|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
51/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Y Dhăm Ênuôl
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
51/2012/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 28
tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ
LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, CÁC
TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮKLẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày
16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo
trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức
chính trị xã hội; Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện
thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính
trị - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ
tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 531/TTr-STC ngày 22/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán
bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị,
các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số
19/2003/QĐ-UBND ngày 29/01/2003; Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 14/4/2003; Quyết
định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk;
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị; chính trị - xã hội;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Các Phòng CM - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Dhăm Ênuôl
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH
TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán
bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính
trị, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ cao cấp được quy định tại Quy định số
68/QĐ-TW ngày 21/10/1999 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, việc trang bị điện
thoại cố định tại nhà riêng thực hiện theo Quy định số 68/QĐ-TW ngày 21/10/1999
và hướng dẫn số 10/HD/TCTW ngày 29/12/1999 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng về
việc thực hiện một số chế độ chính sách đối với cán bộ cấp cao.
2. Cán bộ được trang bị một máy điện thoại cố định
tại nhà riêng (trừ các máy điện thoại do cơ quan chức năng trang bị theo yêu cầu
đặc biệt) bao gồm:
a) Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí
thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Phó Bí thư và Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó
Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng các Ban Đảng của Tỉnh ủy, Ủy
viên Thường trực HĐND tỉnh.
c) Các Giáo sư được quy định tại điểm g, khoản 2,
Điều 2, Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Chủ tịch Liên đoàn lao động tỉnh, Chủ tịch
Hội Nông dân tỉnh, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh, Bí thư Tỉnh đoàn, Chủ tịch
Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh.
e) Giám đốc Sở, ban, ngành, Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy;
Trưởng các Ban của HĐND tỉnh.
f) Bí thư Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy; Chủ tịch
HĐND, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Bí thư các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh
ủy.
g) Phó các Ban Đảng của Tỉnh ủy, Phó các Ban của
HĐND tỉnh, Phó Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Phó
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Phó Bí thư các Đảng ủy trực
thuộc Tỉnh ủy; Chi cục trưởng Chi cục quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục
Kiểm lâm, Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh, Thường trực Văn phòng Ban chỉ huy
phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai.
h) Phó Giám đốc các Sở và tương đương; Phó Bí thư
Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy; Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
i) Ủy viên thường trực HĐND các huyện, thị xã và
thành phố; Chánh Văn phòng Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy; Chánh Văn phòng HĐND và
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
k) Trưởng Công an các huyện, thị xã, thành phố; Chỉ
huy trưởng Cơ quan quân sự các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Các đối tượng nêu tại điểm a đến điểm g tại khoản 2, Điều 2
của Quy định này ngoài việc trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng còn được
trang bị thêm một máy điện thoại di động;
Điều 4. Các đối tượng được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng
và điện thoại di động được thanh toán các khoản chi phí ban đầu như sau:
1. Chi mua máy không quá 300.000 đồng/máy đối với
điện thoại cố định và 3.000.000 đồng/máy đối với điện thoại di động.
2. Chi phí lắp đặt máy, chi phí hòa mạng (hoặc cài
đặt) được thanh toán theo hóa đơn của cơ quan bưu điện tại thời điểm được trang
bị máy.
3. Các khoản chi phí sửa chữa, thay thế khi điện
thoại hư hỏng không thể sửa chữa, được ngân sách Nhà nước thanh toán theo quy định
hiện hành về quản lý tài sản của Nhà nước.
Điều 5. Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê
bao) hàng tháng quy định như sau:
1. Các cán bộ nêu tại điểm a của khoản 2, Điều 2
Quy định này, mức thanh toán 300.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định
và 500.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại di động.
2. Các cán bộ nêu tại điểm b đến điểm f của khoản
2, Điều 2 Quy định này, mức thanh toán 250.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại
cố định và 400.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại di động.
3. Cán bộ nêu tại điểm g và h của khoản 2, Điều 2
Quy định này, mức thanh toán 100.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định
và 250.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại di động.
4. Các cán bộ nêu tại điểm i, điểm k của khoản 2,
Điều 2 Quy định này, mức thanh toán 200.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại
di động.
- Hàng tháng, cơ quan quản lý cấp tiền cho cán bộ
được tiêu chuẩn trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động
để thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) theo mức quy định
trên.
- Trường hợp đặc biệt, cán bộ phải trực tiếp tham
gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống và khắc phục thiên tai…, thì thời gian thực
hiện nhiệm vụ được thanh toán theo thực tế, sau khi được thủ trưởng cơ quan phê
duyệt.
Mức thanh toán trên là mức thanh toán hàng tháng
cho cán bộ.
Điều 6. Các cán bộ được tiêu chuẩn trang bị điện thoại công vụ tại
nhà riêng và điện thoại di động, khi chuyển sang đảm nhận công tác mới không
thuộc diện được trang bị điện thoại hoặc sau khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ
công tác thì không được thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại. Riêng cán bộ
nêu tại điểm a và b của khoản 2, Điều 2 Quy định này được tiếp tục thanh toán
cước sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 3 tháng, kể từ ngày có quyết định
nghỉ hưu, nghỉ công tác.
Điều 7. Kinh phí để phục vụ cho việc lắp đặt ban đầu, sửa chữa và
thanh toán cước phí điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động cho
các đối tượng, được bố trí trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm của cơ
quan, đơn vị.
Điều 8. Các nội dung không quy định tại Quyết định này thì được thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2003/TT-BTC , ngày 14/4/2003 của Bộ Tài
chính./.
Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 51/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
10.772
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|