BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày
02 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Du lịch;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Du
lịch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính số 2, 3, 4
được công bố tại Quyết định này thay thế thủ tục hành chính số 47 Mục I Quyết
định số 5095/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục
trưởng Tổng cục Du lịch, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
Sở VHTTDL các tỉnh, TP trực thuộc TW;
Lưu: VT, Vụ PC, TCDL, NTT (150).
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 04/QĐ-BVHTTDL ngày 02 tháng 01
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Thu hồi giấy
phép trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc
tế
|
Du lịch
|
Tổng
cục Du lịch
|
2
|
Cấp giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đưa
khách du lịch vào Việt Nam
|
Du lịch
|
Tổng
cục Du lịch
|
3
|
Cấp giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đưa
khách du lịch ra nước ngoài
|
Du lịch
|
Tổng
cục Du lịch
|
4
|
Cấp giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp đưa khách du lịch ra
nước ngoài và đưa khách du lịch vào Việt Nam
|
Du lịch
|
Tổng
cục Du lịch
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thu hồi giấy phép trong trường hợp doanh nghiệp
chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế
* Trình tự thực
hiện:
- Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động, doanh nghiệp gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt
động kinh doanh lữ hành quốc tế kèm theo giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
đã được cấp và báo cáo về các hợp đồng lữ hành quốc tế đang còn hiệu lực,
phương án thực hiện trách nhiệm đối với các hợp đồng lữ hành quốc tế còn hiệu
lực đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do
doanh nghiệp gửi đến, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế đối với doanh nghiệp, gửi quyết định thu hồi giấy phép cho doanh nghiệp; cơ
quan quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh; cơ quan nhà nước về du lịch,
thuế, đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và công bố
thông tin doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép trên trang mạng quản lý doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải
thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
- Sau khi hoàn
thành trách nhiệm đối với khách du lịch theo các hợp đồng lữ hành quốc tế đã ký
kết, doanh nghiệp báo cáo bằng văn bản cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc hoàn thành trách nhiệm kèm theo các tài liệu chứng minh việc hoàn thành
các trách nhiệm đó. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét và có văn bản để
doanh nghiệp được hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định của pháp luật.
* Cách thức
thực hiện:
Gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Thông
báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ);
(2) Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đã được cấp;
(3) Báo cáo về
các hợp đồng lữ hành quốc tế đang còn hiệu lực và phương án thực hiện trách
nhiệm đối với các hợp đồng lữ hành quốc tế còn hiệu lực.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn
giải quyết:
05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.
* Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Quyết
định.
* Phí, lệ
phí: Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Thông báo
chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế (Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ).
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2006;
- Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2014.
MẪU THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
........, ngày...... tháng....... năm............
|
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Kính gửi: Tổng cục Du lịch
1. Tên doanh
nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):.................................................
.........................................................................................................................
Tên giao
dịch:..................................................................................................
.........................................................................................................................
Tên viết
tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở chính
:...................................................................................
Điện thoại
:...........................……............- Fax :.............................................
3. Họ tên
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:.......... Giới tính
:............
Chức
danh:.......................................................................................................
4. Giấy phép kinh
doanh lữ hành quốc tế số ...................do.....................cấp
ngày......tháng........năm........
5. Lý do chấm dứt
hoạt động kinh doanh lữ hành: .........................................
.........................................................................................................................
6. Kiến nghị:
(Tên doanh
nghiệp) ………….......... chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế kể từ
ngày…..tháng…..năm…...
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch ban hành quyết định thu hồi
giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số: .............. ngày..... tháng....
năm.....
Chúng tôi xin
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đưa
khách du lịch vào Việt Nam (*)
* Trình tự thực
hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ
hành quốc tế đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính;
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến Tổng
cục Du lịch để xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh
nghiệp. Trường hợp không đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp giấy phép thì Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết;
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và văn bản đề nghị của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ
hành quốc tế cho doanh nghiệp;
- Trường hợp từ chối
cấp giấy phép, Tổng cục Du lịch thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và doanh nghiệp biết.
