1.5.2.4 Cấu
tạo hàn kết hợp
Cho phép kết hợp các
loại cấu tạo hàn với các điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi tiêu chuẩn này
không yêu cầu chụp X quang toàn bộ nhưng các mối hàn dọc của bình được chụp X
quang toàn bộ, kiểu B (xem mục 3.5.1.1) các mối hàn theo chu vi phải được chụp
điểm theo các yêu cầu liên quan trong “đánh giá điểm” của AS 4307 và TCVN 6008.
Các ví dụ về các bình
chịu áp lực khi cấu tạo kết hợp có thể được sử dụng là:
a) Các bình có các
đoạn khác nhau chịu các điều kiện công nghệ khác nhau đòi hỏi phải đảm bảo cấu
tạo hàn khác nhau, ví dụ như các tháp chưng cất chính và các bộ trao đổi nhiệt;
b) Các bình có chiều
dày thành khác nhau theo suốt chiều dài của bình do tính đến tải trọng bên
ngoài (ví dụ như gió hoặc trọng lượng bản thân) hoặc có các đường kính khác
nhau và;
c) Thân loại 1 nối
với đáy loại 1 bằng mối hàn loại 2 thỏa mãn tất cả các điều khoản và giới hạn
cho cấu tạo loại 2.
1.5.3 Các
loại cấu tạo khác
Giới hạn áp dụng của
các loại khác nhau đối với cấu tạo đúc, rèn, hàn vảy cứng được quy định trong
các điều liên quan đối với các loại cấu tạo này. Giới hạn áp dụng cho các bình
phi kim loại được quy định trong điều 10.
Bảng
1.5 - Chiều dày danh nghĩa tối thiểu vật liệu thân yêu cầu cấu tạo loại 1 hoặc
2*)
Vật
liệu (chú thích 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
Loại
Tiêu
chuẩn hoặc thành phần hóa học
Cấu
tạo loại 1 (mm)
Cấu
tạo loại 2
(mm)
A1
Thép Cacbon và
cacbon- mangan (độ bền thấp)
TCVN 7860 (ISO
4978) và AS 1548: 7-430, 7-460
>32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>20
A2
Thép Cacbon và
cacbon- mangan (độ bền trung bình)
TCVN 7860 (ISO
4978) và AS 1548: 5-490, 7-490
>32
(Chú thích 2)
>12
A3
Thép Cacbon
và cacbon- mangan (độ bền cao)
TCVN 6522 (ISO
4995), AS 1594 XF 400, XF 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>32
(Chú thích 2)
>20
B
Thép hợp kim (hợp
kim <3/4)
C-½ Mo; ½ Cr- ½ Mo;
1¼ Mn- ½ Mo
>20
>10
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1Cr - ½ Mo;1 ¼ Cr - ½ Mo
>16
>6
D1
Thép hợp kim thấp
(loại vanadium)
½ Cr- ½ 1/2 Mo - ¼ V
Tất
cả
-
D2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2¼ Cr-1 Mo; 5 Cr- ½ Mo; 9 Cr-1Mo
Tất
cả
-
E
Thép niken 3½
3½ Ni
>16
>6
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Ni
Tất
cả
-
G
Thép hợp kim tôi
AS 3597:700 PV
Tất
cả
-
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Cr (loại 410) 15
Cr (loại 429)
Tất
cả
-
J
Thép Ferit crom cao
12 Cr-Al (loại 405)
(chú thích 3)
12 Cr- C thấp (loại
410S) (chú thích 4)
12 Cr- C thấp (loại
410S) (chú thích 5)
Tất
cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>38
-
-
>5
K
Thép Austenit
crom-niken
18 Cr-8Ni
(loại 304)
18
Cr-12Ni-2,5 Mo (loại 316)
18 Cr-10Ni-Ti (loại
321)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>10
L
Thép crom cao
27 Cr-0,5Ni-0,2C
(loại 446)
Tất
cả
-
M
Thép Ferit -Austenit
crom - Niken
22 Cr-5Ni-3Mo
S31803
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>5
Kim
loại màu
Nhôm và hợp kim
nhôm
Đa dạng
>12
≤
12
Đồng và hợp kim
đồng
Đa dạng
>6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Niken và hợp kim
niken
Tất cả các loại trừ
các loại dưới đây
>38
>5
Ni-Cr-Fe,
Ni-Fe-Cr, Ni-Mo, Ni-Mo-Cr, Ni-Cr-Mo-Nb
>10
≤
10
Các loại khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
thích 7
Chú
thích 7
*) Bảng này có thể cho
phép chiều dày của cấu tạo loại
1 và 2 thấp hơn như đã chỉ ra; tuy nhiên, nó chỉ ra mức chiều dày tối thiểu mà trên mức
đó phải sử dụng các cấu tạo này.
CHÚ THÍCH:
1 Xem thêm 1.5, và
đối với tấm có lớp phủ thì xem 3.3.1.2;
2 Mức này có thể tăng
lên đến 40 mm khi áp dụng gia nhiệt trước khi hàn không dưới 100oC,
hay thép sử dụng được chế tạo là thép lặng hạt mịn với năng lượng va đập dọc là
27 J ở âm 20oC;
3 Được hàn bằng các
điện cực (que hàn) crom thẳng;
4 Được hàn bằng mọi
loại điện cực ngoài các loại ghi trong chú thích 5;
5 Được hàn bằng các
điện cực tạo ra mối hàn thép austenit crom-Niken, hoặc chất lắng crom-niken-sắt
không làm cứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Theo sự thỏa thuận
giữa các bên liên quan.
1.6
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này,
sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
1.6.1
Chiều dày thực (Actual thickness)
Chiều dày thực của
vật liệu sử dụng trong một bộ phận của bình có thể được lấy theo chiều dày định mức, trừ đi dung
sai chế tạo được áp dụng (xem 3.4.2(i)).
1.6.2
Tổng thành công nghệ
chế tạo (Construction)
Trong tiêu chuẩn Tổng
thành thiết bị này bao gồm toàn bộ các hạng nêu ra trong Hình 1.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1.6.2 - Các hạng mục sử dụng trong tổng thành công nghệ chế tạo
1.6.3
Ăn mòn (Corrosion)
Bao gồm vấn đề oxi
hóa, đóng cáu, mài mòn cơ khí, ăn mòn và tất cả các dạng gây hao hụt
1.6.4
Thiết kế (Design)
Bản vẽ, tính toán,
thông số kỹ thuật, mô hình và tất cả các thông tin khác cần thiết để mô tả đầy
đủ về bình và công việc
chế tạo nó.
1.6.5
Người thiết kế (Designer)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.6
Tuổi thọ thiết kế (Design lifetime)
Tuổi thọ quy định cho
mỗi thành phần của bình hoạt động trong giới hạn dão (ở nhiệt độ cao) và được
sử dụng trong việc xác định độ bền thiết kế của vật liệu; được thể hiện bằng số
giờ phục vụ tại điều kiện đặt ra.
CHÚ THÍCH: Tuổi thọ
thiết kế chỉ liên quan đến khả
năng dão của các bộ phận liên quan và không nhất thiết liên quan đến tuổi thọ
của bình.
1.6.7
Áp suất thiết kế (Design pressure)
Áp suất cho phép lớn
nhất ở nhiệt độ thiết kế, cho phép ở đỉnh của bình đặt trong tư thế làm việc (còn gọi là áp suất
làm việc cho phép lớn nhất)
1.6.8
Ứng suất thiết kế (Design strength)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.9
Nhiệt độ thiết kế (Design temperature)
Nhiệt độ kim loại tại
áp suất tính toán tương ứng được sử dụng để lựa chọn ứng suất thiết kế cho bộ phận của bình được xem xét
(xem 3.2.2)
1.6.10
Bộ gia nhiệt có đốt
nóng (Fired
heater)
Bình chịu áp trong đó
chất lỏng được gia nhiệt dưới nhiệt độ sôi tại áp suất khí quyển hoặc một môi
chất làm việc được gia nhiệt trong các ống ở nhiệt độ trên hoặc dưới nhiệt độ
sôi tại áp suất khí quyển bằng cách đốt các sản phẩm cháy, bằng điện năng hay
bằng các biện pháp nâng cao nhiệt độ tương tự.
CHÚ THÍCH: Điều này
bao gồm các nồi đun nước nóng và các bộ gia nhiệt có đốt nóng.
1.6.11
Cơ quan kiểm tra (Inspection body)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.12
Hệ số làm yếu do
khoét lỗ (Ligament
efficiency)
Tỉ số (biểu thị bằng
thập phân) của độ bền làm việc tính toán thấp nhất của các cầu nối giữa các lỗ,
trên bất kỳ đường nào mà cầu nối rơi vào, với độ bền làm việc tính toán của tấm
phẳng không khoét lỗ bên cạnh đó.
1.6.13
Người chế tạo (Manufacturer)
Tổ chức, công ty hoặc
cá nhân chế tạo ra bình chịu áp lực.
CHÚ THÍCH: người chế
tạo có thể bao gồm cả người thiết kế.
1.6.14
Nhiệt độ thiết kế nhỏ
nhất của vật liệu (MDMT) (Material design minimum temperature (MDMT))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.15
Nhiệt độ làm việc lớn
nhất (Maximum
operating temperature)
Nhiệt độ lớn nhất của
kim loại mà bộ phận được xem xét của bình phải chịu trong điều kiện làm việc
bình thường. Nhiệt độ này được xác định bởi các yêu cầu kỹ thuật của công nghệ
sử dụng (xem
3.2.2.4
về nhiệt độ làm việc cao nhất cho khí hóa lỏng).
1.6.16
Áp suất làm việc lớn
nhất (Maximum
operating pressure)
Áp suất cao nhất mà
bộ phận được xem xét của bình phải chịu trong điều kiện vận hành bình thường.
Áp suất này được xác định bởi các yêu cầu kỹ thuật của công nghệ sử dụng (xem
3.2.1).
1.6.17
Có thể (May)
Chỉ ra rằng những quy
định là không bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tính toán
nhỏ nhất (Minimum
calculated thickness)
Chiều dày nhỏ nhất đã
tính toán theo các công thức để chịu tải trước khi thêm vào điều gia tăng do ăn mòn hoặc các gia
số bổ sung khác.
1.6.19
Nhiệt độ làm việc nhỏ
nhất (MOT) (Minimum
operating temperature (MOT))
Nhiệt độ nhỏ nhất của
kim loại mà bộ phận được xem xét của bình phải chịu trong điều kiện làm việc
bình thường. Nhiệt độ này được xác định bởi các yêu cầu kỹ thuật của công nghệ
sử dụng hay nhiệt độ thấp nhất được chỉ định bởi người đặt hàng.
1.6.20
Chiều dày cần thiết
nhỏ nhất (Minimum
required thickness)
Chiều dày cần thiết
nhỏ nhất bằng chiều dày tính toán nhỏ nhất cộng với điều gia tăng do ăn mòn và
các gia số bổ sung khác.
1.6.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày danh nghĩa
của vật liệu được chọn trong các cấp chiều dày thương mại có sẵn (có áp dụng
các dung sai chế tạo đã được quy định).
1.6.22
Các bên có
liên quan (Parties
concerned)
Người đặt hàng, người
thiết kế, người chế tạo, cơ quan kiểm tra và thẩm định thiết kế, nhà cung cấp,
người lắp đặt và chủ đầu tư.
1.6.23
Áp suất, tính
toán (Pressure,
calculation)
Áp suất (bên trong
hoặc bên ngoài) được sử dụng cùng với nhiệt độ thiết kế để xác định chiều dày
nhỏ nhất hoặc kích thước của bộ phận được xem xét của bình (xem 3.2.1).
1.6.24
Các áp suất (Pressures)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.25
Bình chịu áp
lực (Pressure
vessel)
Bình chịu áp suất bên
trong và bên ngoài. Nó bao gồm các phần và bộ phận, các van, áp kế, và các
thiết bị khác ghép nối với nhau cho đến điểm đầu tiên nối với hệ thống ống. Nó
cũng bao gồm cả bộ phận đốt gia nhiệt và chai chứa khí, nhưng không bao gồm bất
kỳ loại bình nào nằm trong định nghĩa của lò hơi hay đường ống có áp suất trong
tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Các chai
chứa khí không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. Định nghĩa trên bao
gồm các bình như các bộ trao đổi nhiệt, bộ bốc hơi, bình chứa khí nén, các
thiết bị phân ly dùng hơi, thiết bị khử trùng dùng hơi, nồi hấp, lò phản ứng,
calorifier và các bộ phận của đường ống áp lực như các bộ tách hơi, các bộ lọc
và các bộ phận tương tự. Xem 1.3 về các bình cụ thể bao gồm hoặc không bao gồm
trong phạm vi này. Cũng cần lưu ý rằng trong toàn bộ tiêu chuẩn này thuật ngữ “bình
chịu áp lực” được biểu thị bởi thuật ngữ “bình”.
1.6.26
Người đặt
hàng (Purchaser)
Cơ quan, công ty hay
cá nhân mua thiết bị chịu áp lực từ người chế tạo.
1.6.27
Quy trình hàn được
chứng nhận (Qualified
welding procedure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.28
Cơ quan có thẩm quyền
(Regulatory
authority)
Cơ quan chức năng
chịu trách nhiệm về an toàn thiết bị chịu áp lực, bao gồm cả viên chức của cơ quan đó với trách
nhiệm được cơ quan đó giao phó.
1.6.29
Phải (Shall)
Chỉ ra rằng những quy
định là bắt buộc.
1.6.30
Nên (Should)
Chỉ ra khuyến nghị
thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuật ngữ và ký
hiệu về hàn (Welding
terms and welding symbols)
(Xem TCVN 5017 và AS
2812).
1.7
Đơn vị
Trừ khi được chú
thích rõ ràng, các đơn vị được sử dụng trong tiêu chuẩn này dựa trên các đơn vị
niuton, milimet và độ C.
1.8
Ký hiệu
Các ký hiệu được sử
dụng trong các công thức của tiêu chuẩn này được xác định thống nhất khi liên
quan đến các công thức cá biệt mà chúng xuất hiện.
1.9
Thông tin được cung cấp bởi người đặt hàng và người chế tạo
Phụ lục E và F tổng
hợp thông tin yêu cầu trong các thông tin được cung cấp bởi người đặt hàng và
người chế tạo.
1.10
Nhận biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với cấu tạo hàn loại
1................................ TCVN 8366-1.
Với cấu tạo hàn loại
2A................................TCVN 8366-2A.
Với cấu tạo hàn loại
2B............................... TCVN 8366-2B.
Với cấu tạo hàn loại
3................................TCVN 8366-3.
CHÚ THÍCH: xem bổ
sung 1 của TCVN 8366 về việc nhận biết các bình được chế tạo theo điều bổ sung
đó.
Với cấu tạo hàn vảy
cứng............................ TCVN 8366-B.
Với cấu tạo
đúc..................................... TCVN 8366-C.
