BẢO HIỂM XÃ
HỘI
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1456/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày
25 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO TRONG HỆ THỐNG BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 162-TTg ngày 12/12/1992
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ thông tin báo cáo;
Căn cứ Nghị
định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày
14/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
94/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết
định số 537/QĐ-BHXH ngày 24/3/2010 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban
hành Quy chế làm việc của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng BHXH Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ thông tin
báo cáo trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2012, thay thế Quyết định số 2535/2001/QĐ-BHXH-VP
ngày 26/11/2001 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định chế độ thông tin
báo cáo trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 3. Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- VP Hội đồng Quản lý;
- VP Đảng ủy cơ quan;
- Website BHXH;
- Lưu: VT, VP(05).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Lê Bạch Hồng
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO TRONG HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1456/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 10 năm 2012
của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng
điều chỉnh
Quy định này quy định về chế độ thông tin báo
cáo tình hình và kết quả hoạt động của các tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc, đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam, Đại diện BHXH Việt Nam
tại Thành phố Hồ Chí Minh, các Ban Quản lý Dự án (gọi chung là đơn vị trực
thuộc) và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là
BHXH tỉnh).
Các báo cáo nêu trong quy định này không bao gồm
báo cáo chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đề cập trong những quy định
quản lý khác.
Điều 2. Mục đích báo cáo
Thông tin báo cáo nhằm phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động của từng đơn vị và của toàn Ngành nhằm giúp Tổng Giám đốc, Thủ
trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh tổng hợp tình hình và đề ra các biện
pháp quản lý, chỉ đạo, điều hành hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn; tổng
hợp kết quả hoạt động của Ngành báo cáo Chính phủ, các bộ, ngành theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm báo
cáo
1. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh
có trách nhiệm báo cáo Tổng Giám đốc về tình hình, kết quả hoạt động của đơn vị
theo định kỳ, đột xuất hoặc chuyên đề khi Tổng Giám đốc yêu cầu và chủ động báo
cáo Tổng Giám đốc khi đơn vị xảy ra sự việc bất thường liên quan đến hoạt động
quản lý và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị; đồng thời chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc về nội dung, số liệu và thời gian báo cáo của đơn vị.
2. Chánh Văn phòng có trách nhiệm giúp Tổng Giám
đốc tổng hợp các báo cáo, phân tích, đánh giá tình hình và đề xuất các biện
pháp quản lý, chỉ đạo hoạt động chung của Ngành.
Điều 4. Nguyên tắc lập báo
cáo
1. Báo cáo phải
đảm bảo tính trung thực, kịp thời, phản ánh, đánh giá, phân tích đầy đủ thông
tin về tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị trong kỳ báo cáo.
2. Số liệu và
thông tin trong báo cáo phải đảm bảo tính thống nhất và kế thừa, nếu có điều chỉnh
về thông tin và số liệu phải có văn bản đính chính kịp thời.
3. Nghiêm cấm mọi hành vi che giấu thông tin,
báo cáo số liệu không trung thực, không thống nhất.
Chương II
NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ
PHƯƠNG THỨC BÁO CÁO
Điều 5. Các loại báo cáo
1. Báo cáo kết quả công tác hằng tháng.
2. Báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm.
3. Báo cáo tổng kết công tác năm.
4. Báo cáo đột xuất.
5. Báo cáo chuyên đề.
Điều 6. Nội dung báo cáo hằng
tháng
Được thực hiện hằng tháng trong năm (trừ tháng 6
và tháng 12) với nội dung chủ yếu như sau:
1. Đối với BHXH tỉnh
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Nêu kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu
(số người tham gia BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); số
thu, số nợ BHXH, BHYT, BHTN; số chi BHXH, BHYT, BHTN; giải quyết chế độ, chính
sách BHXH, BHYT; số sổ BHXH, thẻ BHYT cấp mới, cấp lại...) khi có sự biến động
tăng, giảm từ 5% trở lên so với tháng trước; đồng thời phân tích, đánh giá và
làm rõ nguyên nhân của sự biến động tăng, giảm.
- Nêu kết quả một số công tác nổi bật: công tác
thu, chi, thực hiện chính sách BHXH, BHYT; kiểm tra và giải quyết đơn thư…
- Công tác tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa
phương và phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng trong thực hiện chính sách
BHXH, BHYT tại địa phương.
- Nội dung khác liên quan đến tổ chức và hoạt động
của đơn vị.
b) Những khó khăn, vướng mắc và tồn tại, hạn chế
trong tổ chức thực hiện; nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục.
c) Nhiệm vụ trọng tâm của tháng tiếp theo.
(Đề cương Phụ lục 1 kèm theo)
2. Đối với các đơn vị trực thuộc
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Công tác tham gia với các bộ, ngành trong việc
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
- Tham mưu, đề xuất giải pháp quản lý.
- Tiến độ thực hiện chương trình công tác, các đề
án, dự án trọng tâm và các kết luận của Tổng Giám đốc.
- Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ đối với BHXH tỉnh.
- Nội dung khác liên quan đến tổ chức và hoạt động
của đơn vị.
b) Những khó khăn, vướng mắc và tồn tại, hạn chế
trong tổ chức thực hiện; nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục.
c) Nhiệm vụ trọng tâm của tháng tiếp theo.
