ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2093/2010/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
04 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI
VỚI CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC TỔ CHỨC THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày
04/02/2008 của Chính phủ về Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày
04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tư pháp hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và công tác tư
pháp của Ủy ban nhân cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 201/TTr-SNV ngày 11/3/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Ngọc Đường
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ
CÁC TỔ CHỨC THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2093 /2010/QĐ-UBND ngày 04/10/2010của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng
điều chỉnh
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn
chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối với chức danh Giám đốc Trung tâm Dịch vụ
bán đấu giá tài sản; Trưởng phòng Công chứng; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm
Trợ giúp pháp lý ngoài việc áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
pháp luật chuyên ngành, phải tuân theo các điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định
này.
Điều 2. Phẩm chất chính trị,
đạo đức lối sống
1. Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng,
tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
do Đảng lãnh đạo; tận tụy phục vụ nhân dân.
2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm và hiệu quả
cao.
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư. Kiên
quyết đấu tranh, phòng chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.
4. Trung thực, thẳng thắn, không cơ hội, có tinh
thần tự phê bình và phê bình.
5. Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp,
đồng sự, gương mẫu về đạo đức, lối sống; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập
thể cán bộ, công chức nơi công tác tín nhiệm.
6. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội
quy, quy chế của cơ quan.
Điều 3. Hiểu biết
1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành Tư
pháp.
2. Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản
lý Nhà nước về công tác Tư pháp.
3. Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có
liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của địa phương.
Điều 4. Trình độ
1. Chuyên môn: Tốt nghiệp từ Đại học trở lên.
Đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc
Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân cấp huyện khi bổ
nhiệm lần đầu phải có trình độ chuyên môn từ Đại học luật trở lên
2. Lý luận chính trị: Trung cấp lý luận chính trị
trở lên.
3. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
4. Có từ trình độ B trở lên đối với ít nhất một
ngoại ngữ hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phục vụ công tác.
5. Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang
thiết bị văn phòng để phục vụ cho công tác.
Điều 5. Năng lực
1. Có tư duy độc lập, sáng tạo; có năng lực tham
mưu về pháp luật, chính sách và năng lực tổ chức thực hiện các tổ chức, chính
sách của Đảng, các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về công tác tư pháp.
2. Có năng lực quản lý, điều hành, khả năng quy
tụ, đoàn kết cán bộ, công chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ thuộc lĩnh vực
công tác được phân công.
3. Có khả năng tổng hợp, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
4. Có năng lực nghiên cứu khoa học.
Điều 6. Thời gian
1. Đối với cấp Trưởng tổ chức thuộc Sở Tư pháp,
Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi bổ nhiệm phải đã
từng đảm nhiệm hoặc đang đảm nhiệm chức vụ cấp phó hoặc tương đương.
2. Đối với cấp Phó tổ chức thuộc Sở Tư pháp, Phó
Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có kinh nghiệm công
tác trong lĩnh vực pháp luật từ ba năm trở lên.
3. Từ năm 2015 trở đi, cấp Trưởng, cấp Phó tổ chức
thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện khi bổ nhiệm lần đầu phải có trình độ đại học chính quy trở lên.
Điều 7. Các điều kiện khác
1. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với
nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Có lý lịch rõ ràng, không vi phạm quy định về
bảo vệ chính trị nội bộ và được các cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
3. Có đủ sức khỏe để đảm được công việc được
giao.
4. Không bổ nhiệm đối với cán bộ bị thi hành kỷ
luật từ khiển trách trở lên trong thời gian ít nhất là một năm, kể từ khi có
quyết định kỷ luật.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban
ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Quy định này.
2. Căn cứ Quy định này Giám đốc Sở Tư pháp ban
hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng
của đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp.
3. Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với Giám đốc Sở
Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi kiểm tra việc thực hiện Quy
định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định
này, nếu có vướng mắc phát sinh, các ngành, địa phương kịp thời gửi kiến nghị đến
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp, Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.