Với cấu tạo
rèn..................................... TCVN 8366-F.
Với cấu trúc kết
hợp............. kết hợp một cách hợp lý các cấu tạo (ví dụ TCVN 8366-1/2A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục các tài liệu
viện dẫn được liệt kê trong Phụ lục H là rất cần thiết đối với việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu,
đối với tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các
sửa đổi.
Có thể sử dụng các
tài liệu và tiêu chuẩn viện dẫn tương đương khác.
2 Vật liệu
2.1
Các đặc điểm của vật liệu
2.1.1 Yêu
cầu chung
Bất kỳ vật liệu nào
được sử dụng để chế tạo bình phải tuân thủ các thông số thích hợp nêu trong
bảng 3.3.1 trừ khi được cho phép trong 2.3. Bảng 3.3.1 chứa các thông tin để
người thiết kế sử dụng
Khi sử dụng vật liệu
không được liệt kê trong Bảng 3.3.1, thì vật liệu phải tuân theo các yêu cầu
của AS/NZS 1200 và tương đương.
2.1.2 Các
cấp vật liệu
Chỉ được sử dụng các
cấp vật liệu được liệt kê, thích hợp với các bộ phận chịu áp lực và các chi
tiết liên quan, phù hợp với công nghệ chế tạo và điều kiện làm việc được thiết
kế cho bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật liệu sử dụng
để chế tạo các bình cấu tạo hàn phải thỏa mãn tính hàn. Việc đánh giá quy trình
hàn theo AS 3992 là sự kiểm chứng tối thiểu đối với sự thỏa mãn tính hàn của
vật liệu. Các vật liệu được sử dụng trong việc chế tạo các bình cấu tạo hàn vảy
cứng phải thỏa mãn tính hàn vảy cứng. Việc đánh giá quy trình hàn vảy cứng theo
AS 3992 là sự kiểm chứng tối thiểu đối với tính hàn vảy cứng của vật liệu.
Các loại thép thuộc
nhóm A đến E như Bảng 1.5, được sử dụng trong chế tạo các bình chịu áp lực cấu
tạo hàn mà phải ủ lâu ở nhiệt độ trong quá trình xử lý nhiệt sau khi hàn (ví dụ
tổng thời gian ủ quá 6 h) thì phải có các mẫu thử đại diện được ủ trong chu
trình mô phỏng xử lý nhiệt sau khi hàn. Các mẫu thử đó phải được kiểm tra cơ
tính theo tính chất của kim loại gốc để đảm bảo rằng không xảy ra bất kỳ sự suy
giảm tính chất của vật liệu trong quá trình xử lý nhiệt dẫn đến không đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật.
Thép hợp kim có thể
được lựa chọn cho các ứng dụng chịu ăn mòn hoặc dão. Việc này sẽ thường đòi hỏi
ram nhiệt độ tại dải dưới đối với những ứng dụng chịu dão và dải trên đối với
các ứng dụng chịu ăn mòn. Sự thay đổi như vậy trong nhiệt độ xáo trộn phải được
tính đến trong việc lựa chọn vật liệu.
Các vật liệu tấm,
được sử dụng chủ yếu trong chế tạo bình bằng tấm có lớp phủ toàn bộ (vật liệu
nhiều lớp) hoặc có lớp lót bảo vệ chống ăn mòn phải tuân theo các yêu cầu về
vật liệu đưa trong Bảng 3.3.1. Kim loại sử dụng cho lớp lót chống ăn mòn có thể
là bất kỳ vật liệu kim loại có tính hàn phù hợp với công nghệ sử dụng và được
người đặt hàng chấp thuận.
Vật liệu sử dụng vấu
đỡ, chân đế, vách ngăn và các bộ phận không chịu áp lực tương tự được hàn vào
bình cần phải đảm bảo tính hàn và phù hợp với các yêu cầu sử dụng.
Với thép nhóm F và G,
xem 2.4.4.
2.2
Các chi tiết tiêu chuẩn và kim loại có lớp phủ toàn bộ (kim loại nhiều lớp)
Các chi tiết tiêu
chuẩn bích, ống cụt, phụ kiện đường ống, chi tiết lắp xiết, van và kim loại có
lớp phủ toàn bộ được sử dụng trong việc chế tạo bình phải tuân theo các yêu cầu
của các tiêu chuẩn liên quan, ngoại trừ những điều đã được đưa ra trong 2.3.
Các tiêu chuẩn của
Anh và Mỹ về các chi tiết tiêu chuẩn và kim loại có lớp phủ toàn bộ được các
tiêu chuẩn bình chịu áp lực của Anh và Mỹ chấp nhận thì cũng được tiêu chuẩn
này chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1 Tổng
quát
Khi không có vật liệu
hoặc chi tiết phù hợp với một trong các đặc tính trong Bảng 3.3.1 hay 2.2, có
thể sử dụng các vật liệu và chi tiết khác tương đương để thay thế với điều kiện
chúng tuân thủ các yêu cầu AS/NZS 1200 cho các vật liệu thay thế hay vật liệu
mới.
2.3.2 Dạng
sản phẩm thay thế
Khi không có thông số
cho một dạng sản phẩm cá biệt của vật liệu gia công mà có các thông số cho các
dạng sản phẩm khác, thì có thể sử dụng dạng sản phẩm đó khi áp dụng các điều
kiện sau:
a) Hóa tính, cơ tính
và lý tính, phạm vi của các yêu cầu thử nghiệm xử lý nhiệt, các yêu cầu về khử
ôxy, các yêu cầu về cỡ hạt (độ mịn) phù hợp với những thông số vật liệu được
đưa ra trong Bảng 3.3.1. Giá trị ứng suất tương ứng với các thông số vật liệu
đó ghi trong Bảng 3.3.1 phải được sử dụng.
b) Quy trình sản
xuất, dung sai, thử nghiệm và đóng mác phù hợp với các thông số cho dạng sản
phẩm của vật liệu tương tự.
c) Hai điều kiện
trong a) và b) là tương thích về mọi khía cạnh, ví dụ như các yêu cầu về hàn và
thử nghiệm trong b) cũng thích hợp với vật liệu được đưa ra trong a).
d) Với các ống hàn từ
các loại thép tấm, thép lá, thép dải không có bổ sung kim loại đắp, thì sử dụng
ứng suất bằng 0,85 lần ứng suất thiết kế thích hợp được kê trong Bảng 3.3.1
hoặc được tính toán theo Phụ lục A.
e) Các báo cáo thử
nghiệm của người sản xuất tham chiếu các thông số được sử dụng trong việc chế
tạo vật liệu, và tham chiếu đến điều này (2.3.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép kết cấu và các
loại thép cacbon và cacbon-mangan dạng tấm, thép ống, thép tròn và thép hình có
chất lượng tương tự mà không được liệt kê trong Bảng 3.3.1 cũng có thể được sử
dụng cho các bộ phận chịu áp của các bình loại 3 khi đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau:
a) Độ bền kéo thấp
nhất của thép không lớn hơn 460 MPa.
b) Thành phần hóa học
không vượt quá các giá trị sau:
Cacbon.............................…....................
0,25%.
Phot
pho.........................………................... 0,040%.
Lưu
huỳnh................................................. 0,040%.
Các bon tương đương
dựa trên công thức:
C + + + ……….......……………….
0,45 %
c) Có chứng chỉ thử
nghiệm (hoặc tương đương) nhận dạng thép theo một tiêu chuẩn quốc gia và thép
sẽ được đóng mác hoặc ghi nhãn thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ống hàn được chế
tạo theo tiêu chuẩn yêu cầu việc thử thủy lực ống.
Không phụ thuộc vào
phân loại bình, đối với ống hàn sử dụng hệ số bền mối hàn cao nhất là 0,65.
Không áp dụng hệ số
0,85 trong 2.3.2 d) và hệ số 0,92 trong f).
f) Ứng suất thiết kế
để tính toán được xác định theo Phụ lục A và nhân với hệ số 0,92.
g) Tất cả các mép
chuẩn bị hàn, các lỗ khoét, thép ống, thép tròn và thép hình phải được kiểm tra
bằng mắt để phát hiện sự tách lớp có thể làm cho tấm không được chấp nhận.
h) Nhiệt độ thiết kế
của bình nằm trong khoảng 0oC và 250oC.
i) Bình không được sử
dụng cho các ứng dụng có độ rủi ro cao về khả năng bị xé rách hay phồng rộp do
hydro.
j) Nếu thép được gia
công nóng trên 650oC hay thường hóa trong quá trình chế tạo, tính
chất của vật liệu phải được kiểm tra lại bằng việc thử nghiệm trên mẫu thử chịu
xử lý nhiệt mô phỏng tương đương với quá trình mà thép phải chịu trong gia công
chế tạo.
k) Thép tròn và thép
hình được chế tạo bằng phương pháp cán nguội không được chấp nhận trừ khi có xử
lý nhiệt thích hợp như thường hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sử dụng thép
ngoài giới hạn nêu trong 2.3.3 hoặc các loại vật liệu khác để chế tạo các bộ phận
chịu áp lực trong các loại bình 1, 2 hoặc 3 với điều kiện:
a) Vật liệu được
chứng minh bởi các thử nghiệm đặc biệt là phù hợp các ứng dụng cụ thể như vật
liệu tương tự kê trong Bảng 3.3.1;
b) Có sự đồng thuận
bởi các bên có liên quan.
Các thử nghiệm đặc
biệt này có thể bao gồm cả việc phân tích thành phần hóa học, thử nghiệm cơ tính
và kiểm tra không phá hủy.
2.4
Các giới hạn về ứng dụng của các loại vật liệu và các phụ kiện
2.4.1 Giới
hạn áp suất lớn nhất
Áp suất lớn nhất đối
với các bộ phận chịu áp lực bằng gang phải tuân theo các chú thích trong Bảng
3.3.1 (C)
Các phụ kiện phải
được giới hạn áp suất lớn nhất mà theo đó chúng đã được phân cấp bởi thông số của
phụ kiện và bởi các yêu cầu của tiêu chuẩn này đối với các loại phụ kiện cụ
thể.
2.4.2 Các
giới hạn nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3 Các
giới hạn về ứng dụng
2.4.3.1 Gang
Gang xám, gang dẻo và
gang cầu có độ giãn dài nhỏ hơn 14% (trong chiều dài đo là 5,65 √tiết diện),
không được sử dụng cho bình chứa chất lỏng nguy hiểm hoặc dễ cháy.
2.4.3.2 Các
kim loại có điểm nóng chảy thấp
Điểm nóng chảy thấp
của đồng, nhôm và một số hợp kim của chúng phải được tính toán khi các bình có
chứa chất lỏng dễ cháy.
Các vật liệu mà trong
tiêu chuẩn này không đưa ra ứng suất thiết kế ở nhiệt độ trên 350oC
thì không được sử dụng cho các bình di động (được vận chuyển) chứa các chất
nguy hiểm cũng như chứa các chất dễ cháy, trừ khi bình được cách nhiệt theo
3.26.
2.4.3.3 Chịu
ăn mòn
Khi lựa chọn vật liệu
cho bình, cần cân nhắc khả năng tổn hao, ăn mòn toàn thể hoặc cục bộ, ăn mòn do
ứng suất, mỏi, mài mòn và những khả năng tương tự.
CHÚ THÍCH: Khuyến
nghị về vấn đề ăn mòn, xem phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các bộ phận chịu
áp lực được làm bằng thép nhóm G, tất cả các kết cấu gắn vào bình và vòng tăng
cứng hàn trực tiếp với bộ phận chịu áp phải làm bằng vật liệu có độ bền kéo nhỏ
nhất bằng hoặc lớn hơn vật liệu mà nó được gắn vào.
Khi các bộ phận chịu
áp lực được làm bằng thép nhóm F, toàn bộ kết cấu gắn vào bình và vòng tăng
cứng hàn trực tiếp với bộ phận chịu áp lực phải là thép 9% niken hoặc thép
không gỉ austenit mà không thể làm cứng bằng xử lý nhiệt. Khi sử dụng thép
không gỉ austenit cho các kết cấu gắn vào bình, thì phải xem xét đến hệ số giãn
nở lớn hơn của thép không gỉ austenit.
2.5
Vật liệu cho các ứng dụng nhiệt độ thấp
2.5.1 Tổng
quát
Các vật liệu và phụ
kiện cho các bộ phận chịu áp lực và các chi tiết không chịu áp lực mà được hàn
trực tiếp với các bộ phận chịu áp lực, đối với các ứng dụng nhiệt độ thấp hoặc
khi cần bảo vệ chống gãy nứt thì phải tuân thủ các yêu cầu tương ứng của 2.5.
Các yêu cầu này không áp dụng cho các chi tiết không chịu áp như các tấm ngăn,
các khay, giá đỡ và các bộ phận tương tự bên trong mà không hàn với các bộ phận
chịu áp lực và không phải là một bộ phận tạo thành tổng thể của bộ phận chịu áp
lực.
Khi các vật liệu được
hàn:
a) Xem AS 3992 về các
yêu cầu thử va đập đối với vùng ảnh hưởng nhiệt và kim loại hàn trong việc thử
nghiệm đánh giá quy trình hàn;
b) Xem AS 3992 về các
yêu cầu thử va đập đối với tấm thử sản xuất hàn.
Xem 3.21.5 về các yêu
cầu lắp xiết đối với nhiệt độ thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2 Lựa
chọn vật liệu
2.5.2.1 Tổng
quan
Để lựa chọn vật liệu
thích hợp cho mỗi bộ phận của bình, có thể sử dụng trình tự sau:
a) Với thép cacbon và
cacbon-mangan và thép đúc nhưng ngoại trừ chi tiết lắp xiết - xem thêm 2.5.2.2,
2.5.2.3 và 2.5.2.4, xác định các thông số sau:
i) Nhiệt độ làm việc
thấp nhất (MOT) của bộ phận theo 2.5.3.1;
ii) Nhiệt độ thiết kế
thấp nhất (MDMT) của vật liệu theo 2.5.3.2;
iii) Chiều dày tham
khảo của vật liệu (Tm) theo 2.5.4;
iv) Nhập các giá trị
nhận được trong a) ii) và a) iii) vào Hình 2.5.2 (A) hoặc Hình 2.5.2(B), một cách
thích hợp. Đường cong bên dưới điểm cắt nhau của các giá trị này chỉ ra cấp độ
cho phép của thép (và các thử nghiệm va đập cần thiết và chủng loại thép). Xem
chú thích 6 ở Hình 2.5.2(A) và 2.5.2(B) về cách nội suy giữa các đường đồ thị.
b) Với các kim loại
ngoài thép cacbon và cacbon-mangan, thép đúc và ngoại trừ vật liệu lắp xiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Theo Bảng 2.5.3,
lựa chọn vật liệu cho phép (và thử nghiệm va đập cần thiết) có nhiệt độ thiết
kế thấp nhất (MDMT) cần thiết bằng hoặc nhỏ hơn MOT.