(Đề cương Phụ lục 2 kèm theo)
Điều 7. Nội dung Báo cáo sơ
kết công tác 6 tháng đầu năm
Đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ công tác
theo kế hoạch, chương trình công tác 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ công tác 6 tháng
cuối năm, các giải pháp tổ chức thực hiện để hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ
đề ra như sau:
1. Đối với BHXH tỉnh
a) Tóm tắt tình hình (điều kiện
thuận lợi, khó khăn) trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu đề ra.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu trong 6 tháng, trong
đó cần nêu những việc, những chỉ tiêu đạt được, so sánh với
kế hoạch đề ra đầu năm và cùng kỳ năm trước để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ; những việc, những chỉ tiêu chưa đạt được, nguyên nhân (chủ
quan, khách quan), biện pháp khắc phục và những kiến nghị, đề xuất
của đơn vị.
- Tình hình thực hiện các văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ do bộ, ngành và BHXH Việt Nam ban hành.
- Công tác tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa
phương và phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng trong thực hiện chính sách
BHXH, BHYT.
- Nội dung khác liên quan đến tổ chức và hoạt động
của đơn vị.
c) Những khó khăn, vướng mắc và tồn tại, hạn chế
trong tổ chức thực hiện; nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục.
d) Nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm.
đ) Những giải pháp chủ yếu để thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm.
2. Đối với các đơn vị trực thuộc
a) Tóm tắt tình hình (điều kiện
thuận lợi, khó khăn) trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu đề ra.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Công tác tham gia với các bộ, ngành trong việc
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
- Tham mưu, đề xuất giải pháp quản lý.
- Tiến độ thực hiện chương trình công tác, các đề
án, dự án trọng tâm và các kết luận của Tổng Giám đốc.
- Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ đối với BHXH tỉnh.
- Nội dung khác liên quan đến tổ chức và hoạt động
của đơn vị.
c) Những khó khăn, vướng mắc và tồn tại, hạn chế
trong tổ chức thực hiện; nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục.
d) Đánh giá việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn của BHXH tỉnh theo lĩnh vực phụ trách của đơn vị trong 6 tháng đầu
năm: kết quả thực hiện, hạn chế.
đ) Nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm.
e) Những giải pháp chủ yếu để thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm.
Điều 8. Nội dung Báo cáo tổng
kết năm
Đánh giá việc thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ công tác theo kế hoạch, chương trình công tác năm đề ra, các bài
học kinh nghiệm, đề ra phương hướng, nhiệm vụ công tác của năm tiếp theo và các
giải pháp để hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo được thực hiện trên cơ sở đề cương
báo cáo 6 tháng đầu năm, trong đó cần chú ý phân tích sâu hơn, đánh giá toàn diện
các mặt công tác như sau:
1. Đối với BHXH tỉnh
a) Tóm tắt tình hình (điều kiện
thuận lợi, khó khăn) trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu đề ra.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu trong năm, trong đó cần nêu những việc, những
chỉ tiêu đạt được, so sánh với kế hoạch được giao và cùng kỳ năm trước để đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ; những việc, những chỉ tiêu chưa đạt được,
nguyên nhân (chủ quan, khách quan), biện pháp khắc phục và
những kiến nghị, đề xuất của đơn vị.
- Đánh giá tình hình kiện toàn tổ
chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Việc thực hiện quy chế dân chủ
trong hoạt động cơ quan.
- Việc tổ chức thực hiện chủ
trương, chính sách, kế hoạch công tác của cấp uỷ, cơ quan và địa phương; công
tác tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương; mối quan hệ phối hợp với các
đơn vị liên quan trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
- Tình hình thực hiện Quy chế làm việc; tổ chức thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ do bộ, ngành
và BHXH Việt Nam ban hành.
- Nội dung khác liên quan đến tổ chức và hoạt động
của đơn vị.
c) Những khó khăn, vướng mắc và tồn tại, hạn chế
trong tổ chức thực hiện; nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục.
d) Bài học kinh nghiệm trong
tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm.
đ) Nhiệm vụ trọng tâm của năm tiếp theo.
e) Những giải pháp chủ yếu để thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm tiếp theo.
2. Đối với các đơn vị trực thuộc
a) Tóm tắt tình hình (điều kiện
thuận lợi, khó khăn) trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu đề ra.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Công tác tham gia với các bộ, ngành trong việc
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
- Tham mưu, đề xuất giải pháp quản lý.
- Đánh giá tính hiệu quả của các
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ do đơn vị tham mưu, xây dựng trong
năm.
- Tiến độ thực hiện chương trình công tác, các đề
án, dự án trọng tâm và các kết luận của Tổng Giám đốc.
- Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ đối với BHXH tỉnh.
- Việc chấp hành kỷ luật lao động, quy chế làm
việc của công chức, viên chức.
- Nội dung khác liên quan đến tổ chức và hoạt động
của đơn vị.
c) Những khó khăn, vướng mắc và tồn tại, hạn chế
trong tổ chức thực hiện; nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục.
d) Đánh giá việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn của BHXH tỉnh theo lĩnh vực phụ trách của đơn vị trong năm: kết quả
thực hiện, hạn chế.
đ) Bài học kinh nghiệm trong
tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm.
e) Nhiệm vụ trọng tâm của năm tiếp theo.
g) Những giải pháp chủ yếu để thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm tiếp theo.
