|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2006/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2006/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng,
ngày 09 tháng 12 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ, LỆ PHÍ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5
năm 1998;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16
tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày
16 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức
thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành
chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng; qua báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh, ý kiến thảo luận đóng góp của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu
giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua nội dung Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 16
tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu,
chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính
liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí, lệ phí:
Là các tổ chức, cá nhân xin cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề
khoan nước dưới đất và̀ các tổ chức, cá nhân đăng ký thủ tục môi trường đối
với các hoạt động đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu phí:
a. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
ĐVT: đồng.
Số TT
|
Báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
Mức thu tối đa
|
1
|
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có
lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
700.000
|
3
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.700.000
|
4
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
3.000.000
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức
thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
b. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất.
ĐVT: đồng.
Số TT
|
Đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
Mức thu tối đa
|
1
|
Đề án, báo cáo thiết kế giếng có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
550.000
|
3
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.300.000
|
4
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức
thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
c. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt.
ĐVT: đồng.
Số TT
|
Đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt
|
Mức thu tối đa
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000
m3/ngày đêm
|
900.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới
1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000
m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000kw; hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
4.200.000
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức
thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
d. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
ĐVT: đồng.
Số TT
|
Đề án, báo
cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
Mức thu tối đa
|
1
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
900.000
|
3
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
4
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm
|
4.200.000
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức
thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
e. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất.
ĐVT: đồng.
Số TT
|
Hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất
|
Mức thu tối đa
|
1
|
Hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
có phạm vi hoạt động trong một tỉnh
|
700.000
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức
thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
f. Phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường:
ĐVT: đồng.
Số TT
|
Hồ sơ đề
nghị thẩm định
|
Mức thu tối đa
|
1
|
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
|
- 5.000.000/hồ sơ
(đối với tất cả các dự án theo quy
định của Luật BVMT năm 2005)
|
2
|
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(theo phân cấp Phụ lục 1- Nghị định 80/2006/NĐ-CP)
|
- 500.000đ/hồ sơ: đối với dự án có tổng
vốn đầu tư dưới 1 tỉ đồng.
- 3.000.000đ/hồ sơ đối với dự án có
tổng vốn đầu tư từ 1 tỉ đồng đến dưới 10 tỉ đồng
- 5.000.000đ/hồ sơ đối với dự án có
tổng vốn đầu tư lớn hơn 10 tỉ đồng
|
Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường bổ sung hoặc thẩm định gia hạn, điều chỉnh Bản cam kết bảo vệ môi
trường áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu
trên.
3. Mức thu lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép tối đa là 100.000 đồng/giấy
phép; quy định đối với các loại giấy phép sau đây:
- Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất;
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; giấy
phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép, áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí:
Phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên
nước và môi trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tổ
chức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng ban hành Quy định cụ thể mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước
và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đúng quy định pháp luật hiện hành và
phù hợp với nội dung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng căn cứ chức
năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP.QH (bộ phận phía Nam);
-Ban công tác đại biểu;
- VP. Chủ tịch nước;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Mội trường;
- TT.TU, TT.HĐND, UBMTTQ
và UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh
(Đảng, Chính quyền, Đoàn thể);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh ST;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị;
- Trung tâm Công Báo tỉnh;
- Lưu: VP.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND ngày 09/12/2006 quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
3.780
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|