CHÚ THÍCH: Khi có
tham chiếu trong Bảng 2.5.3 đến Hình 2.5.2(A) hay 2.5.2(B), xem (a) để được
hướng dẫn.
Trình tự trên có thể
được thay đổi một cách thích hợp để xác định nhiệt độ làm việc thấp nhất (MOT),
nhiệt độ thiết kế thấp nhất (MDMT) hay chiều dày tham khảo của vật liệu (Tm).
c) Với các vật liệu
phi kim loại, xem 2.5.7.
2.5.2.2 Các
ống thành mỏng bằng thép cacbon và cacbon-mangan (ống cán liền và ống hàn)
Các ống trao đổi
nhiệt bằng thép cacbon và cacbon-mangan với thành phần các bon nhỏ hơn 0,25% và
độ bền kéo nhỏ nhất thấp hơn 450MPa, có thể được sử dụng với nhiệt độ làm việc
thấp nhất (MOT) như chỉ ra trong Bảng 2.5.2.2 với điều kiện:
a) Các ống được sử
dụng trong các bộ trao đổi nhiệt kiểu nối bằng ống góp;
b) Các ống được sử
dụng trong các bộ trao đổi nhiệt kiểu ống chữ U được xử lý nhiệt sau khi uốn
nguội theo yêu cầu bởi AS 4458;
c) Các bộ trao đổi
nhiệt kiểu mặt sàng cố định, đã chứng minh được rằng ứng suất trong ống do
chênh lệch giãn nở nhiệt là thấp, ví dụ khi sử dụng ống xoắn kiểu lò xo (ruột
gà) hoặc hộp xếp giãn nở thì ứng suất tính toán là nhỏ hơn 50 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu dùng cho các ống của bộ trao đổi nhiệt
Chiều
dày mm
Phương
pháp gắn ống vào mặt sàng
Hàn
oC
Hàn
và xử lý nhiệt sau hàn, oC
Không
hàn
oC
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4
2
-15
-20
-25
-40
-55
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40
-55
-70
-70
-75
-80
-95
-110
2.5.2.3 Vật liệu mỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2.4 Không chỉ
định
Hình
2.5.2 (A) Thép cacbon và cacbon-mangan - Lựa chọn vật liệu khi sử dụng ở nhiệt
độ thấp - Hàn không xử lý nhiệt
Hình
2.5.2 (B) Thép cacbon và cacbon-mangan - Lựa chọn vật liệu khi sử dụng ở nhiệt
độ thấp - Xử lý nhiệt sau khi hàn
Bảng
2.5.2 - Bảng giải thích cho các đường cong của Hình 2.5.2 (A) và 2.5.2 (B)
Đường
cong
Nhiệt
độ
chuẩn thử va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị năng lượng va đập chuẩn (J)
Loại
thép
(Được phép bởi tiêu chuẩn này) (Chú thích 11)
Độ
bền kéo MPa
Giá
trị nhỏ
nhất, Rm ≤ 450 (chú thích 8)
Giá
trị nhỏ
nhất, Rm > 450 ≤ 470 (Chú thích 9)
Giá
trị nhỏ
nhất, Rm > 470 (Chú thích 10)
A
Không thử
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tất cả
B
0 (Chú thích 1)
27
31
40
(chú thích 3)
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
(Chú
thích 4)
Thép C-Mn hạt mịn với Tm
≤ 70 mm
(Chú thích 2 và Chú thích 4)
C
-20
(Chú thích 1)
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
(Chú
thích 3)
Thép C-Mn hạt mịn
(Chú thích 2)
D
-40
(Chú thích 1)
27
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Chú
thích 3)
Thép C-Mn hạt mịn
(Chú thích 2)
E
-50
(chú thích 1)
27
31
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép C-Mn hạt mịn
(Chú thích 2)
CHÚ THÍCH: cho Hình
2.5.2(A), Hình 2.5.2(B) và Bảng 2.5.2:
1 Được thử nghiệm bởi
người sản xuất thép hoặc người chế tạo.
2 Thép được sản xuất
theo công nghệ hạt mịn, nghĩa là.
a) Thép được thường
hóa khi Mn% chia cho C% ≥4;
b) Thép được cán có
kiểm soát;
c) Thép được cán có
kiểm soát nhiệt - cơ; hay
d) Các nguyên tố làm
mịn hạt được đưa vào, ví dụ như nhôm hoặc titan (hoặc cả hai) tối thiểu là 0,01%. Các ví dụ là
AS 1548, kiểu 5 và 7, và AS 1594 cấp HU 300/1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chỉ áp dụng đối với
thép có độ bền kéo nhỏ nhất bằng hoặc thấp hơn 470 MPa.
5 Thử va đập không
yêu cầu đối với vật liệu mỏng hơn 3 mm hoặc khi không thể lấy được mẫu 10 mm x 2,5 mm. (Xem
2.5.2.3. Thông số vật liệu có thể không yêu cầu thử va đập trên mẫu vát mép nhỏ
hơn 10 mm x 5 mm mà không
cần có thỏa thuận đặc biệt và vì thế vật liệu mỏng hơn 7 mm được thử va đập có
thể không có sẵn)
6 Các giá trị tại
nhiệt độ thử nghiệm trung gian có thể nhận được bằng cách nội suy tuyến tính.
7 Xem 2.5.5 về thử va
đập.
8 Với các thép này,
giới hạn trên của độ bền kéo cũng có thể được lấy như sau:
a) Khi thông số của
thép bao gồm độ bền kéo lớn nhất (hay độ cứng tương đương) - thì lấy bằng
giá trị
nhỏ
hơn giữa 560 MPa và giá trị trong thông số thép
b) Khi thông số của
thép không giới hạn độ bền kéo lớn nhất - thì lấy bằng 560
MPa.
9 Với các thép này,
giới hạn trên của độ bền kéo cũng có thể được lấy như sau:
a) Khi thông số của
thép bao gồm độ bền kéo lớn nhất (hay độ cứng tương đương) - thì lấy bằng
giá trị
nhỏ
hơn giữa 600 MPa và giá trị trong thông số thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Với các thép này,
giá trị giới hạn trên của độ bền kéo cũng có thể được lấy như sau:
a) Khi thông số của
thép bao gồm độ bền kéo lớn nhất (hay độ cứng tương đương) - thì lấy bằng
giá trị
nhỏ
hơn giữa 620 MPa và giá trị trong đặc tính yêu cầu kỹ thuật thép.
b) Khi thông số của
thép không giới hạn độ bền kéo lớn nhất - thì lấy bằng 620
MPa.
11 Hàm lượng cacbon
cho phép lớn nhất theo phân tích mẻ nấu là 0,25%; giới hạn này có thể yêu cầu
hạn chế
hàm
lượng các bon thường được nêu trong một số loại thép mà tiêu chuẩn này cho
phép.
Bảng
2.5.3 - Nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu (MDMT)
Vật
liệu
Mác
thép hoặc thành phần định mức
Nhiệt
độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu, oC (Chú thích 1)
Nhóm
thép
(chú thích 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
chuẩn của mác thép
Cấp
bền hoặc
chủng
loại
Không
thử va đập
Thử
va đập
(chú thích 4)
THÉP CACBON VÀ
CACBON-MANGAN (tất cả các dạng trừ kim loại hàn và lắp xiết)
A1
A2
A3
C, C-Mn (độ bền
thấp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C, C-Mn (độ bền
cao)
TCVN 7860 (ISO
4978)
TCVN 7860 (ISO
4978)
TCVN
6522 (ISO 4995)
7-430, 7-460
5-490,
7-490
XF
400, XF 500
Xem 2.5.2 và
2.5.3.2
Xem 2.5.2 và
2.5.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D1
D2
E
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr hoặc Mo
< ¾
¾≤ Tổng hợp
kim ≤ 3
Vanadi
3 ≤ Tổng hợp kim ≤ 10
31/2 Ni
9 Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
ASTM A 203
ASTM A 353
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C -1/2Mo,
1/2Cr - 1/2Mo
1Cr -1/2Mo
1/2Cr -1/2Mo -1/4V
21/4 Cr-1Mo
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MDMT cho đường cong
A trong Hình 2.5.2 (A) hoặc (B) tùy theo nhưng không thấp hơn 0oC
Chọn giá
trị thấp hơn giữa -30 và MDMT cho đường cong B trong Hình 2.5.2 (A) hoặc (B),
không được phép
Nhiệt độ
thử khi cho Cv ≥ 27 J với Rm ≤ 450 MPa;
40 J với Rm
> 450 < 650 MPa; giãn bên ≥ 0,38 mm cho mỗi mẫu với Rm ≥ 650 MPa
(Chú thích 5 và 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử khi cho Cv ≥ 20 J
Nhiệt độ
thử khi cho giãn bên ≥ 0,38 mm với mỗi mẫu (chú thích 10); và (chú thích 7)
NDTT
THÉP HỢP
KIM CAO (tất cả các dạng trừ kim loại hàn và lắp xiết)
H
J
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại Crom -
Mactenxit
12 Cr
và 15 Cr
Loại ferit crom cao
12 Cr-Al hoặc 12 Cr
C thấp
ASTM A 240
ASTM A 240
410, 429
405, 410S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử khi
cho giãn bên ≥ 0,38 mm cho mỗi mẫu hay
Nhiệt độ thử khi
cho Cv ≥ 27 J với Rm ≤ 450 MPa; 40J với Rm > 450 < 650 MPa
Loại Austenit crom
Niken (Chỉ có các thông số kỹ thuật của tấm được chỉ ra:
18 Cr-8 Ni
18 Cr-8 Ni
(C thấp)
18 Cr-8
Ni-Nb
18 Cr-10
Ni-Ti
18 Cr-10
Ni-2 Mo
18 Cr-10
Ni-2 Mo
(C
thấp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 Cr-20 Ni
Lựa chọn
loại thép austenit có xử lý nhiệt sau khi hàn ở dưới 900oC
Bất kỳ loại
nào có C >
0,10%
ASTM A 240
ASTM A 240
ASTM A
240
ASTM A 240
ASTM A 240
ASTM A
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A
240
ASTM A 240
ASTM A 240
ASTM A 240
304
304L
347
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316
316L
317
310S
309, 310, 316
309Cb, 310Cb, 316Cb
302
442, 446
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-255
-255
-200 (Chú thích 8)
-200
-200
-200
-200
không được phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
không được phép
M
Crom cao
Ferit - Austenit-
Crom niken
ASTM A 789
S31803
MDMT cho đường cong
A trong Hình 2.5.2 (A) hoặc (B) tùy theo nhưng không thấp hơn -30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các loại (H
đến M)
-
-
Cho thép nhóm H
Nhiệt độ thử khi
cho Cv ≥ 20 J
GANG
Gang xám
Gang cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang dẻo
Gang Austenit
AS 1830
AS 1831
AS 1831
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS 1833
T-150 tới
T-400
500-7 và 400-12
370-17
Tất cả lõi đen và lõi trắng
Tất cả gang
cầu
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MDMT cho
đường cong A trong Hình 2.5.2 (B) Nhưng không thấp hơn -30
-30
-30
Chú thích 9
Nhiệt độ
thử khi cho Cv ≥ 20 J
Chú thích 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIM LOẠI
MÀU
Tất cả các
loại trừ Titan và hợp kim của nó
Titan và
hợp kim của nó
Xem Bảng
3.3.1, (D), (E), (F) và (H)
ASTM B 265
Không giới
hạn
-60
Không yêu
cầu thử va đập
Nhiệt độ thử khi cho Cv ≥ 20 J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nhiệt độ thiết kế
nhỏ nhất của vật liệu (MDMT) này áp dụng với độ bền thiết kế đã đưa trong Bảng
3.3.1. Xem 2.5.3.2 về những sửa đổi được phép hoặc cần thiết.
2 Thép hợp kim thấp
không được liệt kê hoặc không tương đương với những loại kê trong bảng này thì
phải đáp ứng các yêu cầu quy định cho thép nhóm B.
3 Về các nhóm thép,
xem Bảng 1.5 và AS 3992.
4 (a) Xem 2.5.5 về
thử va đập.
(b) Cv = Giá
trị năng lượng va đập mẫu có vát mép chữ V; Rm là độ bền kéo nhỏ nhất.
(c) Khi nêu giá trị
năng lượng va đập mẫu có vát mép chữ V, thì các giá trị này là giá trị trung
bình thấp nhất cho mỗi bộ gồm 3 mẫu thử nghiệm 10 mm x 10 mm.
5 Xem các giới hạn
trong chú thích 8, 9 và 10 trong Hình 2.5.2(A) và 2.5.2(B).
6 Về sự biến thiên
cho phép đối với các giá trị năng lượng và nhiệt độ thử nghiệm khác nhau, xem
chú thích 3 của Hình2.5.2(A) và 2.5.2(B).
7 Ngoài thử va đập
mẫu có vát mép chữ V, cần thử va đập thả rơi đối với -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Thép nhóm G có
chiều dày ≥ 16 mm để sử dụng tại nhiệt độ làm việc thấp nhất (MOT) dưới -30oC.
8 Thử va đập đối với
các thép hợp kim cao này không cần thiết ở dưới nhiệt độ đã đưa ra khi ứng suất
trung bình tính toán được sử dụng để tính chiều dày không vượt quá 50 MPa.
9 Các loại gang này
có thể được sử dụng dưới -30oC với sự đồng thuận của các bên có liên
quan, trên cơ sở thử nghiệm thích hợp hay kinh nghiệm thành công trong quá khứ.
10 Với thép nhóm F và
G, nhiệt độ thử nghiệm cao nhất là 0oC.
2.5.2.5 Sử
dụng cơ học đứt gãy
Các vật liệu có thể
được sử dụng ở nhiệt độ thấp hơn những nhiệt độ khác yêu cầu trong 2.5, với
điều kiện là có thực hiện các thử nghiệm và phân tích cơ học đứt gãy chứng minh
cho nhiệt độ thấp hơn đó.