Điều 9. Báo cáo đột xuất
1. Báo cáo theo yêu cầu của Tổng
Giám đốc: Văn phòng BHXH Việt Nam thông báo đến Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc và Giám đốc BHXH tỉnh về nội dung Tổng
Giám đốc yêu cầu báo cáo.
2. Đơn vị chủ động báo cáo trong
trường hợp có sự việc bất thường ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động quản lý và
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị. Báo cáo ngắn gọn, cụ thể và phải phản
ánh được các nội dung sau:
- Tóm tắt diễn biến của sự việc, hậu
quả và nguyên nhân, trách nhiệm ban đầu.
- Các số liệu cụ thể của sự việc.
- Những biện pháp đã áp dụng để xử
lý, kết quả xử lý.
- Những khó khăn, vướng mắc và kiến
nghị (nếu có).
- Đề xuất biện pháp giải quyết tiếp
theo.
Điều 10. Báo cáo chuyên đề
1. Báo cáo chuyên đề nhằm đánh giá
hoạt động của Ngành về một lĩnh vực nào đó thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
theo yêu cầu của Tổng Giám đốc hoặc cấp ủy, chính quyền địa phương.
2. Nội dung báo cáo chuyên đề có
hướng dẫn riêng khi yêu cầu đơn vị báo cáo.
Điều 11. Quy định về thời
gian chốt số liệu và nộp báo cáo
1. Thời điểm chốt số liệu báo cáo
- Số liệu báo cáo hằng tháng chốt vào ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
- Số liệu báo cáo 6 tháng đầu
năm chốt vào ngày 30/6.
- Số liệu báo cáo tổng kết năm chốt vào ngày 31/12.
Số liệu được phân tích, đánh giá
trong báo cáo phải thống nhất với số liệu Báo cáo thống kê theo quy định
của Tổng Giám đốc.
2. Quy ước về số liệu trong báo
cáo
Đơn vị tính:
- Đối với số tiền: triệu đồng, lấy sau dấu phẩy một chữ số.
- Đối với số người, lượt người:
người hoặc lượt người.
- Đối với số tương đối: tỷ lệ %,
lấy sau dấu phẩy một chữ số.
3. Thời gian nộp báo cáo
a) Đối với BHXH tỉnh
- Báo cáo kết quả công tác hằng
tháng gửi về BHXH Việt Nam trước ngày 05 của tháng kế tiếp;
- Báo cáo sơ kết công tác 6 tháng
đầu năm gửi về BHXH Việt Nam trước ngày 5/7 hằng năm;
- Báo cáo tổng kết công tác năm gửi
về BHXH Việt Nam trước ngày 5/1 năm kế tiếp.
- Báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên
đề gửi theo yêu cầu của từng loại báo cáo.
b) Đối với các đơn vị trực thuộc
- Báo cáo kết quả công tác hằng
tháng gửi về Văn phòng trước ngày 05 của
tháng kế tiếp;
- Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm
gửi Dự thảo báo cáo (số liệu trong dự thảo báo cáo ước thực
hiện đến hết ngày 30/6) về Văn phòng trước ngày 15/6 hằng
năm; gửi báo cáo chính thức về Văn phòng trước ngày 5/7 hằng năm;
- Báo cáo tổng kết công tác năm gửi
Dự thảo báo cáo (số liệu trong dự thảo báo cáo ước thực hiện
đến hết ngày 31/12) về Văn phòng trước ngày 15/11 hằng
năm; gửi báo cáo chính thức về Văn phòng trước ngày 5/1 năm kế tiếp;
- Báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên
đề gửi theo yêu cầu của từng loại báo cáo.
Báo cáo 6 tháng đầu năm, báo cáotổng kết công tác năm của các đơn
vị trực thuộc phải trình Tổng Giám đốc và Phó Tổng
Giám đốc phụ trách lĩnh vực thông qua trước khi chuyển Văn phòng tổng hợp).
4. Phương thức báo cáo
- Báo cáo định kỳ, đột xuất,
chuyên đề gửi qua hộp thư điện tử và bằng văn bản qua đường công văn. Địa chỉ hộp
thư điện tử nhận báo cáo: tonghopvss@gmail.com
- Báo cáo đột xuất, chuyên đề do
đơn vị chủ động báo cáo cần được gửi đến bằng phương tiện nhanh nhất, có thể
báo cáo qua điện thoại, fax (Tùy theo tính chất, nội dung công việc để báo cáo
trực tiếp Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc phụ trách, trường hợp có trở ngại có
thể báo cáo qua Chánh Văn phòng BHXH Việt Nam); đồng thời gửi văn bản qua đường
công văn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. BHXH tỉnh căn cứ nội dung trong Quy định để
ban hành Quy định chế độ thông tin báo cáo và chỉ đạo BHXH quận, huyện, thị xã,
thành phố, các phòng chức năng thực hiện thống nhất.
Điều 13. Giao Văn phòng BHXH Việt Nam theo dõi việc thực
hiện chế độ thông tin báo cáo của các đơn vị trực thuộc, BHXH tỉnh và tổng hợp
tình hình chung báo cáo Tổng Giám đốc./.
