NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC
PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số
97/2010/TT-BTC , ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số
3085/TTr-UBND, ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các
cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập,
báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua quy định về chế độ công
tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập, với những nội dung cơ bản sau:
I. CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
1.
Phụ cấp lưu trú
a)
Trường hợp đi công tác trong tỉnh
- Đi
và về trong ngày: Từ 40.000 đến 50.000 đồng/người/ngày (phụ thuộc vào số km từ
cơ quan đến nơi công tác);
- Nghỉ
lại nơi công tác: 60.000 đồng/người/ngày.
b)
Trường hợp đi công tác ngoài tỉnh
- Đi
và về trong ngày: 70.000 đồng/người/ngày;
-
Nghỉ lại nơi công tác: từ 100.000 đến 120.000 đồng/người/ngày (phụ thuộc vào nơi nghỉ lại đến
công tác).
c) Cán bộ, công chức được cử đi
công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú tối đa
là 150.000 đồng/người/ngày.
2.
Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác
Tất
cả cán bộ đi công tác, khi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác
được phân thành 03 đối tượng, cụ thể:
-
Đối tượng 1: Bí thư Tỉnh uỷ, Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội.
-
Đối tượng 2: Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND và các chức danh tương
đương (Ủy viên Ban thường vụ tỉnh ủy).
- Đối tượng 3: Cán bộ, công chức còn lại.
a)
Thanh toán theo hình thức khoán
-
Đối tượng 1: mức tối đa không quá 700.000 đồng/người/ngày;
-
Đối tượng 2: mức tối đa không quá 500.000 đồng/người/ngày;
- Đối tượng 3: từ 120.000 đến 300.000 đồng/người/ngày (phụ thuộc vào nơi đến công tác).
b)
Thanh toán theo hóa đơn thực tế
-
Đối tượng 1: từ 800.000 đến 900.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 01 người/01 phòng. (phụ thuộc vào nơi đến công tác);
-
Đối tượng 2: từ 600.000 đến 700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 01 người/01 phòng. (phụ thuộc vào nơi đến công tác);
-
Đối tượng 3: từ 500.000 đến 600.000 đồng/ngày/phòng 02 người (phụ thuộc vào nơi đến công tác).
3.
Thanh toán khoán tiền công tác phí
- Đối
với cán bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trong huyện trên 10
ngày/tháng, mức khoán tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng;
- Đối
với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị phải thường xuyên đi công tác lưu động
trên 10 ngày/tháng, mức khoán tối đa không quá 300.000 đồng/người/tháng.
II. CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ
1.
Chi hỗ trợ đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước
a) Hội nghị cấp tỉnh
-
Chi hỗ trợ tiền ăn: Từ 70.000 đến 100.000 đồng/người/ngày (tùy theo tính chất hội nghị);
-
Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa 200.000 đồng/người/ngày;
-
Chi nước uống: Tối đa 20.000 đồng/người/ngày.
b) Hội nghị cấp huyện
-
Chi hỗ trợ tiền ăn: Từ 50.000 đến 80.000 đồng/người/ngày
(tùy theo tính chất hội nghị);
-
Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa 150.000 đồng/người/ngày;
-
Chi nước uống: Tối đa 15.000 đồng/người/ngày.
c) Hội nghị cấp xã
-
Chi hỗ trợ tiền ăn: 50.000 đồng/người/ngày;
-
Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa 120.000 đồng/người/ngày;
-
Chi nước uống: Tối đa 10.000 đồng/người/ngày.
2.
Chi hỗ trợ đại biểu dự hội nghị là cán bộ không chuyên trách cấp xã: Được hỗ trợ 50% mức chi hỗ trợ như trên
3.
Chi cho đại biểu có hưởng lương từ ngân sách Nhà nước
-
Chi tiền nước uống tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
-
Chi hỗ trợ tiền ăn: Đối với hội nghị cấp ủy (Hội nghị Ban Chấp hành, hội nghị
Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các huyện, thị ủy, các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, các Đảng
ủy xã và các Đảng ủy trực thuộc huyện, thị ủy; hội nghị sơ, tổng kết do Ban Thường
vụ Tỉnh ủy, các huyện, thị ủy và các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy triệu tập); họp
của Ủy ban nhân dân các cấp để chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp Hội đồng nhân
dân các cấp; hội nghị triển khai kế hoạch năm, sơ kết 6 tháng của Ủy ban nhân
dân các cấp; đại hội Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, được hỗ trợ tiền ăn cho các đại biểu với mức như sau:
+ Cấp
tỉnh: Đại hội theo nhiệm kỳ 100.000 đồng/người/ngày; các Hội nghị còn lại
80.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp
huyện: Đại hội theo nhiệm kỳ 80.000 đồng/người/ngày; các Hội nghị còn lại
60.000 đồng/người/ngày;
+ Hội
nghị cấp xã: Đại hội theo nhiệm kỳ và các Hội nghị còn lại 50.000 đồng/người/ngày.
4. Họp
chỉ đạo triển khai công tác thường xuyên của UBND cấp tỉnh, cấp huyện; họp sơ kết
theo định kỳ hàng tháng, quý của các cơ quan, đơn vị: chỉ chi tiền nước uống
cho đại biểu tham dự tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số
03/2007/NQ-HĐND , ngày 12 tháng 7 năm 2007 về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
và Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND , ngày 08 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Tây Ninh về Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND .
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
nghị quyết này, đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh
tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, Kỳ họp thứ 22 thông qua./.