* Cách thức
thực hiện:
Gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu 27 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Bản sao
giấy đăng ký kinh doanh;
(3) Phương
án kinh doanh lữ hành (theo mẫu 28 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch);
(4) Chương
trình du lịch cho khách quốc tế;
(5) Giấy tờ
chứng minh thời gian hoạt động kinh doanh lữ hành của người điều hành hoạt động
kinh doanh lữ hành (theo mẫu tại phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(6) Bản sao
thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành;
(7) Giấy
chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế (Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2002/TT-NHNN ngày 05 tháng 4 năm 2002 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam).
- Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
* Thời hạn
giải quyết:
- 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
- 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp Giấy phép kinh
doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.
* Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.
- Cơ quan phối
hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ
phí:
2.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ
Tài chính).
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu 27 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Phương án
kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu 28 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân
kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp;
- Có tiền ký quỹ kinh
doanh lữ hành là 250.000.000 đồng; (*)
-
Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Người điều hành hoạt
động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động
trong lĩnh vực lữ hành.
+ Người điều hành hoạt
động kinh doanh lữ hành gồm các đối tượng: giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp lữ hành hoặc người đứng
đầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp lữ hành chuyên kinh doanh lữ hành.
+ Thời gian
làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ
hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực
sau: quản lý hoạt động lữ hành; hướng dẫn du lịch; quảng bá, xúc tiến du lịch;
xây dựng và điều hành chương trình du lịch; nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành,
hướng dẫn du lịch.
* Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2006.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số
180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2014.
- Thông tư
số 03/2002/TT-NHNN ngày 05 tháng 4 năm 2002 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành. Có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 4 năm 2002.
- Thông tư số
89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng
đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và
xúc tiến du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 01 năm 2009.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12
tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên. Có
hiệu lực từ ngày 27 tháng 5 năm 2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011.
MẪU 27
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07
tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Kính gửi:
|
Tổng cục Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố
|
1. Tên doanh nghiệp (ghi
bằng chữ in hoa):...................................................
Tên giao
dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:.....................................................................................
Điện
thoại:...........................……-
Fax:...........................................................
Website:...................................................
- Email:..........................................
3. Họ tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:…..…………......
Giới
tính:............................….Chức
danh:......................................................
Sinh
ngày:......./…..../…....Dân tộc:........................ Quốc
tịch:........................
Giấy chứng minh thư nhân
dân (hoặc hộ chiếu) số :.......................................
Ngày cấp:
…../….../…..Nơi cấp: ...................................................…………
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:.....................................................................
Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi
nhánh:.................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn
phòng đại diện:
.................................................................
6. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: Số: ...............nơi cấp: .............. cấp lần đầu
ngày……. tháng...... năm...... đăng ký thay đổi lần thứ...... ngày.....
tháng.... năm .....
7. Tài khoản ký quỹ
số…………………tại ngân hàng…………………
8. Đăng ký phạm vi
kinh doanh lữ hành:
□ Kinh doanh lữ hành
đối với khách du lịch vào Việt Nam;
□ Kinh doanh lữ hành
đối với khách du lịch ra nước ngoài;
□ Kinh doanh lữ hành
đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
9. Căn cứ vào các quy
định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế cho doanh nghiệp.
10. Cam kết:
Chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật về kinh doanh lữ hành và quy định của pháp luật liên
quan.
Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU 28
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07
tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
|
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH LỮ HÀNH
1. Phạm vi
kinh doanh lữ hành
2. Kế hoạch
kinh doanh trong ba năm đầu
a. Thị trường
mục tiêu theo phạm vi kinh doanh;
b. Loại hình
du lịch dự kiến phục vụ khách;
c. Biện pháp
đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn cho khách du lịch trong quá trình thực hiện
chương trình du lịch;
d. Biện pháp
bảo vệ môi trường, bản sắc văn hóa và thuần phong mỹ tục của dân tộc khi thực
hiện chương trình du lịch.