Phụ lục 1 - Đề cương Báo cáo của BHXH tỉnh
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
BHXH TỈNH..........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-BHXH
|
..........,
ngày.......tháng......năm.......
|
BÁO
CÁO HẰNG THÁNG
Tình
hình thực hiện công tác tháng .......
và
nhiệm vụ công tác tháng ....... năm ..........
Thực hiện
Chương trình công tác năm ........., tháng ...... Bảo hiểm xã hội (BHXH) tỉnh........
đã đạt được những kết quả chủ yếu sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Các chỉ
tiêu chủ yếu
Chỉ nêu kết quả và phân tích, đánh giá đối với các
chỉ tiêu: số người tham gia bảo hiểm xã hội
(BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); số thu, số nợ BHXH,
BHYT, BHTN; số chi BHXH, BHYT, BHTN; giải quyết chế độ, chính sách BHXH, BHYT
khi có sự biến động tăng, giảm từ 5% trở lên so với tháng trước. Nếu sự biến động
tăng, giảm dưới 5% thì không cần phản ánh.
1.1. Thu BHXH, BHYT
1.1.1. Số
người tham gia
Số người tham gia BHXH, BHYT tính đến thời điểm
báo cáo (ngày cuối cùng của tháng báo cáo), so sánh với tháng trước, với
cùng kỳ năm trước, trong đó: nêu rõ số người tham gia BHXH, BHYT bắt buộc; tham
gia BHXH tự nguyện; chỉ tham gia BHYT.
Nguyên nhân khi
có sự tăng, giảm từ 5% trở lên về số người tham gia (sắp xếp thứ tự từ
nguyên nhân chủ yếu nhất đến các nguyên nhân khác).
1.1.2. Số
thu
Số thu trong tháng, lũy kế từ đầu năm đến thời điểm
báo cáo, so sánh với tháng trước, với cùng kỳ năm trước, trong đó: số thu BHXH
bắt buộc, số thu BHTN, số thu BHXH tự nguyện; số thu BHYT; số thu lãi chậm đóng
BHXH, BHYT.
Nguyên nhân khi
có sự tăng, giảm từ 5% trở lên về số thu (sắp xếp thứ tự từ nguyên nhân chủ
yếu nhất đến các nguyên nhân khác).
1.1.3. Nợ
BHXH, BHYT
Tổng số nợ đến
thời điểm chốt số liệu, so sánh với tháng
trước, với cùng kỳ năm trước, bao gồm:
- Nợ BHXH
(trong đó nợ BHTN, số tiền Ngân sách địa phương nợ).
+ Nợ BHXH từ trên 1 tháng đến dưới 6 tháng.
+ Nợ BHXH từ 6
tháng trở lên.
- Nợ BHYT
(trong đó, số tiền Ngân sách địa phương nợ).
Nguyên nhân khi
có sự tăng, giảm từ 5% trở lên về số nợ BHXH, BHYT (sắp xếp thứ tự từ nguyên
nhân chủ yếu nhất đến các nguyên nhân khác).
1.2. Cấp sổ
BHXH, thẻ BHYT
- Cấp sổ BHXH:
Số lượng sổ BHXH cấp cho người lao động tham gia BHXH trong tháng; lũy kế đến
thời điểm báo cáo, tỷ lệ % so với số lao động đang tham gia BHXH, BHYT, trong
đó:
+ Số lượng sổ
BHXH cấp mới trong tháng, lũy kế đến thời điểm báo cáo.
+ Số lượng sổ
BHXH cấp lại (do mất, hỏng, đổi sổ BHXH, thay đổi thông tin trong sổ BHXH)
trong tháng, lũy kế đến thời điểm báo cáo.
- Cấp thẻ BHYT:
số lượng thẻ BHYT phát hành còn giá trị sử dụng trong tháng báo cáo, lũy kế
đến thời điểm báo cáo, trong đó:
+ Số lượng thẻ
BHYT cấp mới trong tháng, lũy kế đến thời điểm
báo cáo.
+ Số lượng thẻ
BHYT cấp lại (do mất, do thay đổi nơi KCB, quyền lợi...) trong tháng,
lũy kế đến thời điểm báo cáo
- Tình hình sử
dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT
+ Số phôi sổ
BHXH sử dụng trong tháng, trong đó: số phôi sổ BHXH đã in; số phôi sổ BHXH in hỏng,
chiếm tỷ lệ % so với tổng số phôi sử dụng trong tháng. Lũy kế số phôi sổ BHXH
in hỏng đến thời điểm báo cáo, chiếm tỷ lệ % so với tổng số phôi sử dụng đến thời
điểm báo cáo.
+ Số phôi thẻ
BHYT sử dụng trong tháng, trong đó: số phôi thẻ BHYT đã in; số phôi thẻ BHYT in
hỏng, chiếm tỷ lệ % so với tổng số phôi sử dụng trong tháng. Lũy kế số phôi thẻ
BHYT in hỏng đến thời điểm báo cáo, chiếm tỷ lệ % so với tổng số phôi sử dụng đến
thời điểm báo cáo.
1.3. Chi
BHXH, BHYT
Tổng số chi
trong tháng, lũy kế từ đầu năm đến thời điểm báo cáo, so sánh với tháng trước, với cùng kỳ năm trước, trong đó:
- Chi BHXH: chi
từ nguồn Ngân sách nhà nước, chi từ nguồn quỹ BHXH (trong đó chi từng loại chế
độ: hàng tháng, trợ cấp một lần, trợ cấp BHTN... lũy kế đến thời điểm báo cáo,
so sánh với cùng kỳ năm trước).