2.5. 3 Nhiệt
độ thấp nhất
2.5.3.1 Nhiệt
độ làm việc thấp nhất (MOT)
Nhiệt độ làm việc
thấp nhất (MOT) phải là nhiệt độ thấp nhất của bộ phận kim loại được xem xét
trong quá trình làm việc bình thường bao gồm cả những dao động bình thường
trong công nghệ và trong khi khởi động và ngừng thiết bị đúng cách. MOT phải là
giá trị thấp nhất của những giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Với bình không có
bảo ôn cách nhiệt - là giá trị thấp hơn trong các giá trị sau:
i) Nhiệt độ môi
trường trung bình của ngày thấp nhất (LODMAT) cộng với 10oC, tại đó
kim loại có thể phải chịu nhiệt độ này trong khi thân bình phải chịu áp suất,
hoặc
ii) Nhiệt độ nhỏ nhất
của môi chất chứa tiếp xúc với bình. Ngoại trừ trường hợp đối với các loại thép
nhóm A1, A2, A3, B, C, D1, D2, và G, các bình chứa chất lỏng tại các nhiệt độ
được chi phối chỉ bởi điều kiện áp suất khí quyển, và áp suất hóa hơi của các
chất lỏng đó giảm đi cùng với việc giảm nhiệt độ, thì có thể sử dụng nhiệt độ
tương ứng với áp suất hóa hơi được lấy bằng cách chia áp suất thiết kế của bình
cho 2,5.
c) Nếu có bằng chứng
chỉ ra rằng do bức xạ, giãn nở đoạn nhiệt hay các ảnh hưởng khác, mà những cách
trên không cung cấp được nhiệt độ ước định đáng tin cậy, thì phải thỏa thuận về
phương pháp được sử dụng trong việc ước định nhiệt độ. Phải tính dự phòng cho
mọi khả năng làm lạnh dưới nhiệt độ ngưng tụ trong quá trình giảm áp suất.
d) Nhiệt độ thấp hơn
các nhiệt độ được xác định từ (a), (b) hoặc (c) khi nhiệt độ đó được chỉ định
bởi người đặt hàng hay trong tiêu chuẩn áp dụng.
2.5.3.2 Nhiệt độ
thiết kế nhỏ nhất của vật liệu (MDMT) cho thép cacbon và cacbon-mangan
Nhiệt độ thiết kế nhỏ
nhất của vật liệu (MDMT) phải được xác định như sau:
a) Tổng quát: Nhiệt
độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu (MDMT) cần thiết để sử dụng ở Hình 2.5.2(A)
và 2.5.2(B) phải là giá trị thấp nhất trong các giá trị sau, và được điều chỉnh
bởi (b) và (c) nếu cần thiết:
(i) Nhiệt độ thấp
nhất xảy ra trùng khớp với các điều kiện của quá trình, khi quá trình đó tạo
ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Về ứng suất
tương đương tính toán, xem 7.3.5)
Trong đó:
f: Độ bền kéo
thiết kế tại nhiệt độ môi trường (xem Bảng 3.3.1), tính bằng megapascal
η: Hệ số bền
mối hàn.
(ii) Nhiệt độ cao hơn
10oC so với nhiệt độ thấp nhất xảy ra trùng khớp với các điều kiện
của quá trình, khi quá trình đó tạo ra:
ứng suất tương đương
tính toán ≥ 50 MPa nhưng phải < f η
(iii) Nhiệt độ cao
hơn 50oC so với nhiệt độ thấp nhất xảy ra trùng khớp với các điều
kiện của quá trình, khi các quá trình đó tạo ra các ứng suất tính toán tại bất
kỳ tiết diện nào nhỏ hơn 50 MPa đối với ứng suất trung bình và nhỏ hơn 100 MPa
với ứng suất tới hạn.
Các ứng suất tính
toán cần phải tính đến tất cả các tải trọng như áp suất trong và ngoài, ứng
suất nhiệt và tải trọng bên ngoài do kết nối đường ống. Khi bình như vậy cũng
phải chịu áp suất cao hơn tại nhiệt độ cao hơn, ví dụ như trong hệ thống làm
lạnh với khí hóa lỏng, vật liệu và thiết kế phải thích hợp với tất cả những kết
hợp dự tính của áp suất và nhiệt độ làm việc (xem ví dụ trong phụ lục G)
b) Quy định khác đối
với chất độc hại: Đối với các bình chứa chất độc hại, nhiệt độ thiết kế
nhỏ nhất của vật liệu cần thiết (MDMT) phải lạnh hơn nhiệt độ làm việc thấp
nhất cần thiết (MOT) là 15oC theo 2.5.3.1, nhưng không nóng hơn 0oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Vật liệu cho các
bình chịu va chạm: Tất cả các thép (trừ thép nhóm K sử dụng cho các bình có thể
vận chuyển được) phải có MDMT cần thiết lạnh hơn 15oC so với MOT yêu
cầu bởi 2.5.3.1.
2.5.3.3 MDMT
cho các kim loại ngoài thép cacbon và cacbon-mangan
Với các kim loại
ngoài thép cacbon và cacbon - mangan, MDMT cần thiết phải như đã chỉ ra trong 2.5.2.1.
2.5.4 Chiều
dày tham khảo của vật liệu
Chiều dày tham khảo (Tm)
được sử dụng trong Hình 2.5.2(A) và 2.5.2(B) phải được xác định như sau tùy
theo loại bộ phận.
a) Các bộ phận hàn
giáp mép: Chiều dày tham khảo của mỗi bộ phận phải được lấy theo chiều dày thực
tế của bộ phận được xem xét tại mép chuẩn bị hàn.
b) Bích hàn cổ, bích
mỏng và bích trượt, mặt sàng và đáy phẳng: Chiều dày tham khảo phải là giá trị
lớn hơn giữa giá trị một phần tư chiều dày thực tế của bích, mặt sàng hoặc đáy
phẳng, và giá trị chiều dày của ống nhánh hoặc thân được hàn vào (xem Hình
2.5.4(a), (b), (c) và (d)).
Nếu khoảng cách từ
bích, mặt sàng hoặc đáy phẳng đến mối hàn giáp mép không nhỏ hơn 4 lần chiều
dày của mối hàn, thì chiều dày tham khảo đối với điều kiện hàn không khử ứng suất
phải bằng chiều dày tại mép chuẩn bị hàn.
Chiều dày tham khảo
của mặt sàng hàn ống phải không nhỏ hơn chiều dày ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các ống nhánh, ống
cụt và các tấm bù: Chiều dày tham khảo của mỗi bộ phận cần được xác định riêng
bằng cách chỉ xem xét chiều dày thực tế của bộ phận đó. Khi sử dụng ống lót hàn
giáp mép, chiều dày tham khảo phải tương ứng với chiều dày tại mép của phần
chuẩn bị hàn.
d) Ống: Chiều dày
tham khảo phải là chiều dày thực tế của ống.
CHÚ THÍCH:
Tm hàn (không xử
lý nhiệt sau hàn) = giá trị lớn hơn giữa t2 và 0,25 t1 (sử dụng Hình
2.5.2 (A))
Tm được xử lý
nhiệt sau hàn = giá trị lớn hơn giữa t2 và 0,25t1 (sử dụng Hình
2.5.2(B))
(a)
Bích
mỏng và bích trượt
Hình
2.5.4 Các ví dụ xác định chiều dày tham khảo của vật liệu (Tm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Tm hàn (không xử
lý nhiệt sau hàn) = giá trị lớn hơn giữa t2 và 0,25 t1 (sử dụng Hình
2.5.2 (A))
Tm được xử lý
nhiệt sau hàn = giá trị lớn hơn giữa t2 và 0,25t1 (sử dụng Hình
2.5.2(B))
(b)
Mặt
sàng, đáy phẳng và tấm phẳng lồng bên trong
CHÚ THÍCH:
Với tất cả các bộ
phận (bao gồm cả thân)
Hàn (không xử lý
nhiệt sau hàn) L<4t3: Tm = giá trị lớn nhất trong các
giá trị t2, t3 và t1/4 (sử dụng
Hình 2.5.2(A))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý nhiệt sau hàn:
Tm = giá trị lớn nhất của t2 và t3 và 0,25t1 (sử dụng Hình
2.5.2 (B))
(c)
Bích
hàn cổ đúc hoặc rèn, mặt sàng và đáy phẳng
Hình
2.5.4 Các ví dụ xác định chiều dày tham khảo của vật liệu (Tm) (tiếp theo)
CHÚ THÍCH:
Với tất cả các bộ
phận (bao gồm cả thân)
Hàn (không xử lý
nhiệt sau hàn): Tm giá trị lớn hơn giữa 0,25t2 hoặc t3 (sử dụng Hình
2.5.2(A)); hay
0,25t1 (sử dụng Hình
2.5.2 (B))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d)
Mặt
sàng và đáy phẳng có vét rãnh
CHÚ THÍCH:
Tm cho bộ phận
không chịu áp lực = giá trị lớn hơn giữa t2 và 0,25 t1
Tm cho bộ phận
chịu áp lực = t1
L3 = giá trị lớn
hơn giữa 50 mm và 2t2
(e)
Bộ phận không chịu áp lực
Hình
2.5.4 Các ví dụ xác định chiều dày tham khảo của vật liệu (Tm) (tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
Tm cho điều
trung gian = giá trị lớn hơn giữa t2 và 0,25t1
Tm cho điều chịu
áp = t1
L3 = giá trị lớn
hơn giữa 50mm và 2t2
(f)
Bộ phận không chịu áp với bộ phận trung gian
Hình
2.5.4 Các ví dụ xác định chiều dày tham khảo của vật liệu (Tm) (kết thúc)
e) Các chi tiết gắn
vào bình: Các chi tiết gắn vào bình được hàn trực tiếp với bộ phận chịu áp lực
cần được coi như một phần của bộ phận chịu áp và chiều dày tham khảo phải là
chiều dày như chỉ ra trong Hình 2.5.4. Phần ghép nối trung gian, (xem Hình
2.5.4 (f) phải được sử dụng khi có yêu cầu phải ghép gắn các bộ phận không quan
trọng vào thân.
f) Các bộ phận không
hàn: Các bộ phận không hàn được tính như đã được khử ứng suất và chiều dày tham
khảo phải lấy bằng một phần tư của chiều dày của bộ phận đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.5 Thử va đập
2.5.5.1 Khi có yêu
cầu
Kim loại gốc của phần
chịu áp và phần không chịu áp hàn trực tiếp vào phần chịu áp, cần được thử va đập theo
yêu cầu trong Bảng 2.5.3.
Không yêu cầu thử va
đập đối với vật liệu không phải là thép C và C-Mn mỏng hơn 3, hoặc khi không
thể lấy được mẫu vát mép chữ V 10 mm x 2,5 mm (xem thêm 2.5.2.3).
Không yêu cầu thử va
đập đối với thép C và C-Mn có chiều dày từ 10 mm trở xuống với điều kiện nhiệt
độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu tính theo 2.5.3.2 không thấp hơn nhiệt độ chỉ
ra trong Bảng
2.5.5.1.
Bảng
2.5.5.1 - Nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu
Chiều
dày
mm
Hàn
(không xử lý nhiệt sau khi hàn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử
lý nhiệt sau khi hàn
oC
10
8
6
4
≤
2
-15
-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40
-55
-30
-35
-40
-55
-70
Các báo cáo chứng
nhận thử va đập được thực hiện bởi người chế tạo vật liệu phải được chấp nhận
như bằng chứng rằng vật liệu tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này, với điều
kiện:
a) Các mẫu thử nghiệm
là đại diện cho vật liệu được cung cấp và vật liệu không chịu xử lý nhiệt trong
và sau quá trình chế tạo mà làm giảm các tính chất về độ dai va đập của vật
liệu, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người chế tạo bình có
thể thực hiện thử va đập để chứng minh tính phù hợp của vật liệu mà người chế
tạo vật liệu không thử va đập, với điều kiện số lượng thử nghiệm và sự lựa chọn
mẫu thử nghiệm phải đúng như đã quy định trong tiêu chuẩn vật liệu.
2.5.5.2 Phương pháp thử
nghiệm
Thử va đập phải tuân
theo TCVN 312 (ISO 148), ngoại trừ:
a) Thử giãn bên phải
được thực hiện theo ASTM A 370 và tương đương (xem Bảng 2.5.3 về việc sử dụng); và
b) Thử va đập thả rơi
để xác định nhiệt độ chuyển trạng thái dẻo về không (NDTT) theo AS 1663 và (xem Bảng 2.5.3 để sử
dụng).
2.5.5.3 Các mẫu thử nghiệm
Các mẫu thử nghiệm
cần được lựa chọn và chuẩn bị theo TCVN 312 (ISO 148) và:
a) Số lượng mẫu rãnh
chữ V: Số lượng và vị trí lấy mẫu vát mép thử va đập phải được lựa chọn để đại
diện một cách thỏa đáng cho vật liệu sử dụng trong bình, và sự lựa chọn đó phải
tuân theo những thông số thích hợp với dạng sản phẩm. ví dụ:
(i) Tấm......................................
AS 1548;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Rèn................................................
ASTM A 350;
(iv) Đúc..................................................
ASTM A 352;
(v) Vật liệu lắp
xiết.................................. ASTM A 320;
(vi) Phụ kiện đường
ống...................................ASTM A 420.
Đối với thép nhóm F
và nhóm G, ít nhất ba mẫu rãnh chữ V (xem 2.5.5.6 d) việc thử nghiệm lại và các
yêu cầu đối với các mẫu thử bổ sung) phải được lấy từ mỗi tấm đã được xử lý
nhiệt, hay từ mỗi mẻ cán của thép tròn, thép ống, thép hình, thép rèn hay thép
đúc trong bất kỳ lô xử lý nhiệt nào. Đối với thép tấm mẫu thử phải lấy theo
hướng ngang so với chiều cán; đối với thép rèn tròn mẫu thử phải lấy theo hướng
tiếp tuyến với đường chu vi; và đối với các loại ống mẫu thử phải phải lấy theo
chiều dọc.
Đối với vật liệu gia
công, ít nhất ba mẫu có rãnh cần được cắt với mẫu song song với hướng nguyên lý
cán nóng.
Người chế tạo của các
chi tiết nhỏ ngoài các chi tiết lắp xiết, cũng như đúc hoặc rèn có thể chứng
nhận một lô nhiều hơn 20 chi tiết sản xuất hàng loạt bằng việc báo cáo các kết
quả của một bộ mẫu thử va đập lấy ngẫu nhiên từ một chi tiết, với điều kiện
trong toàn bộ lô sử dụng cùng một mác và mẻ nấu vật liệu, có cùng một quy trình
sản xuất bao gồm cả xử lý nhiệt.
b) Các kích thước của
mẫu rãnh chữ V: Phải sử dụng mẫu tiêu chuẩn 10 mm x 10 mm khi chiều dày hay
đường kính cho phép. Với vật liệu có chiều dày danh nghĩa từ 20 mm trở lên,mẫu
10 mmx10 mm không được bao gồm phần vật liệu cách bề mặt dưới 3 mm. Với vật
liệu có chiều dày danh nghĩa dưới 20 mm, các mẫu 10 mm x 10 mm phải được gia
công để chúng không bao gồm phần vật liệu cách bề mặt dưới 1 mm. Nếu vật liệu
quá móng để cho phép chuẩn bị mẫu 10 mm x 10 mm, thì kích thước dọc theo đường
cơ sở của vát mép phải giảm đến giá trị lớn nhất có thể trong các kích thước 7,5
mm, 5 mm và 2,5 mm.
Đường cơ sở của rãnh
phải vuông góc với bề mặt ngoài ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Với tấm có chiều
dày từ 16 mm trở lên, phải thực hiện một phép thử va đập thả rơi (2 mẫu) cho
mỗi tấm đã được xử lý nhiệt.