3. Tổ chức bộ
máy hoạt động kinh doanh
- Sơ đồ bộ máy
tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận cấu thành;
- Số lượng cán
bộ, nhân viên trong đó tỷ lệ cán bộ, nhân viên có nghiệp vụ lữ hành;
- Số lượng và
danh sách hướng dẫn viên đã có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
- Số thẻ của
hướng dẫn viên.
Ngày tháng năm cấp.
Nơi cấp.
4. Cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh (trang thiết bị văn phòng, phương tiện vận
chuyển và các trang thiết bị khác)
5. Dự kiến kết
quả kinh doanh trong ba năm đầu
- Lượng khách
(chia theo đối tượng khách):
- Doanh thu:
- Lợi nhuận
trước thuế:
- Lợi nhuận
ròng (sau thuế):
- Nộp ngân
sách:
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đưa
khách du lịch ra nước ngoài (*)
* Trình tự thực
hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ
hành quốc tế đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính;
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến Tổng
cục Du lịch để xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh
nghiệp. Trường hợp không đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp giấy phép thì Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết;
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và văn bản đề nghị của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ
hành quốc tế cho doanh nghiệp;
- Trường hợp từ chối
cấp giấy phép, Tổng cục Du lịch thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và doanh nghiệp biết.
* Cách thức
thực hiện:
Gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu 27 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Bản sao
giấy đăng ký kinh doanh;
(3) Phương
án kinh doanh lữ hành (theo mẫu 28 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(4) Chương
trình du lịch cho khách quốc tế;
(5) Giấy tờ
chứng minh thời gian hoạt động kinh doanh lữ hành của người điều hành hoạt động
kinh doanh lữ hành (theo mẫu tại phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(6) Bản sao
thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành;
(7) Giấy
chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế (Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2002/TT-NHNN ngày 05 tháng 4 năm 2002 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam).
- Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
* Thời hạn
giải quyết:
- 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
- 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp Giấy phép kinh
doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.
* Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.
- Cơ quan phối
hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ
phí:
2.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ
Tài chính).
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu 27 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Phương án
kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu 28 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân
kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp;
- Có tiền ký quỹ kinh
doanh lữ hành là 500.000.000 đồng; (*)
- Có ít nhất ba hướng
dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Người điều hành hoạt
động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động
trong lĩnh vực lữ hành.
+ Người điều hành hoạt
động kinh doanh lữ hành gồm các đối tượng: giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp lữ hành hoặc người đứng
đầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp lữ hành chuyên kinh doanh lữ hành.
+ Thời gian
làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ
hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực
sau: quản lý hoạt động lữ hành; hướng dẫn du lịch; quảng bá, xúc tiến du lịch;
xây dựng và điều hành chương trình du lịch; nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành,
hướng dẫn du lịch.
* Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2006.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số
180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2014.
- Thông tư
số 03/2002/TT-NHNN ngày 05 tháng 4 năm 2002 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành. Có
hiệu lực từ ngày 05 tháng 4 năm 2002.
- Thông tư số
89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng
đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và
xúc tiến du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 01 năm 2009.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12
tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên. Có
hiệu lực từ ngày 27 tháng 5 năm 2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011.
MẪU 27
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07
tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Kính gửi:
|
Tổng cục Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố
|
1. Tên doanh nghiệp (ghi
bằng chữ in hoa):...................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết
tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:.....................................................................................
Điện
thoại:...........................……-
Fax:...........................................................
Website:...................................................
- Email:..........................................
3. Họ tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:…..…………......
Giới
tính:............................….Chức
danh:......................................................
Sinh
ngày:......./…..../…....Dân tộc:........................ Quốc
tịch:........................