- Chi BHYT: số
tiền chi trong tháng, lũy kế đến thời điểm báo cáo.
1.4.
Giải quyết chế độ, chính sách BHXH, BHYT
1.4.1. Giải
quyết chế độ BHXH
Số người người
hưởng chế độ BHXH trong tháng, lũy kế từ đầu năm đến
thời điểm báo cáo, so sánh với tháng
trước, với cùng kỳ năm trước, bao gồm:
- Số người hưởng BHXH hàng tháng (trong đó: hưởng
chế độ hưu trí; chế độ tử tuất; chế độ tai
nạn lao động - bệnh nghề nghiệp).
- Số lượt người
hưởng trợ cấp 1 lần (trong đó: trợ cấp BHXH một lần; trợ cấp một lần khi nghỉ
hưu; trợ cấp tuất...).
- Số lượt người
hưởng trợ cấp BHTN.
1.4.2. Thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT
Số lượt người khám chữa bệnh trong tháng, lũy kế đến
thời điểm báo cáo; so sánh với
tháng trước, với cùng kỳ năm trước,
phân tích nguyên nhân tăng, giảm.
2. Kết quả
công tác nổi bật
- Nêu kết quả
các công tác nổi bật trong các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu như: công tác thu; cấp
sổ BHXH, thẻ BHYT; kế hoạch tài chính; giải quyết chế độ, chính sách BHXH; giám
định BHYT; kiểm tra và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo... (đối với những
công tác có số liệu cần so sánh với tháng trước và cùng kỳ năm trước).
- Công tác khởi
kiện: Tổng số đơn vị sử dụng lao động nợ BHXH, số đơn vị khởi kiện trong
tháng, lũy kế từ đầu năm; tổng số tiền nợ BHXH của các đơn vị sử dụng lao động
khởi kiện; tổng số tiền đã thu hồi được sau khởi kiện. Khó khăn, vướng mắc và đề
xuất, kiến nghị trong công tác khởi kiện.
3.
Công tác tham mưu cho Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân (UBND)
tỉnh, thành phố và phối hợp với các sở, ngành liên quan
trong chỉ đạo và thực hiện chính sách BHXH, BHYT
Liệt kê văn bản
chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND và văn bản phối hợp của các sở, ngành địa phương đã
ban hành trong tháng.
4. Công tác khác: Chỉ
nêu những hoạt động nổi bật.
II. KHÓ
KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG TỔ CHỨC THỰC HIỆN;
NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
- Những tồn tại,
hạn chế chủ yếu trong tổ chức thực hiện ở BHXH cấp tỉnh, cấp huyện (nêu
rõ những tồn tại, hạn chế, làm rõ nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục).
- Những khó
khăn, vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện các mặt công tác; nguyên
nhân và đề xuất biện pháp giải quyết.
III.
NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TRỌNG TÂM THÁNG SAU
Những nhiệm vụ
trọng tâm cần phải thực hiện trong tháng kế tiếp và các giải pháp tổ chức thực
hiện (cần ghi cụ thể, không liệt kê những công việc thường xuyên theo chức
năng, nhiệm vụ)./.
Nơi nhận:
- BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, đơn vị soạn thảo.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
BHXH TỈNH..........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-BHXH
|
..........,
ngày.......tháng......năm.......
|
BÁO
CÁO 6 THÁNG ĐẦU NĂM
Tình
hình thực hiện công tác 6 tháng đầu năm.......
và
nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm ..........
Thực hiện
Chương trình công tác năm ........., 6 tháng đầu năm...... Bảo hiểm xã hội
(BHXH) tỉnh........ đã đạt được những kết quả chủ yếu sau:
I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
II. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Các chỉ
tiêu chủ yếu
Nêu kết quả thực hiện, so sánh với kế hoạch đầu
năm, cùng kỳ năm trước; phân tích, đánh giá và làm rõ nguyên nhân đối với một số
chỉ tiêu chủ yếu, cụ thể như sau:
1.1. Thu bảo hiểm xã hội
(BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
1.1.1. Số
người tham gia
Số người tham gia BHXH, BHYT tính đến thời điểm
báo cáo (ngày 30/6), so sánh với cùng kỳ năm trước, trong đó: nêu rõ số
người tham gia BHXH, BHYT bắt buộc; tham gia BHXH tự nguyện; chỉ tham gia BHYT.
Phân tích
nguyên nhân tăng, giảm về số người tham gia (sắp xếp thứ tự từ nguyên nhân
chủ yếu nhất đến các nguyên nhân khác).
1.1.2. Số
thu
Số thu trong
tháng 6, lũy kế từ đầu năm đến thời điểm báo cáo, so sánh với cùng kỳ năm trước,
trong đó: số thu BHXH bắt buộc, số thu BHTN, số thu BHXH tự nguyện; số thu
BHYT; số thu lãi chậm đóng BHXH, BHYT.
Phân tích
nguyên nhân tăng, giảm về số thu (sắp xếp thứ tự từ nguyên nhân chủ yếu nhất
đến các nguyên nhân khác).
1.1.3. Nợ
BHXH, BHYT
Tổng số nợ đến thời điểm chốt số liệu, so sánh với
cùng kỳ năm trước, bao gồm:
- Nợ BHXH
(trong đó nợ BHTN, số tiền Ngân sách địa phương nợ).