(ii) Với vật liệu rèn
và đúc có chiều dày từ 16 mm trở lên, phải thực hiện một phép thử va đập thả
rơi (2 mẫu) cho mỗi mẻ trong bất kỳ lô xử lý nào sử dụng quy trình trong ASTM A
350 đối với vật liệu rèn và ASTM A 352 đối với vật liệu đúc.
2.5.5.4 Các
yêu cầu thử va đập
Khi thử va đập được
yêu cầu bởi 2.5.5.1, thì kết quả thử nghiệm phải tuân theo các tiêu chí (phương
pháp thử và các giá trị) đã đưa ra trong Bảng 2.5.3 và những yêu cầu sau:
a) Yêu cầu chung: Các
yêu cầu chung của các thử va đập như sau:
(i) Khi các giá trị
va đập rãnh chữ V được chỉ ra trong Bảng 2.5.3, thì các giá trị năng lượng va
đập trung bình của ba mẫu vát mép chữ V 10 mm x 10 mm phải không nhỏ hơn giá
trị ghi trong Bảng 2.5.3 để thỏa mãn nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu và
các giá trị đối với các mẫu đơn lẻ phải không nhỏ hơn 70 % giá trị trung bình
thấp nhất đã chỉ ra.
(ii) Khi các giá trị
giãn bên được chỉ ra trong Bảng 2.5.3, mỗi mẫu phải cho thấy giãn bên nhỏ nhất
là 0,38 mm trên phía đối diện của vát mép không liên quan đến kích cỡ của mẫu.
(iii) Khi nhiệt độ
chuyển trạng thái dẻo về không (NDTT) được chỉ ra trong Bảng 2.5.3, NDTT phải
bằng hoặc nhỏ hơn MDMT yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Năng lượng
va đập ở nhiệt độ cụ thể thường thấp hơn đáng kể đối với miếng thử nghiệm cắt
theo chiều ngang thớ (nghĩa là chiều ngang so với chiều cán nóng) so với các
miếng cắt theo chiều của thớ. Khi các miếng thử nghiệm phải cắt ngang thớ, năng
lượng va đập nhỏ nhất chỉ ra với các mẫu theo chiều dọc phải giảm đi. Khi các
giá trị thích hợp không được chỉ ra trong thông số vật liệu, thì các yêu cầu
cho mẫu cắt ngang phải là vấn đề cần thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng va đập nhỏ
nhất phải tuân theo các quy định của 2.5.5.4(a) khi sử dụng giá trị Tm
thích hợp, tuy nhiên không có trường hợp nào các yêu cầu thử va đập được thấp
hơn những yêu cầu nếu chúng không được hàn.
Năng lượng va đập nhỏ
nhất với mặt sàng hàn ống phải lấy theo 2.5.4(b), tuy nhiên không có trường hợp
nào các yêu cầu thử va đập đối với mặt sàng được thấp hơn các yêu cầu đối với
ống
c) Các chi tiết gắn
vào bình
Năng lượng va đập nhỏ
nhất đối với các bộ phận không chịu áp lực được hàn trực tiếp vào các bộ phận
chịu áp lực phải không nhỏ hơn những yêu cầu đối với bộ phận chịu áp lực mà nó
được hàn vào.
2.5.5.5 Các
yêu cầu thử va đập cho các mẫu phụ
Với các mẫu vát mép
chữ V phụ (nghĩa là nhỏ hơn 10 mm x 10 mm), năng lượng phải không nhỏ hơn các
giá trị đưa ra trong Bảng 2.5.3 nhân với hệ số năng lượng quy đổi thích hợp đưa
ra trong Bảng 2.5.5.5.
Bảng
2.5.5.5 - Các hệ số năng lượng quy đổi cho các mẫu thử nghiệm phụ
Chiều dày mẫu thử,mm
Hệ số năng lượng quy đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
5,0
2,5
1,0
0,8
0,7
0,35
CHÚ THÍCH: Với các
mẫu thử nghiệm nằm trong khoảng giữa các chiều dày ở trên, cho phép nội suy
tuyến tính
2.5.5.6 Thử nghiệm lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không đạt một mẫu:
Nếu giá trị trung bình của ba thử nghiệm va đập vát mép vượt quá giá trị năng
lượng trung bình nhỏ nhất đã chỉ ra trong Bảng 2.5.3 nhưng một miếng thử không
đạt được giá trị riêng nhỏ nhất, thì phải thử ba miếng bổ sung từ mẫu ban đầu.
Kết quả sẽ được thêm vào những kết quả đã nhận được trước đây và phải tính giá
trị trung bình mới. Nếu giá trị trung bình của sáu thử nghiệm không nhỏ hơn giá
trị trung bình nhỏ nhất quy định, và không có nhiều hơn một trong sáu kết quả
thử nghiệm nhỏ nằm dưới giá trị thử nghiệm riêng rẽ đưa ra, thì sản phẩm đáp
ứng được 2.5.5.
b) Không đạt về giá
trị trung bình của các thử nghiệm: Nếu giá trị trung bình của ba thử nghiệm va
đập không đạt được giá trị năng lượng trung bình nhỏ nhất quy định, hay nếu hai
trong số các thử nghiệm nằm dưới giá trị nhỏ nhất quy định với từng lần thử
riêng, vật liệu đưa ra phải được xem như không đáp ứng được với 2.5.5.
c) Không đạt do
khuyết tật mẫu hay lỗi quy trình: Khi sự không đạt xảy ra là do khuyết tật bất
thường của mẫu hay có lỗi trong quy trình thử nghiệm, thì hủy bỏ kết quả thay
bằng mẫu mới.
d) Không đạt trong
thử nghiệm giãn bên đối với mẫu các cỡ: Nếu giá trị giãn bên của một mẫu là
dưới 0,38 mm nhưng không dưới 0,25 mm, và giá trị trung bình của ba mẫu bằng
hoặc lớn hơn
0,38 mm
thì có thể thực hiện thử nghiệm lại ba mẫu bổ sung, mỗi mẫu trong số đó phải
đạt được giá trị bằng hoặc lớn hơn 0,38 mm. Nếu các giá trị yêu cầu không đạt
được trong việc thử nghiệm lại hay nếu các giá trị trong lần thử đầu là thấp
hơn giá trị nhỏ nhất yêu cầu với thử nghiệm lại, vật liệu phải bị loại bỏ hay
đưa tới xử lý nhiệt tiếp. Sau khi xử lý nhiệt lại, phải thử nghiệm lại ba mẫu
và sự giãn bên của mỗi mẫu phải bằng hoặc vượt 0,38 mm.
e) Không đạt trong
thử nghiệm thả rơi: Nếu một trong 2 mẫu thử nghiệm không đạt được chỉ tiêu
không vỡ thì phải lấy thêm hai mẫu và thử nghiệm lại. Mỗi mẫu trong hai mẫu đó
cần đạt được chỉ tiêu không vỡ. Nếu chỉ tiêu này không đạt trong lần thử lại
thì vật liệu phải bị loại bỏ hoặc đưa tới xử lý nhiệt tiếp. Sau khi tái xử lý
nhiệt, phải thử nghiệm lại hai mẫu và phải đáp ứng được chỉ tiêu không vỡ.
2.5.6 Không chỉ định.
2.5.7 Các vật liệu phi kim
loại
Các gioăng, đệm hoặc
các bộ phận tương tự bằng vật liệu phi kim loại sử dụng cho các ứng dụng nhiệt
độ thấp phải thích hợp với ứng dụng tại nhiệt độ làm việc nhỏ nhất (MOT) và
phải tính đến khả năng bị hóa cứng hoặc hóa giòn.
2.6
Vật liệu sử dụng ở nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu của bộ phận
chịu áp lực của bình không được sử dụng ở nhiệt độ làm việc cao hơn nhiệt độ
thiết kế cao nhất mà theo đó độ bền của vật liệu đó được chỉ ra trong Bảng
3.3.1, ngoại trừ trường hợp khi nhiệt độ cao hơn có thể được sử dụng với điều
kiện vật liệu cho thấy có thể thích hợp với điều kiện làm việc và được các bên
có liên quan chấp nhận.
2.6.2 Lựa chọn vật liệu cho
sử dụng ở nhiệt độ cao
Trong khi lựa chọn
vật liệu làm việc lâu dài ở nhiệt độ cao, cần xem xét các yếu tố sau:
a) Sự tổn thất về
chiều dày do cáu cặn;
b) Sự graphít hóa thép
cacbon, cacbon-mangan, cacbon-silic ở nhiệt độ cao hơn 425oC và của
thép cacbon-molipden ở nhiệt độ trên 470oC;
c) Sự hóa giòn của
thép hợp kim cao loại 430 ở nhiệt độ trên 425 0C;
d) Các ảnh hưởng môi
trường khác của vật liệu;
e) Độ tin cậy của các
dữ liệu thử nghiệm nâng nhiệt độ và khả năng áp dụng cơ sở ứng suất thiết kế đã
đưa ra trong Phụ lục A.
2.6.3 Các van và bộ phận
tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4 Các vật liệu dùng
công nghệ hàn vảy cứng (hàn đồng) và hàn vảy mềm (hàn thiếc)
Nhiệt độ hoạt động
không được quá 95oC đối với vật liệu hàn vảy cứng và 50oC
đối với vật liệu hàn vảy mềm, ngoại trừ trường hợp nhiệt độ cao hơn có thể được
sử dụng khi có sự đồng ý của các bên liên quan và được xác nhận bằng các thử
nghiệm thích hợp (xem AS 3992).
2.6.5 Các loại thép
Các loại thép cho
bình có hoặc không có các đặc tính khi nâng nhiệt độ do người chế tạo vật liệu
xác nhận hay thử nghiệm nóng có thể được sử dụng tới nhiệt độ trên 50oC.
Xem Bảng 3.3.1 về việc độ bền thiết kế tăng thêm đối với thép được xác nhận
hoặc thử nghiệm nóng trong một số cấp bền.
Khi thép được sử dụng
ở nhiệt độ thiết kế trung gian (nghĩa là yêu cầu nội suy từ Bảng 3.3.1 đối với
độ bền thiết kế) và được đặt hàng có thử nghiệm nóng, thì phải tiến hành thử
nghiệm và kết quả phải tuân theo đặc tính của từng vật liệu ở nhiệt độ tiêu
chuẩn cao hơn gần nhất.
Việc sử dụng lớp phủ
hoặc lớp lót bằng thép không gỉ crom hợp kim với hàm lượng crom hơn 14% không được khuyến
nghị cho nhiệt độ thiết kế lớn hơn 425oC.
2.7
Thử nghiệm không phá hủy của vật liệu
Khi có yêu cầu tăng
cường sự đảm bảo chất lượng vật liệu để giúp cho việc chế tạo một cách kinh tế,
ví dụ trong mặt sàng hay các bộ phận chính của các bình loại 1, thử nghiệm
không phá hủy nên được thực hiện đối với vật liệu trước khi gia công theo yêu
cầu của người chế tạo hay của người đặt hàng (xem phụ lục E).
Khi có yêu cầu kiểm
tra bằng siêu âm đối với mối hàn (xem AS 4037), cần phải xem xét sự cần thiết
kiểm tra siêu âm đối với vật liệu cơ bản ở vùng lân cận với vùng được hàn để
đảm bảo phần này của vật liệu cơ bản không có khuyết tật có thể cản trở việc
kiểm tra bằng siêu âm mối hàn một cách chuẩn xác. Điều này có thể thực hiện
bằng cách sử dụng vật liệu cơ bản đã được người sản xuất vật liệu kiểm tra siêu
âm hoặc người chế tạo bình siêu âm tại chỗ trước khi hàn. Tương tự, cần chú ý
đối với tấm sử dụng ở nơi có độ chênh ứng suất cao theo chiều dày tấm, ví dụ
tại các ống nhánh xuyên vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thiết kế
3.1
Tổng quan về thiết kế
3.1.1 Các yêu cầu thiết kế
chính
Thiết kế các bình và
các bộ phận của bình có chịu áp phải tuân theo các yêu cầu của điều này.
Về các yêu cầu hệ
thống chất lượng theo TCVN ISO 9001 của người thiết kế và việc thẩm định thiết
kế.
3.1.2 Trách nhiệm thiết kế
Người thiết kế phải
chịu trách nhiệm về thiết kế của bình đáp ứng các yêu cầu về thiết kế của tiêu
chuẩn này và các điều kiện thiết kế phải được xác định bởi người thiết kế nếu
như không được đặt ra bởi người mua hàng (xem phụ lục E).
CHÚ THÍCH: Về đánh
giá rủi ro, xem phụ lục C.
3.1.3 Các phương pháp thiết
kế lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) So sánh về sự làm
việc tốt với các bộ phận có hình dáng, tỷ lệ kích cỡ tương tự;
b) Có phân tích toán
học chặt chẽ bao gồm cả phân tích phần tử hữu hạn (xem phụ lục B);
c) Có thử nghiệm kiểm
chứng (xem 5.12) và phân tích ứng suất thực nghiệm.
Tiêu chí ứng suất để
phân tích ở mục b) và c) phải được xác định theo phụ lục 1 của TCVN 8366 sử dụng độ bền kéo thiết
kế của vật liệu (f) từ Bảng 3.3.1 của tiêu chuẩn này.
3.1.4 Thiết kế đề phòng hư
hỏng
3.1.4.1 Điều kiện làm việc
được xem xét là bình thường
Sự tuân thủ tiêu
chuẩn này có thể xem như sự bảo vệ thỏa đáng chống hư hỏng cho các bình ở điều
kiện làm việc thông thường.
3.1.4.2 Các điều kiện
làm việc đặc biệt
Khi các điều kiện làm
việc không được xem xét là bình thường, thì tiêu chuẩn này có thể không cung
cấp đủ các điều kiện để chống hư hỏng. Vì thế cần có sự xem xét đặc biệt đối
với tất cả các các chế độ có thể gây hư hỏng như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Ăn mòn ứng suất
hay mòn do ăn mòn;
(c) Ăn mòn, bao gồm
tất cả các dạng của hao hụt;
(d) Biến dạng có thể
gây ra sự nhiễu chia cắt các bộ phận liên kết;
(e) Thấm kim loại;
(f) Kết hợp của các
vấn đề trên.
Phụ lục D đưa ra
hướng dẫn cho việc thiết kế chống ăn mòn (xem 3.2 cho các điều kiện thiết kế có
liên quan)
Độ bền thiết kế đưa
ra trong Bảng 3.3.1 của tiêu chuẩn này được lựa chọn để đảm bảo rằng trong các
bộ phận chính của các bình, sự rạn nứt do mỏi là không thể xảy ra. Tuy nhiên
khi có những điều kiện mỏi cực kỳ khắc nghiệt, cần phải có thêm dự phòng để
tránh xảy ra rạn nứt do mỏi.