Giấy chứng minh thư
nhân dân (hoặc hộ chiếu) số :.......................................
Ngày cấp:
…../….../…..Nơi cấp: ...................................................…………
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường
trú:.....................................................................
Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi
nhánh:.................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn
phòng đại diện:
.................................................................
6. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: Số: ...............nơi cấp: .............. cấp lần đầu
ngày……. tháng...... năm...... đăng ký thay đổi lần thứ...... ngày.....
tháng.... năm .....
7. Tài khoản ký quỹ
số…………………tại ngân hàng…………………
8. Đăng ký phạm vi
kinh doanh lữ hành:
□ Kinh doanh lữ hành
đối với khách du lịch vào Việt Nam;
□ Kinh doanh lữ hành
đối với khách du lịch ra nước ngoài;
□ Kinh doanh lữ hành
đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
9. Căn cứ vào các quy
định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế cho doanh nghiệp.
10. Cam kết:
Chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật về kinh doanh lữ hành và quy định của pháp luật liên
quan.
Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU 28
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07
tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
|
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH LỮ HÀNH
1. Phạm vi
kinh doanh lữ hành
2. Kế hoạch
kinh doanh trong ba năm đầu
a. Thị trường
mục tiêu theo phạm vi kinh doanh;
b. Loại hình
du lịch dự kiến phục vụ khách;
c. Biện pháp
đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn cho khách du lịch trong quá trình thực hiện
chương trình du lịch;
d. Biện pháp
bảo vệ môi trường, bản sắc văn hóa và thuần phong mỹ tục của dân tộc khi thực
hiện chương trình du lịch.
3. Tổ chức bộ
máy hoạt động kinh doanh
- Sơ đồ bộ máy
tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận cấu thành;
- Số lượng cán
bộ, nhân viên trong đó tỷ lệ cán bộ, nhân viên có nghiệp vụ lữ hành;
- Số lượng và
danh sách hướng dẫn viên đã có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
- Số thẻ của
hướng dẫn viên.
Ngày tháng năm cấp.
Nơi cấp.
4. Cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh (trang thiết bị văn phòng, phương tiện vận
chuyển và các trang thiết bị khác)
5. Dự kiến kết
quả kinh doanh trong ba năm đầu
- Lượng khách
(chia theo đối tượng khách):
- Doanh thu:
- Lợi nhuận
trước thuế:
- Lợi nhuận
ròng (sau thuế):
- Nộp ngân
sách:
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp đưa khách du lịch ra nước
ngoài và đưa khách du lịch vào Việt Nam (*)
* Trình tự thực
hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ
hành quốc tế đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính;
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến Tổng
cục Du lịch để xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh
nghiệp. Trường hợp không đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp giấy phép thì Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết;
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và văn bản đề nghị của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ
hành quốc tế cho doanh nghiệp;
- Trường hợp từ chối
cấp giấy phép, Tổng cục Du lịch thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và doanh nghiệp biết.
* Cách thức
thực hiện:
Gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu 27 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Bản sao
giấy đăng ký kinh doanh;
(3) Phương
án kinh doanh lữ hành (theo mẫu 28 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch);
(4) Chương
trình du lịch cho khách quốc tế;
(5) Giấy tờ
chứng minh thời gian hoạt động kinh doanh lữ hành của người điều hành hoạt động
kinh doanh lữ hành (theo mẫu tại phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(6) Bản sao
thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành;
(7) Giấy
chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế (Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2002/TT-NHNN ngày 05 tháng 4 năm 2002 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam).
- Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
* Thời hạn
giải quyết:
- 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
- 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp Giấy phép kinh
doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.
* Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.
- Cơ quan phối
hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ
phí:
2.000.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ
Tài chính).
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu 27 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Phương án
kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu 28 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân
kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp;
- Có tiền ký quỹ kinh
doanh lữ hành là 500.000.000 đồng; (*)
- Có ít nhất ba hướng
dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Người điều hành hoạt
động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động
trong lĩnh vực lữ hành.