+ Nợ BHXH từ trên 1 tháng đến dưới 6 tháng.
+ Nợ BHXH từ 6
tháng trở lên.
- Nợ BHYT
(trong đó số tiền Ngân sách địa phương nợ).
Phân tích
nguyên nhân tăng, giảm về số nợ BHXH, BHYT (sắp xếp thứ tự từ nguyên nhân chủ
yếu nhất đến các nguyên nhân khác).
1.2. Cấp sổ
BHXH, thẻ BHYT
- Cấp sổ BHXH:
Số lượng sổ BHXH cấp cho người lao động tham gia BHXH trong tháng 6; lũy kế đến
thời điểm báo cáo, chiếm tỷ lệ % so với số lao động đang tham gia BHXH, BHYT,
trong đó:
+ Số lượng sổ
BHXH cấp mới trong tháng 6, lũy kế đến thời điểm báo cáo.
+ Số lượng sổ
BHXH cấp lại (do mất, hỏng, đổi sổ BHXH, thay đổi thông tin trong sổ BHXH)
trong tháng 6, lũy kế đến thời điểm báo cáo.
- Cấp thẻ BHYT:
số lượng thẻ BHYT phát hành còn giá trị sử dụng trong tháng 6, lũy kế đến
thời điểm báo cáo, trong đó:
+ Số lượng thẻ
BHYT cấp mới trong tháng 6, lũy kế đến thời
điểm báo cáo.
+ Số lượng thẻ
BHYT cấp lại (do mất, do thay đổi nơi KCB, quyền lợi...) trong tháng 6,
lũy kế đến thời điểm báo cáo.
- Tình hình sử
dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT
+ Tổng số phôi
sổ BHXH sử dụng trong tháng 6, trong đó: số phôi sổ BHXH đã in; số phôi sổ BHXH
in hỏng, chiếm tỷ lệ % so với tổng số phôi sử dụng trong tháng 6. Lũy kế số
phôi sổ BHXH in hỏng đến thời điểm báo cáo, chiếm tỷ lệ % so với tổng số phôi sử
dụng đến thời điểm báo cáo.
+ Tổng số phôi
thẻ BHYT sử dụng trong tháng 6, trong đó: số phôi thẻ BHYT đã in; số phôi thẻ
BHYT in hỏng, chiếm tỷ lệ % so với tổng số phôi sử dụng trong tháng 6. Lũy kế số
phôi thẻ BHYT in hỏng đến thời điểm báo cáo, chiếm tỷ lệ % so với tổng số phôi
sử dụng đến thời điểm báo cáo.
1.3. Chi
BHXH, BHYT
Tổng số chi
trong tháng 6, lũy kế từ đầu năm đến thời điểm báo cáo, so sánh với số cùng kỳ
năm trước, trong đó:
+ Chi BHXH: chi
từ nguồn Ngân sách nhà nước, chi từ nguồn quỹ BHXH (trong đó chi từng loại chế
độ: hàng tháng, trợ cấp một lần, trợ cấp BHTN... lũy kế đến thời điểm báo cáo,
so sánh với cùng kỳ năm trước).
+ Chi BHYT: số
tiền chi trong tháng, lũy kế đến thời điểm báo cáo.
1.4.
Giải quyết chế độ, chính sách BHXH, BHYT
1.4.1. Giải
quyết chế độ BHXH
Số người hưởng
chế độ BHXH trong tháng 6, lũy kế từ đầu năm đến thời
điểm báo cáo, so sánh với số cùng kỳ năm trước, bao
gồm:
+ Số người hưởng BHXH hàng
tháng (trong đó: hưởng chế độ hưu trí, chế độ tử tuất; chế độ tai
nạn lao động - bệnh nghề nghiệp).
+ Số lượt người
hưởng trợ cấp 1 lần (trong đó: trợ cấp BHXH một lần; trợ cấp một lần khi nghỉ
hưu; trợ cấp tuất…).
+ Số lượt người
hưởng trợ cấp BHTN.
1.4.2. Thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT
Số lượt người
khám chữa bệnh trong tháng 6, lũy kế đến thời điểm báo
cáo; so sánh với số cùng kỳ năm trước; phân tích nguyên nhân tăng, giảm.
2. Kết quả
công tác nổi bật
- Nêu kết quả
các công tác nổi bật trong các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu như: công tác thu; cấp
sổ BHXH, thẻ BHYT; kế hoạch tài chính; giải quyết chế độ, chính sách BHXH; giám
định BHYT; kiểm tra và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo... (đối với những
công tác có số liệu cần so sánh với cùng kỳ năm trước).
- Công tác khởi
kiện: Tổng số đơn vị sử dụng lao động nợ BHXH, số đơn vị khởi kiện trong tháng
6, lũy kế từ đầu năm; tổng số tiền nợ BHXH của các đơn vị sử dụng lao động khởi
kiện; tổng số tiền đã thu hồi được sau khởi kiện. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất,
kiến nghị trong công tác khởi kiện.
3. Chấp hành
kỷ luật, Quy chế làm việc
Đánh giá việc
chấp hành kỷ luật lao động, chấp hành Quy chế làm việc của cán bộ, công chức,
viên chức và lao động của đơn vị (Số cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp
đồng bị lãnh đạo đơn vị phê bình, nhắc nhở trong thực hiện công việc chuyên
môn; Công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên (nếu có);
Các vi phạm khác (nếu có).