3.2
Các điều kiện thiết kế
3.2.1 Áp
suất thiết kế và tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất thiết kế (xem
1.6) phải là áp suất được chỉ định bởi người đặt hàng, bởi các thông số áp
dụng, hoặc được xác định theo Tiêu chuẩn này. Xem thêm 3.2.1.4.
Áp suất thiết kế phải
không nhỏ hơn áp suất đặt tại mức thấp nhất của thiết bị xả áp.
Để lựa chọn áp suất
thiết kế, cần đưa thêm một khoảng dư thích hợp cao hơn áp suất làm việc lớn
nhất (xem 1.6) để cho phép áp suất có thể nâng lên thêm trong khi hoạt động và
để phòng ngừa sự vận hành không cần thiết của thiết bị xả áp. Khi sử dụng thiết
bị xả áp, áp suất thiết kế thường là 5 đến 10 % cao hơn áp suất làm việc ở điều
kiện khắc nghiệt nhất, nhưng khi xảy ra khoảng dao động lớn về áp suất và nhiệt
độ, giá trị biên này có thể cần tăng lên. Khi sử dụng đĩa nổ, thì áp suất thiết
kế của bình nên đủ cao trên áp suất hoạt động thông thường để có một khoảng
cách đủ lớn giữa áp suất làm việc và áp suất nổ, nhằm tránh sự hư hỏng sớm của
đĩa nổ.
3.2.1.2 Áp
suất tính toán của một bộ phận của bình
Bộ phận của bình phải
được thiết kế cho điều kiện khắc nghiệt nhất về áp suất và nhiệt độ kim loại dự
tính trong hoạt động bình thường không bao gồm phần quá áp tạo ra trong thử
thủy tĩnh hay trong quá trình vận hành thiết bị xả áp. Thiết kế bình cũng cần
phải thích hợp với môi chất thử và tư thế đặt bình trong quá trình thử thủy
lực. Điều kiện khắc nghiệt nhất của áp suất và nhiệt độ trùng khớp phải là điều
kiện dẫn đến chiều dày lớn nhất của phần bình nằm dưới sự xem xét không bao gồm
sự ăn mòn cho phép.
Áp suất và nhiệt độ
tại điều kiện này với giá trị biên thích hợp (xem 3.2.1.1), phải được sử dụng
như áp suất và nhiệt độ tính toán. Với bình lớn và phức tạp, có thể có áp suất
và nhiệt độ tính toán khác nhau cho các phần của bình.
Để xác định áp suất
tính toán của một bộ phận, phải tính thêm áp suất do cột áp thủy tĩnh của chất
lỏng chứa trong bình hay độ chênh áp do dòng chảy của chất lỏng. Áp suất tính
toán của bất kỳ phần nào sử dụng chiều dày thực tế trừ đi độ ăn mòn cho phép và
điều chỉnh thêm độ chênh về cột áp tĩnh, hay độ chênh áp, hay nhiệt độ, hay bất
kỳ sự kết hợp nào của các nguyên nhân trên có thể xảy ra dưới điều kiện ít có
lợi nhất phải tối thiểu bằng áp suất thiết kế của bình.
3.2.1.3 Áp
suất bên ngoài
CHÚ THÍCH: Áp suất được
xem là bên ngoài khi nó tác động lên bề mặt lồi của hình trụ hay phần cầu của
bình có xu hướng gây ra sự bóp méo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các bình chỉ chịu
độ chân không bên trong, áp suất thiết kế bên ngoài là giá trị nhỏ hơn trong
hai giá trị: 101 kPa hoặc giá trị cao hơn áp suất bên ngoài cao nhất có thể 25
%. Khi áp suất thiết kế nhỏ hơn 101 kPa, bình phải được cung cấp cùng với thiết
bị xả chân không hay chèn thủy lực theo một kiểu thích hợp đáng tin cậy. (xem
8.10 về cài đặt thiết bị xả chân không)
Khi một trong các
điều kiện sau sử dụng cho bình chân không, áp suất tính toán có thể giảm đến
hai phần ba áp suất thiết kế bên ngoài (bằng cách giảm hệ số an toàn danh nghĩa
cho thân, đáy và các vòng gia cường từ 3 còn 2)
(a) Sự uốn dọc của
bình không gây ảnh hưởng đến sự an toàn.
(b) Bình tạo thành
dạng vỏ chân không cho một bình khác và uốn dọc của vỏ ngoài không dẫn đến sự
hư hỏng của bình bên trong hay cơ cấu đỡ.
(c) Bình không có đỡ
đường đi hay sàn thao tác cao hơn cốt nền 2 m.
(d) Bình là kiểu một
vỏ và không chứa chất gây hại (xem 1.5.1) và không cao quá 5 m.
(e) Các điểm đỡ và
tai móc cáp được thiết kế và bố trí để tránh uốn dọc.
(f) Kiểm tra độ tròn
và hình dạng của bình được thực hiện và đảm bảo theo (AS 4458).
Phải tính dự phòng
đối với các điều kiện chân không có thể phát sinh trong một số trường hợp thông
thường với áp suất trong, ví dụ các bình chứa hơi nước và các loại hơi ngưng ở
nhiệt độ môi trường thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các bình chịu
tăng áp bởi khí có thể hóa lỏng, áp suất thiết kế trong trường hợp không có các
yêu cầu thiết kế trong tiêu chuẩn ứng dụng tương ứng phải lớn hơn các giá trị
sau:
(a) Áp suất tại điều
kiện vận hành khắc nghiệt nhất, ngoại trừ cháy và các tình huống bất thường khác.
(b) Áp suất hơi của
chất lỏng chứa bên trong tại nhiệt độ làm việc cao nhất theo 3.2.2.4. Phải tính
dự phòng áp suất riêng phần của các khí khác hoặc tạp chất trong bình có thể
làm tăng áp suất tổng.
CHÚ THÍCH: thiết kế
cũng cần đảm bảo rằng tại nhiệt độ làm việc cao nhất, tỉ lệ điền đầy phải sao
cho pha lỏng trong quá trình giãn nở nhiệt sẽ không hoàn toàn làm đầy bình và
không gian hơi phải không bị nén đến mức áp suất riêng phần của các khí trơ gây
ra rò lọt qua các van an toàn.
Tỉ lệ điền đầy là tỉ
số khối lượng khí trong bình với khối lượng nước mà bình có thể chứa. Tỉ lệ
điền đầy cao nhất có thể nhận được (nếu được đưa ra) từ tiêu chuẩn áp dụng
tương ứng cho các loại khí.
3.2.2 Nhiệt
độ thiết kế và nhiệt độ làm việc
3.2.2.1 Nhiệt
độ thiết kế cho các bình (trừ bình làm bằng kim loại nhiều lớp)
Nhiệt độ thiết kế với
các bình kín (trừ các bình làm bằng kim loại nhiều lớp) phải được lấy như nhiệt
độ kim loại, và cùng với áp suất tính toán, nhiệt độ đó đưa đến chiều dày lớn
nhất của bộ phận được xem xét. Nhiệt độ đó không được lấy nhỏ hơn nhiệt độ kim
loại đạt đến tại chiều dày trung bình của thành khi bộ phận này ở áp suất tính
toán.
Nhiệt độ kim loại tại
chiều dày trung bình của thành được lấy bằng nhiệt độ của môi chất chứa bên
trong hay dòng xung quanh một cách thích hợp và phải tuân theo Bảng 3.2.2.1,
trừ trường hợp khi tính toán, thử nghiệm hay các ứng dụng và kinh nghiệm trước
đó cho phép sử dụng nhiệt độ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tính dự phòng
thích hợp cho các tổn thất có thể của phần chịu lửa hoặc bảo ôn.
Bảng
3.2.2.1 - Nhiệt độ thiết kế cho phần bị gia nhiệt
Loại
gia nhiệt
Nhiệt
độ thiết kế của phần được gia nhiệt
(trừ
trường hợp đã được đo hay được tính toán)
(xem
chú thích 1 và 2)
1 Bởi khí, hơi nước
hay chất
lỏng
Nhiệt độ cao nhất
của chất gia nhiệt (chú thích 3)
2 Trực tiếp bởi đốt
cháy, khói
thải,
hay điện năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các phần không
được bảo vệ khỏi bức xạ, nhiệt độ cao nhất của chất chứa trong các phần đó
công với giá trị cao hơn giữa 50oC và 4x chiều dày phần
đó + 15oC, và với nhiệt độ nước thấp nhất là 150oC
3 Gián tiếp bởi
điện năng, nghĩa là phần tử điện cực nằm trong nước (chú thích 4)
Nhiệt độ cao nhất
của môi chất chứa trong bình
4 Bởi bức xạ mặt
trời không có
phần
bảo vệ
a) Trực tiếp: 50oC
đối với kim loại; đo đối với phi kim loại
b) Hội tụ: như đo
được hay tính toán được
CHÚ THÍCH:
1 Nên đo đạc ở nơi
nào có thể với các cặp nhiệt nhúng và có bảo vệ. Xem AS 1228 và ISO 5730 cho
việc tính toán các phần tiếp xúc trực tiếp với lửa.
2 Phải tính dự phòng
cho lượng hấp thụ nhiệt giới hạn với một số chất lỏng và đối với những chênh
lệch có thể của nhiệt độ lý tưởng ví dụ do những cản trở dòng chảy trong
một số ống, tổn thất qua tấm chắn, điều kiện cháy khác thường với nhiên liệu và
thiết bị mới, đóng cặn, sự quá lửa, khởi động nhanh hay hòa trộn kém.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Giả thiết các phần
duy trì áp suất là hoàn toàn chìm trong chất lỏng và không có bức xạ. Xem 3.31
cho những sự kiểm soát đặc biệt để bảo vệ sự quá mức nhiệt độ thành do gia
nhiệt bức xạ trong trường hợp của phần tử lộ ra do mức môi chất thấp.
3.2.2.2 Nhiệt độ thiết kế
cho các bình kim loại phủ (dùng kim loại nhiều lớp) hay có lớp lót
Nhiệt độ thiết kế cho
các bình kim loại phủ hoặc lớp lót, khi các tính toán thiết kế dựa trên chiều
dày của vật liệu cơ sở không bao gồm chiều dày của lớp lót hay lớp phủ, phải
được lấy như giá trị áp dụng cho vật liệu cơ sở.
Khi các tính toán
thiết kế dựa trên chiều dày đầy đủ tấm có phủ (xem 3.3.1.2), nhiệt độ thiết kế
cao nhất phải là giá trị thấp hơn giữa giá trị cho phép đối với vật liệu cơ sở
hay vật liệu phủ tham chiếu trong Bảng 3.3.1.
3.2.2.3 Sự dao động nhiệt độ
từ các điều kiện bình thường
Khi sự dao động nhiệt
độ trong điều kiện bình thường xảy ra, nhiệt độ thiết kế trong 3.2.2.1 và 3.2.2.2 không cần
phải điều chỉnh với điều kiện:
a) Nhiệt độ nằm trong
giới hạn dão (tức là tại nhiệt độ mà ở đó nơi ứng suất gây ra nứt vỡ hay 1% sức căng trong 100
000 h là ứng suất xác định sức bền thiết kế);
b) Nhiệt độ trung
bình trong bất kỳ năm
vận hành nào sẽ không vượt quá nhiệt độ thiết kế;
c) Những dao động
bình thường về nhiệt độ sẽ không làm cho nhiệt độ vận hành vượt quá nhiệt độ thiết kế 15oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhiệt độ cao nhất
vượt quá các giới hạn này, nhiệt độ thiết kế phải được tăng lên bằng phần vượt
quá đó.
Khi nhiệt độ vượt quá
đó có khả năng vượt trên nhiệt độ trong d) trong hơn 50% thời gian ghi trong đó, thì phải lắp
thiết bị ghi nhiệt độ.
CHÚ THÍCH: Người mua
hàng có trách nhiệm đảm bảo rằng thiết bị ghi nhiệt độ được lắp đặt và hoạt
động để đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu trên.
3.2.2.4 Nhiệt độ làm việc cao
nhất cho bình chứa khí hóa lỏng
Nhiệt độ làm việc cao
nhất phải lấy bằng giá trị lớn hơn trong các giá trị sau:
a) Nhiệt độ lớn nhất
theo đó môi chất chứa phải chịu bởi quá trình công nghệ dưới điều kiện hoạt động khắc nghiệt
nhất.
b) Nhiệt độ cao nhất
mà chất lỏng chứa bên trong có thể đạt được do điều kiện môi trường.
CHÚ THÍCH: AS 2872
đưa ra phương pháp ước tính nhiệt độ và áp suất tương ứng chất lỏng trong bình
chịu điều kiện khí quyển
và sự làm nóng do mặt trời trong tháng nóng nhất của năm ở nhiều vùng của Úc.
3.2.3 Tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Áp suất thiết kế
trong hoặc ngoài (hay cả hai).
b) Cột áp tĩnh lớn
nhất của môi chất chứa bên trong dưới điều kiện hoạt động bình thường.
c) Lực do trọng lực
tiêu chuẩn tác động lên khối lượng của bình và phần chứa thông thường trong
thời gian hoạt động và trong các điều kiện thử nghiệm bao gồm các điều kiện của
áp suất giảm và áp suất không, nếu có thể áp dụng.
d) Tải trọng tăng
thêm do các bình khác, lớp lót, bảo ôn, thiết bị vận hành, sàn thao tác, tuyết,
nước, băng và những thứ khác.
e) Tải trọng gió.
CHÚ THÍCH: Trong tính
toán sự phù hợp của thiết kế cho thử áp lực thủy tĩnh, chỉ có 75% tải trọng do
gió gây ra cần được tính hoạt động đồng thời với các tải trọng khác.
Xem AS 1170.2 (phương
pháp ứng suất cho phép) cho tải trọng của gió.
Với thông tin về tải
trọng động của gió, tham khảo BS 4076, Moody, Mahajan, De Ghetto & Long,
Freese and Bednar* (xem Phụ lục H)
f) Tải trọng do động
đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem AS/NZS 1200 và AS
1170.4 (phương pháp ứng suất cho phép) cho sự lựa chọn tải do động đất
g) Với các bình có
thể vận chuyển được và lực quán tính (xem 3.26).
h) Các lực do phương
pháp đỡ trong quá trình lắp ráp và dịch chuyển.
i) Các ứng suất cục
bộ tại vấu đỡ (tai móc), bệ đỡ, dầm đỡ, trụ đỡ và các nhánh do phản lực của các
chân đỡ bình và các tải trọng từ các kết cấu bên trong và bên ngoài tại và hệ
thống ống nối.
j) Các tải trọng va
chạm do sự thay đổi về dòng chảy, dồn môi chất hay phản lực (ví dụ xả van an
toàn).
k) Các mô men do lệch
tâm của áp suất so với trục trung hòa của bộ phận.
l) Các lực do điều
kiện nhiệt độ bao gồm cả ảnh hưởng của sự giãn nở khác nhau của các bộ phận hay
của hệ thống ống gắn vào.
m) Các điều kiện bên
ngoài và điều kiện môi trường khác.
