ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2016/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 04 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT
TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Công văn số 49/CV-KTNS
ngày 29/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc góp ý định mức xây dựng,phân
bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính hướng
dẫn, kiểm tra thực hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký, thay thế Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh
Tây Ninh ban hành quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối
với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và
Quyết định số 2192/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Tây Ninh ban
hành quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề
tài, dự án khoa học và công nghệ cấp Sở, ban, ngành, huyện, thị xã có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị:
Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước
và các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI
VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04/ 5/2016 của
UBND tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các yếu tố đầu vào cấu
thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước); định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ
KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ
quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả
nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng định
mức xây dựng và phân bổ dự toán
Các định mức xây dựng dự toán quy
định tại Quy định này là định mức áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh,
cấp cơ sở.
Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực
hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Các loại
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
a) Chương trình KH&CN cấp tỉnh;
b) Đề án khoa học cấp tỉnh;
c) Đề tài KH&CN cấp tỉnh;
d) Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh;
đ) Dự án KH&CN cấp tỉnh;
e) Đề tài
KH&CN, dự án KH&CN tiềm năng cấp tỉnh.
2. Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
a) Đề tài KH&CN cấp cơ sở;
b) Dự án KH&CN cấp cơ sở.
Điều 5. Chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư
ký khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Mỗi nhiệm vụ chỉ có một chủ nhiệm.
Số lượng ngày công của chủ nhiệm nhiệm vụ; số lượng thành viên và ngày công
tham gia đối với mỗi chức danh (thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN được Hội đồng KH&CN tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp xem xét và
cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của
nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm c, Khoản 1, Điều 7 của
Quy định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục I. CÁC YẾU
TỐ ĐẦU VÀO CẤU THÀNH DỰ TOÁN VÀ MỘT SỐ KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ
KH&CN
Điều 6. Các yếu
tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm:
tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 5 Quy định này; tiền công thuê
chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên
cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không
được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên,
vật liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền
mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo,
quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố
định
a) Chi mua
tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham
gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu
có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ
sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác
phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát, thu thập
số liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin
liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp
đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 7. Khung
định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách
nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực
tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính
tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến
kết quả như sau:
STT
|
Nội dung
công việc
|
Dự kiến kết
quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo
cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số
liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử
lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm,
khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực
nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải
pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng
chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết
quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng
hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có
thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (8
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới
4 giờ được tính 1/2 ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời
điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm
vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu
trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a Khoản 1 Điều 7 Quy định này, chi tiết
theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham
gia của từng chức danh.
Dự toán tiền
công trực, tiếp đối với từng chức danh được tính theo công
thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của
chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà
nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công
ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây
Snc: Số ngày công của từng
chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức
danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động
khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền
công theo ngày
Hstcn = (Hcd x Hkh)/22
|
Nhiệm vụ cấp
tỉnh
|
Nhiệm vụ cấp
cơ sở
|
Nhiệm vụ cấp
tỉnh
|
Nhiệm vụ cấp
cơ sở
|
Nhiệm vụ cấp
tỉnh
|
Nhiệm vụ cấp
cơ sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
5,42
|
4,15
|
2
|
1,5
|
0,49
|
0,28
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
4,32
|
3,33
|
1,6
|
1,2
|
0,31
|
0.18
|
3
|
Thành viên
|
3,00
|
2.26
|
1,2
|
0,9
|
0,16
|
0,10
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,26
|
1,68
|
0,96
|
0,72
|
0,10
|
0,05
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối
với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền
công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c, Khoản 1, Điều 5
Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài
nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu
thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung
yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia,
thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo
ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000đ/người/tháng
(tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc/01 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi
thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu
thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung
yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên
gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả
thuê chuyên gia cho hội đồng KH&CN tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp đánh
giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng
dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá
50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN
quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quy định này. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội
dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có
tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt
quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quy định này, thì cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt
và chịu trách nhiệm.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ,
định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm
tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc,
chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này
có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời
gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo
quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học
phục vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định
tại Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tây Ninh, quyết định Ban hành quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế
tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước; Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh, quyết định Ban
hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản điều chỉnh nếu
có.
Ngoài ra, Quy định này quy định mức
xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
Bảng
2: Thù lao tham gia hội thảo khoa học
Đơn
vị tính: 1.000 đồng.
STT
|
Nội dung công việc
|
Nhiệm vụ cấp
tỉnh
|
Nhiệm vụ cấp
cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
1.200
|
900
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
400
|
300
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo
|
1.600
|
1.200
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ
chức hội thảo đặt hàng (không trình bày tại hội thảo)
|
800
|
600
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
160
|
120
|
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát
thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC
ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (nếu có): được xây dựng
trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội
đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được quy định tại điểm a, Khoản 1,
Điều 9 Quy định này.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục
vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát
sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi
tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình
quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng đối với cấp tỉnh; 50
triệu đồng đối với cấp cơ sở.
9. Các khoản chi khác có liên quan
trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN được vận dụng theo các quy
định hiện hành của Nhà nước.
Điều 8. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng
tư vấn
a) Chi tiền
công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng KH&CN);
b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c) Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d) Chi văn phòng phẩm, thông tin
liên lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê dịch vụ KH&CN liên
quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu
có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc
lập (nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên
các phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá
giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm
tra;
b) Chi họp Hội đồng đánh giá giữa
kỳ (trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa kỳ).
5. Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 9. Một số
định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các
Hội đồng
a) Chi tiền công
Bảng
4: Định mức chi hoạt động của các Hội đồng
Đơn
vị tính: 1.000 đồng.
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ cấp
tỉnh
|
Nhiệm vụ cấp
cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
1.1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN.
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
800
|
600
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
640
|
480
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
120
|
1.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
240
|
180
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
400
|
300
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
2.1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
900
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
800
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
120
|
2.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
400
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
420
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
|
560
|
420
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
|
400
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
120
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
4.1
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
900
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
800
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
120
|
4.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
400
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
420
|
b) Các nội dung chi khác được xây
dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành
của pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn KH&CN có ý kiến không thống nhất trong việc
xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN;
hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia
tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên
gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền
công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và
do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách
nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy,
báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán
trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ
a) Dự toán chi công tác phí cho
đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ
công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định
tại điểm a, Khoản 1 Điều 9 Quy định này.
Mục II. LẬP, THẨM
TRA, PHÊ DUYỆT VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều 10. Lập
dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự
toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển
chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ
KH&CN trong năm và định mức chi quy định tại Quy định này, các Sở, ngành,
huyện, thành phố xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công
tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp
KH&CN của mình; Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán kinh phí đối với
các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng
hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của Sở để trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Điều 11. Lập
dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
1. Căn cứ
a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và
khối lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Các định mức kinh tế-kỹ thuật
do các Bộ, ngành chức năng, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự
toán tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường
hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết
căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu
a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ
KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với
các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN.
b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ
nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét,
phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
Điều 12. Thẩm
định, phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ KH&CN chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của
nhiệm vụ KH&CN theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không
có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN được quyết định các nội
dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
2. Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp
KH&CN được cơ quan có thẩm quyền giao, các Sở, ngành, huyện, thành phố thực
hiện giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc quản lý và thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
Điều 13. Quyết
toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN
Việc quyết toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định
của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn
thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm
Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện
hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ
để tổng hợp và thống nhất với Sở Tài chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.