4.
Công tác tham mưu cho Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân (UBND)
tỉnh, thành phố và phối hợp với các sở, ngành liên quan
trong chỉ đạo và thực hiện chính sách BHXH, BHYT
Số văn bản chỉ
đạo của Tỉnh ủy, UBND và văn bản phối hợp của các sở, ngành địa phương đã ban
hành trong 6 tháng; liệt kê văn bản phối hợp ban
hành trong tháng 6.
5. Công tác khác: Chỉ
nêu những hoạt động nổi bật.
III. KHÓ
KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG TỔ CHỨC THỰC HIỆN;
NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
- Những khó
khăn, vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện các mặt công tác; trong tổ
chức thực hiện Luật, các quyết định, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Nhà nước,
các bộ, ngành và BHXH Việt Nam (Nêu rõ nội dung, tên văn bản khi tổ
chức thực hiện gặp khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp khắc phục).
- Những tồn tại,
hạn chế chủ yếu trong tổ chức thực hiện ở BHXH cấp tỉnh, cấp huyện (nêu
rõ những khó khăn, hạn chế, làm rõ nguyên nhân trong quá trình thực hiện các mặt
công tác).
- Phân tích nguyên nhân và biện
pháp (đề xuất biện pháp) khắc phục.
IV. ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
Các đề xuất, kiến
nghị của đơn vị đối với các cấp có liên quan.
V. NHIỆM
VỤ CÔNG TÁC TRỌNG TÂM 6 THÁNG CUỐI NĂM
Những nhiệm vụ
trọng tâm cần phải thực hiện trong 6 tháng cuối năm và các
giải pháp tổ chức thực hiện (cần ghi cụ thể, không liệt kê những công việc
thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ).
VI. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA 6 THÁNG CUỐI NĂM
Đề ra các giải pháp của đơn vị
để hoàn thành nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm./.
Nơi nhận:
- BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, đơn vị soạn thảo.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 2 - Đề cương Báo cáo của các
đơn vị trực thuộc
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
Đơn vị......................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-Ký hiệu đơn vị
|
..........,
ngày.......tháng......năm.......
|
BÁO
CÁO HẰNG THÁNG
Tình
hình thực hiện công tác tháng ......
và
nhiệm vụ công tác tháng ....... năm ........
I. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN
1. Phối hợp
với các bộ, ngành và đơn vị ngoài Ngành
Các công việc
đã và đang tham gia để xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn
và tổ chức thực hiện các vấn đề có liên quan đến chính sách, pháp luật BHXH,
BHYT (không có văn bản tham gia ý kiến cụ thể). Đơn vị nào không có nội
dung này không báo cáo.
2. Tham mưu,
đề xuất giải pháp quản lý
Tổng số văn bản
tham mưu ban hành trong tháng, trong đó:
2.1. Số văn bản
tham gia ý kiến: Nêu tổng số văn bản đã tham gia ý kiến trong tháng, trong đó:
- Số văn bản
tham gia ý kiến với các bộ, ngành (đơn vị ngoài Ngành): số lượng
cụ thể văn bản đã tham gia ý kiến trong tháng, liệt kê một số văn bản có liên
quan trực tiếp đến chính sách BHXH, BHYT.
- Số văn bản
tham gia ý kiến với các đơn vị có liên quan (đơn vị trong Ngành): số lượng
cụ thể và liệt kê văn bản trong tháng đã tham gia ý kiến với các đơn vị.
2.2. Số văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn nghiệp vụ: Nêu tổng số văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ đơn vị đã tham
mưu ban hành trong tháng, trong đó:
- Số văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn nghiệp vụ do lãnh đạo Ngành ký: số lượng cụ thể và liệt kê
đầy đủ văn bản ban hành do lãnh đạo Ngành ký
- Số văn bản do
Trưởng Ban ký thừa lệnh: số lượng cụ thể và liệt kê một số văn bản quan trọng
có liên quan đến phạm vi toàn Ngành do Trưởng Ban ký thừa lệnh.
2.3. Số văn bản trả lời bộ,
ngành, địa phương và đơn thư của đối tượng trên tổng số văn bản phải trả lời
trong tháng, trong đó:
- Số văn bản trả lời các bộ,
ngành và BHXH tỉnh, thành phố về chính sách BHXH, BHYT và lĩnh vực đơn vị phụ
trách: số lượng cụ thể và liệt kê một số văn bản liên quan đến chính sách BHXH,
BHYT.
- Số văn bản trả lời đơn thư
của đối tượng: số lượng cụ thể và tổng hợp nội dung chủ yếu.
3. Tiến độ
thực hiện Chương trình kế hoạch và các công việc được giao trong Kết luận giao
ban của Tổng Giám đốc
3.1. Chương
trình kế hoạch đã được duyệt
- Tổng số công
việc, đề án, dự án được giao trong chương trình, kế hoạch đã được duyệt phải
hoàn thành trong tháng báo cáo, trong đó nêu cụ thể số lượng đề án, dự án và
công việc được giao đã hoàn thành, chưa hoàn thành trong tháng báo cáo: số lượng
cụ thể.