Khi bình cần phải thử
thủy tĩnh ở vị trí lắp đặt cuối cùng như một phần của kiểm tra và sửa chữa định
kỳ, bình, chân đỡ và nền móng phải được thiết kế chịu được toàn bộ tải trọng
thủy tĩnh, trừ khi thực hiện các phép đo khác. Thông số thiết kế nên nêu rõ
phần này có phải là yêu cầu hay không. Khi bình không thể thử thủy lực tại chỗ
hay cần có những sắp xếp đặc biệt, thì cần nêu rõ điều này trong tài liệu
thuyết minh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.1 Tổng
quát
Mỗi bình hay bộ phận
bình có thể bị ăn mòn (xem 1.6) phải có dự phòng chống ăn mòn cho tuổi thọ mong
muốn của bình để đảm bảo tránh phải giảm áp suất làm việc, sửa chữa hay thay
thế thêm. Việc dự phòng này có thể bao gồm:
a) Tăng một cách hợp
lý chiều dày vật liệu so với chiều dày xác định được bởi các công thức thiết kế
để bao gồm cả sự ăn mòn chung (điều này có thể không áp dụng được khi có ăn mòn
cục bộ) (xem 3.2.4.2);
b) Lót hoặc bọc.
c) Bảo vệ bằng ca tốt;
d) Xử lý hóa học cho
môi chất chứa bên trong;
e) Xử lý nhiệt sau
khi hàn để tránh ăn mòn ứng suất; hay
f) Kết hợp các phương
pháp trên hoặc các phương pháp thích hợp khác
Khi ảnh hưởng ăn mòn
được biết là không đáng kể hay hoàn toàn không tồn tại, thì không cần dự phòng
nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dự phòng ăn mòn
phải thực hiện theo 3.2.4.1 a), chiều dày tính toán tối thiểu sẽ được tăng lên
một lượng tương đương với sự mất mát chiều dày thành dự kiến trong suốt tuổi
thọ mong muốn của bình. Xem phụ lục D cho việc lựa chọn bổ sung do ăn mòn.
Các ký hiệu kích
thước được sử dụng trong tất cả các công thức thiết kế trong tiêu chuẩn này thể
hiện các kích thước trong điều kiện bị ăn mòn
Sự ăn mòn có thể xảy
ra trên cả hai phía của thành trong một số bình và đòi hỏi bổ sung do ăn mòn cả
hai phía. Bổ sung do ăn mòn không cần giống nhau cho tất cả các phần của bình
khi mức độ tác động được dự kiến khác nhau.
Trong quá trình lựa
chọn bổ sung do ăn mòn, cần xem xét kiểu hao hụt, nghĩa là hao hụt tổng quát,
hao hụt kiểu rỗ, hay kiểu vết cắt.
Các bình bằng thép
các bon, cacbon-mangan và thép hợp kim sử dụng cho công nghệ dùng khí nén, hơi
nước hay nước cần có bổ sung do ăn mòn tối thiểu là 0,75 mm cho mỗi bề mặt kim
loại tiếp xúc với môi chất đó, ngoại trừ trường hợp không cần thiết có bổ sung
do ăn mòn khi có lớp lót hoặc lớp phủ kín, có các lớp lót thích hợp khác hoặc
khi sử dụng không khí được sấy khô đặc biệt.
3.2.4.3 Sự
ăn mòn của kim loại không cùng loại
Khi các kim loại không
giống nhau (không cùng loại) được sử dụng cùng nhau trong môi trường ăn mòn,
việc kiểm soát tác động điện hóa bằng quy trình thiết kế chuẩn xác phải được
đặt ra. Điều này đặc biệt quan trọng đối với nhôm
3.2.4.4 Các
lớp lót
Các bình có thể được
lót toàn bộ hoặc một phần bằng vật liệu chịu ăn mòn. Vật liệu như vậy có thể để
rời, hàn không liên tục, bao phủ hoàn toàn, phun hay hàn bề mặt. Các thực hiện
dự phòng đặc biệt đối với việc lót men dạng thủy tinh. (xem BS 6374, điều 1 đến
điều 5 về hướng dẫn thực hành lót bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sự ăn mòn của vật
liệu phủ hay lót có thể xảy ra, chiều dày lớp phủ và lớp lót phải tăng lên một
lượng cho phép tuổi thọ phục vụ của bình đạt được theo yêu cầu.
3.2.4.5 Dữ
liệu ăn mòn
Thực tế không thể đưa
ra các quy tắc rõ ràng hơn để bảo vệ chống ảnh hưởng ăn mòn do tính chất phức
tạp của nó và nhiều sự kết hợp của các môi trường ăn mòn và các vật liệu. Tuy
nhiên, cũng có các dữ liệu thêm để hướng dẫn được đưa ra trong Phụ lục D
3.2.5 Ứng
dụng nhiệt độ thấp
Các bình được làm từ
thép ferit và với nhiệt độ thiết kế tối thiểu dưới 0oC cần phải đáp
ứng những điểm sau:
a) Cần phải có tính
linh hoạt thích hợp đối với sự co dãn khác nhau.
b) Bình cần có cấu
hình đơn giản.
c) Cần phải tránh
việc thay đổi nhiệt độ nhanh có khả năng làm tăng gradient nhiệt độ. Tuy nhiên
khi tình huống này xảy ra, phải xem xét đến các chi tiết thiết kế đặc biệt. Các
chi tiết thiết kế điển hình được đưa ra trong Hình 3.2.5.
d) Cần chú ý để tránh
các chi tiết tạo ra những vùng ứng suất cục bộ cao, ví dụ như tai treo, thanh
giằng tạo ra sự tăng cứng không liên tục và sự thay đổi cấu trúc đột ngột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Nên được sử dụng
các miếng táp để gắn chân đỡ bình.
g) Đỡ ống và neo ống
nên được gắn vào bọc ngoài riêng rẽ về mặt cơ khí.
h) Không nên sử dụng
các mối nối ren, các van hàn cổ và phụ kiện đường ống.
i) Các ống cụt và các
kết cấu phức tạp gắn vào bình nên được hàn vào các tấm thân tại xưởng và nên
được xem như một cụm tách biệt có thể được đánh giá riêng biệt về việc sự cần
thiết xử lý nhiệt.
j) Các phần không
chịu áp nên được ghép với phần chịu áp qua bộ phận trung gian mà bộ phận này
cũng phải chịu sự chi phối giống như các phần chịu áp mà chúng được ghép vào.
Việc này phải thực hiện với khoảng cách ít nhất là 2t2 hay 50 mm,
tùy theo giá trị nào lớn hơn (xem Hình 2.5.4(f)).
Hình
3.2.5 - Ví dụ về ống lót bảo vệ nhiệt để tránh gradient nhiệt khắc nghiệt
3.2.6 Tuổi
thọ bình
3.2.6.1 Tổng
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết kế
chống ăn mòn (bao gồm các dạng hao hụt), xem 3.2.4. Đối với thiết kế chống mỏi
dưới các ứng suất lặp khắc nghiệt (cao hơn các ứng suất đưa ra cho hệ số thiết
kế là 4 - xem Phụ lục A). Với thiết kế chống dão cho một tuổi thọ thiết kế cụ
thể, xem 3.2.6.2.
3.2.6.2 Tuổi
thọ thiết kế cho giới hạn dão (nhiệt độ cao)
Độ bền thiết kế đưa
ra trong Bảng 3.3.1 với nhiệt độ thiết kế nằm trong giới hạn dão áp dụng cho
tuổi thọ thông thường không giới hạn của bộ phận. Tuy nhiên, từng bộ phận có
nhiệt độ thiết kế mà tại đó độ bền thiết kế áp dụng được phụ thuộc vào thời
gian, có thể được thiết kế một cách thích hợp với tuổi thọ thỏa thuận dựa trên
cơ sở đưa ra bởi đoạn A10, Phụ lục A và dữ liệu cho các tuổi thọ khác nhau liên
quan đến tính chất vật liệu hay theo AS 1228 hoặc BS 5500. Tuổi thọ giống nhau
là không cần thiết phải đáp ứng cho tất cả các bộ phận. Các bộ phận có khả năng
thay thế có thể được thiết kế với tuổi thọ ngắn hơn sơ với tuổi thọ dự kiến
chung của bình.
CHÚ THÍCH: tuổi thọ
thiết kế của mỗi bộ phận là vấn đề của sự thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
Không có bộ phận nào
được thiết kế dựa trên cơ sở của đặc tính vật liệu phụ thuộc vào thời gian duy
trì được sự phục vụ của mình quá tuổi thọ thiết kế đã thỏa thuận, trừ khi có
thực hiện đánh giá lại sự thích hợp tiếp theo của nó về khả năng phục vụ dựa
trên sự kiểm tra dão và sự xem xét quá khứ về nhiệt độ/ứng suất của nó và dữ
liệu về vật liệu mới nhất. Khi được đánh giá định kỳ một cách thỏa đáng thì có
thể kéo dài quá tuổi thọ thiết kế.
Trong lần đánh giá
lại như trên, cần đặc biệt chú ý về tính gián đoạn hình học và các chi tiết
chịu tải hay chu kỳ nhiệt độ. Cần xem xét việc lắp đặt thiết bị thích hợp để
ghi lại và cung cấp lịch sử về nhiệt độ theo thời gian và lịch sử về áp suất
theo thời gian của bộ phận. Thêm vào đó, sự thay đổi kích thước do dão cũng cần
phải được ghi lại một cách định kỳ để hỗ trợ cho việc đánh giá lại. Sự kiểm tra
về luyện kim và thử nghiệm nứt vỡ do rão ngắn hạn có thể là cần thiết.
CHÚ THÍCH: Các tài
liệu như BS PD 6510 và API RP 530 cung cấp các ví dụ về quy trình được tuân
theo.
Với vật liệu hợp kim,
AS 1228 và BS 5500 chỉ ra các giá trị độ bền thiết kế lớn hơn các giá trị được
xác định theo đoạn A10 của Phụ lục A. Các giá trị này có thể được sử dụng bởi
sự thỏa thuận giữa các bên có liên quan. Trong các trường hợp như vậy, và khi
đã chỉ rõ trong AS 1228 hay BS 5500 với một số vật liệu hợp kim khác, thì việc
đánh giá lại sự thích hợp về khả năng phục vụ tiếp theo cần được bắt đầu vào
khoảng hai phần ba tuổi thọ thiết kế chỉ định. Khi được đánh giá định kỳ một
cách thỏa đáng, thì thời gian phục vụ có thể tiếp tục và kéo dài quá tuổi thọ
thiết kế ban đầu
3.2.7 Sự
thay đổi về điều kiện thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mỗi bộ phận bị ảnh
hưởng phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
b) Thời gian làm việc
ở áp suất và nhiệt độ cao không làm giảm tuổi thọ thiết kế mới dự kiến hơn 5%.
c) Các van an toàn và
thiết bị bảo vệ khác phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này tại các điều
kiện thiết kế mới.
d) Được các bên có
liên quan đồng ý.
3.3
Độ bền thiết kế
3.3.1 Độ bền
kéo thiết kế (f)
3.3.1.1 Tổng
quát
Độ bền kéo thiết kế
được sử dụng với các công thức trong tiêu chuẩn này được đưa ra trong Bảng
3.3.1. Đối với các ngoại lệ, xem trong 3.3.2 và 3.21. Các độ bền kéo thiết kế
cho các vật liệu không đưa ra trong Bảng 3.3.1 phải được xác định theo Phụ lục
A mà ở đó đưa ra cơ sở cho các độ bền thiết kế. Cũng xem 3.3.9 mà ở đó cho phép
sử dụng các độ bền thiết kế cao hơn.
CHÚ THÍCH: Được chấp
nhận rằng ứng suất chịu uốn và ứng suất cục bộ cao nhất trong các bình chịu áp
có thể vượt quá giá trị độ bền đưa ra trong Bảng 3.3.1. Khi các ứng suất như
vậy được tính toán, các tiêu chí đưa ra trong Phần bổ sung 1 TCVN 8366, Phụ lục
I có thể được tuân theo đối với các vật liệu mềm dễ uốn (nhưng sử dụng các giá
trị f trong Bảng 3.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hệ số bền mối hàn
(xem 3.5.1.7).
b) Hệ số bền mối hàn
vảy cứng (hàn đồng) (xem 3.5.3).
c) Hệ số làm yếu do
khoét lỗ (xem 3.6).
d) Hệ số chất lượng
đúc được lấy theo một trong các thông số sau:
(i) Thép đúc cacbon,
cacbon-mangan, thép hợp kim thấp và hợp kim cao........... 0,80.
(ii) Gang cầu và kim
loại màu................................................... 0,90.
(iii) Với (i) và
(ii), khi được kiểm nghiệm bởi thử nghiệm bổ sung theo TCVN 6008.. 1,0.
(iv) Gang bao gồm
trong 2.4.3.1................................................................
1,0.
Với một số bình hoạt
động dưới điều kiện đặc biệt và theo yêu cầu của người thiết kế, có thể chấp
nhận giảm độ bền thiết kế để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Cho phép mỏi bất
thường, sự mỏi do ăn mòn hay điều kiện ăn mòn ứng suất (xem 3.1.4);
g) Cho phép tuổi thọ
kéo dài cá biệt, hay
h) Đưa ra các điều
kiện thiết kế khác không dự kiến được nằm trong tiêu chuẩn độ bền thiết kế trong
phụ lục A
Độ bền thiết cho vật
liệu lắp xiết được đưa ra trong Bảng 3.21.5.
3.3.1.2 Độ
bền kéo thiết kế cho vật liệu phủ (vật liệu nhiều lớp) và vật liệu lót
Các yêu cầu sau áp
dụng:
a) Các lớp lót chống
ăn mòn: Chiều dày của vật liệu sử dụng cho lớp lót phải không bao gồm trong
tính toán chiều dày thành cần thiết của bình được lót. Độ bền thiết kế phải là
độ bền của vật liệu cơ bản đưa ra trong Bảng 3.3.1 tại nhiệt độ thiết kế (xem
3.2.2.2).
b) Tấm được phủ toàn
bộ không tính độ dày của lớp phủ: Trừ trường hợp được phép trong (c), các tính
toán thiết kế cần dựa trên cơ sở chiều dày tổng của tấm được phủ trừ đi chiều
dày tối thiểu định mức của lớp phủ. Phần chiều dày vượt quá hợp lý của lớp phủ
thực hay của kim loại hàn chống ăn mòn có thể đưa vào trong tính toán thiết kế
như một chiều dày tương đương của vật liệu cơ sở. Giá trị độ bền thiết kế sẽ là
giá trị đưa ra cho vật liệu cơ sở trong Bảng 3.3.1, tại nhiệt độ thiết kế (xem 3.2.2.2).
c) Tấm được phủ toàn
bộ có tính độ dày lớp phủ: Khi các mối nối tấm được hoàn thiện bằng lớp kim
loại hàn chống ăn mòn trên mối hàn nối vật liệu cơ sở nhằm đích phục hồi lớp
phủ, thì tính toán thiết kế có thể dựa trên việc sử dụng độ bền thiết kế cho
vật liệu cơ sở đưa ra trong Bảng 3.3.1, sử dụng chiều dày tổng bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
tb Chiều dày
danh nghĩa của vật liệu cơ sở trừ đi phần bổ sung do ăn mòn, tính bằng milimét;
tc Chiều dày
danh nghĩa của vật liệu phủ trừ đi phần bổ sung do ăn mòn tính,tính bằng
milimét;
fc Độ bền kéo
thiết kế cho lớp phủ ở nhiệt độ thiết kế, tính bằng megapascal;
fb Độ bền kéo
thiết kế cho vật liệu cơ bản ở nhiệt độ thiết kế, tính bằng megapascal.
