ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2008/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp
Chàm, ngày 03 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI
VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 209/2007/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31
tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11
tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 209/2007/QĐ-UBND ngày 20
tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định về chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập;
Được sự nhất trí của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh tại văn bản số 23/HĐND-TH ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc ý kiến Tờ trình số 01/TTr-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 419/TTr-STC ngày 25 tháng 02 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi
tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập (ban hành theo Quyết định số 209/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận), cụ thể như sau:
1. Bổ sung Điều 2. Đối tượng được hưởng chế độ
công tác phí:
“Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia
hoạt động của Hội đồng nhân dân”.
2. Bổ sung Điều 9. Trường hợp đi công tác theo
đoàn công tác liên ngành, liên cơ quan:
“4. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Hội đồng nhân dân (tham gia kỳ
họp Hội đồng nhân dân, họp Ban của Hội đồng nhân dân, giám sát, tiếp xúc cử
tri, …) thì được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội
đồng nhân dân”.
3. Sửa đổi Điều 10. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
“Đối tượng áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị theo
Quy định này là các hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết
năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác do các cơ quan hành chính
nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5
năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chế độ họp trong hoạt động của
các cơ quan hành chính Nhà nước.
Đối với hội nghị do các cơ quan thuộc Đảng Cộng
sản Việt Nam; kỳ họp của Hội đồng nhân dân; phiên họp của Thường trực Hội đồng
nhân dân và cuộc họp các Ban của Hội đồng nhân dân; các tổ chức chính trị - xã
hội, các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách Nhà
nước cấp áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị theo Quy định này”.
4. Bổ sung Điều 12:
“Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và
các đại biểu được Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp mời tham dự kỳ họp, họp
các Ban của Hội đồng nhân dân được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh
phí hoạt động của Hội đồng nhân dân”.
5. Sửa đổi Điều 13:
“Điều 13. Thời gian tổ chức các cuộc hội nghị được
áp dụng theo quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm
2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chế độ họp trong hoạt động của
các cơ quan hành chính Nhà nước, cụ thể như sau:
- Họp tổng kết công tác năm không quá 1 (một)
ngày;
- Họp sơ kết, tổng kết chuyên đề từ 1 (một) đến
2 (hai) ngày tùy theo tính chất và nội dung của chuyên đề;
- Họp tập huấn, triển khai nhiệm vụ công tác từ
1 (một) đến 3 (ba) ngày tùy theo tính chất và nội dung của vấn đề;
Các lớp tập huấn từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước; từ nguồn kinh phí thuộc các chương trình, dự
án thì thời gian mở lớp tập huấn thực hiện theo chương trình tập huấn được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các cuộc họp khác thì tùy theo tính chất
và nội dung mà bố trí thời gian tiến hành hợp lý nhưng không quá 2 (hai) ngày.
- Thời gian các kỳ họp của Hội đồng nhân dân, họp
các Ban của Hội đồng nhân dân không thực hiện theo Quy định này”.
5. Sửa đổi Điều 17:
“Điều 17.
- Đối với Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện
theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi phí hoạt động, đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động theo quy định tại
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức khoa học và công nghệ
công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị
định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ, được quyết định
mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị cao hơn hoặc thấp hơn mức chi theo
Quy định này và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng ngân sách, đặc điểm hoạt động của
đơn vị;
- Các doanh nghiệp Nhà nước được vận dụng chế độ
công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị theo Quy định này đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
(mười) ngày kể từ ngày ký. Những nội dung quy định khác trong Quy định về chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập (ban hành kèm theo Quyết định số 209/2007/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh) vẫn có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Út Lan
|