+ Người điều hành hoạt
động kinh doanh lữ hành gồm các đối tượng: giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp lữ hành hoặc người đứng
đầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp lữ hành chuyên kinh doanh lữ hành.
+ Thời gian
làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ
hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực
sau: quản lý hoạt động lữ hành; hướng dẫn du lịch; quảng bá, xúc tiến du lịch;
xây dựng và điều hành chương trình du lịch; nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành,
hướng dẫn du lịch.
* Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2006.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số
180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2014.
- Thông tư
số 03/2002/TT-NHNN ngày 05 tháng 4 năm 2002 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành. Có
hiệu lực từ ngày 05 tháng 4 năm 2002.
- Thông tư số
89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng
đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và
xúc tiến du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 01 năm 2009.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12
tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên. Có
hiệu lực từ ngày 27 tháng 5 năm 2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011.
____________________
(*) Nội dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU 27
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07
tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Kính gửi:
|
Tổng cục Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố
|
1. Tên doanh nghiệp (ghi
bằng chữ in hoa):...................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:.....................................................................................
Điện
thoại:...........................……-
Fax:...........................................................
Website:...................................................
- Email:..........................................
3. Họ tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:…..…………......
Giới
tính:............................….Chức danh:......................................................
Sinh
ngày:......./…..../…....Dân tộc:........................ Quốc
tịch:........................
Giấy chứng minh thư
nhân dân (hoặc hộ chiếu) số :.......................................
Ngày cấp:
…../….../…..Nơi cấp: ...................................................…………
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường
trú:.....................................................................
Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi
nhánh:.................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn
phòng đại diện:
.................................................................
6. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: Số: ...............nơi cấp: .............. cấp lần đầu
ngày……. tháng...... năm...... đăng ký thay đổi lần thứ...... ngày.....
tháng.... năm .....
7. Tài khoản ký quỹ
số…………………tại ngân hàng…………………
8. Đăng ký phạm vi
kinh doanh lữ hành:
□ Kinh doanh lữ hành
đối với khách du lịch vào Việt Nam;
□ Kinh doanh lữ hành
đối với khách du lịch ra nước ngoài;
□ Kinh doanh lữ hành
đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
9. Căn cứ vào các quy
định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế cho doanh nghiệp.
10. Cam kết:
Chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật về kinh doanh lữ hành và quy định của pháp luật liên
quan.
Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU 28
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07
tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
|
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH LỮ HÀNH
1. Phạm vi
kinh doanh lữ hành
2. Kế hoạch
kinh doanh trong ba năm đầu
a. Thị trường
mục tiêu theo phạm vi kinh doanh;
b. Loại hình
du lịch dự kiến phục vụ khách;
c. Biện pháp
đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn cho khách du lịch trong quá trình thực hiện
chương trình du lịch;
d. Biện pháp
bảo vệ môi trường, bản sắc văn hóa và thuần phong mỹ tục của dân tộc khi thực
hiện chương trình du lịch.
3. Tổ chức bộ
máy hoạt động kinh doanh
- Sơ đồ bộ máy
tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận cấu thành;
- Số lượng cán
bộ, nhân viên trong đó tỷ lệ cán bộ, nhân viên có nghiệp vụ lữ hành;
- Số lượng và
danh sách hướng dẫn viên đã có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
- Số thẻ của
hướng dẫn viên.
Ngày tháng năm cấp.
Nơi cấp.
4. Cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh (trang thiết bị văn phòng, phương tiện vận
chuyển và các trang thiết bị khác)
5. Dự kiến kết
quả kinh doanh trong ba năm đầu
- Lượng khách
(chia theo đối tượng khách):
- Doanh thu:
- Lợi nhuận
trước thuế:
- Lợi nhuận
ròng (sau thuế):
- Nộp ngân
sách:
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|