Khi fc lớn hơn fb, thì giá trị
fc/fb phải lấy bằng
1. Các bình hàn mà trong đó lớp phủ được gộp trong tính toán chiều dày thành
phải là bình cấu tạo loại 1 hoặc 2A (xem Bảng 1.4) khi chịu áp suất trong.
d) Các ống composit:
Khi các ống được làm từ vật liệu composit và áp suất cùng các điều kiện tải
trọng khác cho phép thì phải sử dụng các yêu cầu của 3.3.1.2(c).
3.3.2 Độ bền kéo
thiết kế cho ứng dụng nhiệt độ thấp
Độ bền kéo thiết kế ở
nhiệt độ làm việc nhỏ nhất dưới 50oC phải không vượt quá các giá trị
đưa ra trong Bảng 3.3.1 và 3.21.5 ở 50oC trừ trường hợp nêu ra tại
3.3.3. Nhiệt độ làm việc nhỏ nhất ở độ bền này phải được xác định tại 2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thép ống, thép
tấm, thép rèn, các chi tiết đúc, mối hàn bằng thép cacbon và cacbon-mangan có
thể được sử dụng ở nhiệt độ giảm đến 50oC dưới nhiệt độ cho phép đối
với độ bền thiết kế trong các bình mà áp suất giảm và ứng suất giảm xuất hiện ở
nhiệt độ thấp, ví dụ như với khí hóa lỏng trong các bình làm
lạnh. Trong các điều kiện này độ bền kéo thiết kế phải không vượt quá 50 MPa.
(xem
2.5,
và phụ lục G về ví dụ)
CHÚ THÍCH: Khi bình
phải chịu áp suất cao hơn ở nhiệt độ cao hơn, thì thiết kế cũng phải đáp ứng
các yêu cầu cho áp suất cao hơn. Cần chú ý đặc biệt tới 3.2.1.2.
3.3.4 Độ bền nén
thiết kế (fc)
Độ bền nén thiết kế
ngoại trừ gang phải:
a) Không vượt quá độ
bền kéo thiết kế;
b) Tuân theo các yêu
cầu của 3.7.5 cho thân chịu nén dọc trục;
c) Tuân theo các yêu
cầu của 3.9 đối với các bình chịu áp suất ngoài.
CHÚ THÍCH: Khi xảy ra
sự uốn, xoắn của bộ phận do các tải trọng khác mà không phải áp suất bên ngoài,
thì nên thực hiện một phân tích
để xác định ứng suất làm việc an toàn bởi sự thỏa thuận giữa các bên có liên
quan
Với các chi tiết gang
khi độ bền kéo thiết kế dựa trên hệ số an toàn là 10 (xem đoạn A8 của phụ lục A), thì độ
bền nén thiết kế sẽ không vượt quá 2 lần giá trị đưa ra trong Bảng 3.3.1 (C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ứng suất cắt xuất
hiện một mình, độ bền cắt thiết kế phải không vượt quá 60% giá trị đưa ra trong
Bảng 3.3.1, và phải không vượt quá 80% giới hạn cắt như chốt bulông, đinh tán,
hay cấu trúc tương tự theo đó thành phần cắt bị giới hạn đến mức mà đoạn xem
xét có thể bị đứt (hỏng) mà không có sự giảm tiết diện.
3.3.6 Độ bền dọc
trục thiết kế (fb)
Độ bền dọc trục thiết
kế không quá 160% giá trị đưa ra trong Bảng 3.3.1.
3.3.7 Mô đun Young
(Mô đun đàn hồi) (E)
Giá trị của E được
đưa ra trong Bảng 3.3.7.
3.3.8 Độ bền uốn
thiết kế cho chi tiết gang
Với các chi tiết gang
khi độ bền kéo thiết kế dựa trên độ an toàn là 10 (xem đoạn A8 của phụ lục A), độ bền uốn
thiết kế sẽ không vượt quá 150% của giá trị đưa ra trong Bảng 3.3.1 (C).
3.3.9 Độ bền thiết
kế cao hơn
Theo quyết định thay
đổi hệ số an toàn thiết kế từ 4,0 đến 3,5 đối với Rm, độ bền
thiết kế hiện có trong tiêu chuẩn này có thể thay đổi như đưa ra tại 3.3.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền thiết kế cao
hơn này có thể áp dụng được cho tất cả các vật liệu và bình trừ trường hợp sau:
a) Các chi tiết đúc;
b) Các bích (3.21);
c) Các chi tiết lắp
xiết (Bảng 3.21.5);
d) Các bình có thể
vận chuyển được (3.26).
Hệ số 3,5 có thể được
sử dụng với giá trị Rm để xác định độ bền kéo thiết kế. Trong trường hợp
này,
độ
bền thiết kế sẽ được xác định từ:
(i) Bảng 3.3.9 đối
với vật liệu được lựa chọn; hay
(ii) như cho phép bởi
phụ lục A (như đã sửa đổi bởi bản sửa đổi 2:1998).
Bảng
3.3.9 - Độ bền kéo thiết kế cao hơn (MPa) thép cacbon, cacbon-mangan và hợp kim
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
(Chú thích 2)
Dày mm
(Chú thích 3)
Nhóm thép
Chú thích
Ứng suất kéo thiết kế,
MPa (Chú thích 1, 5)
Nhiệt độ, oC
50
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
300
325
350
375
400
425
450
475
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
525
550
575
600
625
650
Các loại tấm
C, C-Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5-490N
5-490NH
7-430R,N,T
7-430RH,NH,
TH
7-460R,N,T
7-460RH,NH, TH
7-490R,N,T
7-490RH,NH,
TH
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
400
HA200
HU250
HA250
HU300
HA300
HA300/1
HA350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HA400
XF400
XF500
Tất cả
Tất cả
Tất cả
Tất cả
Tất cả
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
Tất cả
Tất cả
Tất cả
Tất cả
≤ 16
≤ 16
≤ 16
≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 16
≤ 16
≤ 8
≤ 16
≤ 8
≤ 8
≥ 6 ≤ 65
> 65 ≤ 110
A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
A1
A1
A1
A2
A2
A1
A1
A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
A1
A1
A1
A1
A1
A3
A1
A3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3
G
G
4,6
4,6
4,6
4,6
4,6
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
7,8
7,8
7,8
7,8
7
7
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
7
7
7
7
16,24
16,24
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
123
131
131
140
140
108
113
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
100
100
114
114
123
123
126
131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
226
206
140
140
123
123
131
131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
108
113
118
126
86
100
100
114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
123
126
131
131
163
226
206
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
123
131
131
140
140
108
113
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
100
100
114
114
123
123
126
131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
226
206
140
140
123
123
131
131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
106
113
118
126
86
100
100
114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
123
126
131
131
163
226
206
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
123
124
131
133
140
99
113
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
100
100
114
114
123
123
126
131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
226
206
138
140
110
117
110
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
93
113
118
126
86
100
100
114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
123
126
13 1
131
163
226
206
134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
114
107
114
117
124
90
109
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
100
100
114
114
123
123
123
13 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
226
206
130
139
105
112
105
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
86
105
118
126
81
100
100
114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
123
121
13 1
131
163
226
206
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
108
102
108
111
118
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
110
110
99
105
99
105
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
76
76
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
79
84
84
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
49
52
52
52
52
57
57
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
33
33
35
35
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
39
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
Thép hình và thép tròn
C, C-Mn
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
M1020
U1021
1022
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
A1
A2
A1
A1
A1
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
108
116
126
108
108
108
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
108
108
108
108
116
126
108
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
116
126
106
106
106
99
116
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
99
93
116
126
93
93
93
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
90
90
90
86
111
126
86
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem cuối
Bảng 3.3.1 (A) về chú thích và 3.3.9 về các giới hạn
Bảng
3.3.1(A) - Độ bền kéo thiết kế (MPa) (A) thép Cacbon, Cabon-mangan và hợp kim
thấp
Loại
Kiểu
(Chú
thích 2)
Dày
mm
(Chú thích 3)
Nhóm
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng
suất kéo thiết kế, MPa (Chú thích 1, 5)
Nhiệt
độ, oC
50
100
150
200
250
300
325
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
400
425
450
475
500
525
550
575
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
625
650
Các loại tấm
C,
C-Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp
kim thấp
Q
& T
C-½Mo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn-½Mo
5-490N
5-490NH
7-430R,N,T
7-430RH,NH, TH
7-460R,N,T
7-460RH,NH, TH
7-490R,N,T
7-490RH,NH, TH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300, 300L15
350, 350L15
400, 400L15
HA200
HU250
HA250
HU300
HA300
HA300/1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XF300
HA400
XF400
XF500
700 PV
A,B,C,E,F,J,P
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B, C, D
Tất
cả
Tất
cả
Tất
cả
Tất
cả
Tất
cả
Tất
cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất
cả
Tất
cả
Tất
cả
Tất
cả
≤
8
≤
12
≤
8
≤
8
≤
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
8
≤
8
≤
8
≤
8
≤
8
≥
6 ≤ 65
>
65 ≤ 110
≥
6 ≤ 63
Tất
cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất
cả
Tất
cả
Tất
cả
A2
A1
A1
A1
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
A1
A1
A2
A2
A1
A1
A1
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
A3
A1
A3
A3
A3
G
G
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
B
B
B
4,6
4,6
4,6
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
4,6
7,8
7,8
7,8
7,8
7
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
7
7
7
7
7
16,24
16,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
-
-
123
108
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
123
123
94
99
104
110
75
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
108
108
110
115
115
143
198
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
199
113
121
130
128
137
123
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
115
123
123
94
99
104
110
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
100
100
108
108
110
115
115
143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
199
113
121
130
128
137
123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
115
115
123
123
94
99
104
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
88
100
100
108
108
110
115
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
198
180
199
113
121
130
128
137
123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
108
115
115
123
123
94
99
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
88
88
100
100
108
108
110
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
198
180
199
113
121
130
128
137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
108
115
115
123
123
94
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
75
88
88
100
100
108
108
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
143
198
180
199
113
121
130
128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
108
108
110
115
120
123
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
97
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
198
180
199
113
121
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137
123
108
108
108
115
117
122
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
89
94
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
198
180
198
113
121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
137
123
105
108
105
112
114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
82
86
91
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
198
180
198
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
128
137
123
102
108
102
109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
130
128
137
110
99
105
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
115
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
121
130
126
135
76
79
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
84
84
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
121
130
122
130
49
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
52
57
57
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
106
119
128
118
126
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
35
35
39
39
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
97
100
102
100
102
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
71
71
71
71
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
44
44
44
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Thép tấm, thép lá và thép dải
½Cr-½Mo
1Cr-½Mo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1¼Cr-½Mo
2¼Cr-1Mo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5Cr-½Mo
3½Ni
9Ni
8
& 9Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mo-B
Mn-Cr-Ni-V
Ni-Cr-Mo-V
2 Cl 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Cl 1
12 Cl 2
620-27B
620-31B
620-31B
11 Cl 1
11 Cl 2
621B
621B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 Cl 2
622-31B
622-45B
5 Cl 1
5 Cl 2
D
E
503
không hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1, 11 không hàn
1, 11 hàn
509
510
261B
271B
271B
271B
281B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
282B
282B
Tất
cả
Tất
cả
Tất
cả
Tất
cả
Tất
cả
≤
76
>
76 ≤ 155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất
cả
≤
76
>
76 ≤ 155
Tất
cả
Tất
cả
≤
155
≤
155
Tất
cả
Tất
cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất
cả
≤
38
Tất
cả
Tất
cả
Tất
cả
Tất
cả
≤ 51
≤ 51
≤ 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
25 ≤ 76
>
76 ≤ 155
≤ 25
>
25 ≤ 155
≤ 76
>
76 ≤ 155
B
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
C
C
C
C
C
D2
D2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2
D2
D2
E
E
E
F
F
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
F
B
D1
D1
D1
D1
D1
D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
18
19
-
-
-
18
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
18
19
-
-
18
19
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
22,
24
23,
24
22,23,24
17
16
20
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
95
121
95
112
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
103
130
119
112
103
129
119
173
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129
112
120
112
173
164
173
164
173
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
147
140
140
147
140
147
142
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
112
104
119
112
103
130
119
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129
119
173
103
129
112
120
112
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
151
173
173
140
147
140
140
147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147
142
95
121
95
112
104
119
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
119
112
103
126
119
173
100
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
112
-
-
-
-
173
173
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
140
147
140
147
142
95
121
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
119
112
103
130
119
112
103
124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173
99
124
112
120
112
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173
173
140
147
140
140
147
140
147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
121
95
112
104
119
112
103
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
103
124
119
173
99
124
112
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
173
173
140
147
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147
140
147
142
95
121
95
112
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
103
130
119
112
103
123
119
173
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
112
120
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
147
140
140
147
140
147
142
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
112
104
119
112
103
130
119
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
119
173
97
121
112
120
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
140
147
140
140
147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147
142
95
121
95
112
100
119
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
119
112
103
122
119
173
95
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
-
-
-
-
-
-
-
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
140
147
140
147
142
95
121
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
119
112
103
130
119
112
103
119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173
94
117
106
113
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
140
147
140
140
147
140
147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
121
95
112
97
119
112
103
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
103
119
119
173
91
114
95
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
140
147
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147
140
147
142
95
121
95
112
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
103
130
119
112
103
117
119
173
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
80
84
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
147
140
140
147
140
147
142
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
109
95
119
112
101
127
119
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
117
160
84
105
65
67
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
147
140
140
147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147
142
89
104
90
107
94
119
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
119
112
93
110
113
129
77
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
140
116
116
116
116
72
80
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
97
97
75
75
97
97
82
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
63
63
36
36
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
100
100
100
74
74
74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
55
63
63
60
60
60
53
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
64
63
67
67
47
47
24
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
55
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
43
-
-
-
-
42
42
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
38
38
35
35
47
46
46
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
26
26
26
21
21
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
27
-
-
-
26
26
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
32
32
25
25
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
18
18
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
-
-
27
27
-
-
18
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-