- Liệt kê các
công việc, đề án, dự án hoàn thành đúng tiến độ được giao (ghi rõ số hiệu,
ngày văn bản ban hành hoặc gửi kèm sản phẩm hoàn thành: công nhận, nghiệm thu,
ý kiến đồng ý của lãnh đạo Ngành).
- Liệt kê công
việc, đề án, dự án chưa hoàn thành, nguyên nhân chưa hoàn thành, tiến độ thực
hiện đến thời điểm báo cáo.
3.2. Nhiệm vụ
giao trong kết luận giao ban
Tổng số công việc
được giao, trong đó nêu rõ số công việc đã hoàn thành, số công việc chưa hoàn
thành, nguyên nhân chưa hoàn thành, tiến độ
thực hiện đến thời điểm báo cáo.
3.3. Nhiệm vụ
giao trong các cuộc họp với các đơn vị liên quan
Tổng số công việc
được giao, trong đó nêu rõ số công việc đã hoàn thành, số công việc chưa hoàn
thành, nguyên nhân chưa hoàn thành, tiến độ
thực hiện đến thời điểm báo cáo.
Lưu ý: Đối với
các đề án, dự án, công việc được điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện phải gửi
kèm văn bản cho phép điều chỉnh hoặc ý kiến phê duyệt gia hạn của lãnh đạo
Ngành. Mỗi công việc hoàn thành chỉ liệt kê một lần, những công việc chưa hoàn
thành báo cáo tiến độ thực hiện từng tháng đến khi hoàn thành.
4. Công tác
hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra nghiệp vụ tại địa phương
4.1. Phân tích,
chỉ rõ nguyên nhân chủ yếu của những chỉ tiêu thống kê do đơn vị phụ trách có đột
biến tăng, giảm về số liệu tổng hợp: số thu, số chi, giải quyết chính sách
BHXH, thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT...
4.2. Kiểm tra,
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
- Số cuộc kiểm
tra theo kế hoạch đã được phê duyệt: số lượt đi, số đơn vị kiểm tra, nội dung,
kết luận kiểm tra (tóm tắt những tồn tại chính).
- Số cuộc kiểm
tra, hướng dẫn nghiệp vụ của công chức, viên chức (chuyên quản tự đi kiểm
tra, hướng dẫn nghiệp vụ): nêu cụ thể số liệu về
việc cử cán bộ chuyên quản đi kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ tại BHXH tỉnh,
thành phố (số lượt đi, số tỉnh, số huyện, kết quả…).
4.3. Những nội
dung chủ yếu nổi lên từ địa phương (tốt, chưa tốt, biện pháp xử lý hoặc đề xuất
biện pháp xử lý đối với những việc không thuộc thẩm quyền)
5. Công tác
khác: Các công tác khác liên quan đến hoạt động của
đơn vị.
II. KHÓ
KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ HẠN CHẾ, TỒN TẠI TRONG TỔ CHỨC THỰC HIỆN; NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI
PHÁP KHẮC PHỤC
- Nêu những khó
khăn, vướng mắc của đơn vị trong công tác chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ
thuộc lĩnh vực chuyên môn tại BHXH tỉnh, thành phố; đề xuất giải pháp khắc phục,
xử lý vướng mắc trong tổ chức thực hiện.
- Số công việc
chưa hoàn thành đúng tiến độ: chỉ nêu số lượng.
- Số văn bản,
đơn thư hoặc kiến nghị của địa phương, đối tượng chưa xử lý, nguyên nhân (phân
loại một số đơn thư phức tạp, cần xin ý kiến của bộ, ngành chức năng).
III. NHIỆM VỤ
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM THÁNG SAU
Những nhiệm vụ trọng tâm thực hiện trong tháng kế tiếp và các giải pháp tổ chức thực hiện (cần ghi cụ thể, không liệt kê những công việc
thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ)./.
Nơi nhận:
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Phó Tổng Giám đốc phụ trách (để b/c);
- Văn phòng (Phòng Tổng hợp);
- Lưu: đơn vị báo cáo.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
Đơn vị......................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-Ký hiệu đơn vị
|
..........,
ngày.......tháng......năm.......
|
BÁO
CÁO 6 THÁNG ĐẦU NĂM
Tình
hình thực hiện công tác 6 tháng đầu năm
và
nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm ........
I. ĐẶC ĐIỂM
TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
II. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN
1. Phối hợp
với các bộ, ngành và đơn vị ngoài ngành
Các công việc
đã và đang tham gia để xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn
và tổ chức thực hiện các vấn đề có liên quan đến chính sách, pháp luật BHXH,
BHYT (không có văn bản tham gia ý kiến cụ thể). Đơn vị nào không có nội
dung này không báo cáo.
2. Tham mưu,
đề xuất giải pháp quản lý
Tổng số văn bản
tham mưu ban hành trong 6 tháng, trong đó:
2.1. Số văn bản
tham gia ý kiến: Nêu tổng số văn bản đã tham gia ý kiến trong 6 tháng,
trong đó:
- Số văn
bản tham gia ý kiến với các bộ, ngành (đơn vị ngoài Ngành): số lượng cụ
thể và liệt kê một số văn bản tham gia ý kiến trong tháng 6 có liên quan
trực tiếp đến chính sách BHXH, BHYT.
- Số văn bản
tham gia ý kiến với các đơn vị có liên quan (đơn vị trong Ngành): số lượng
cụ thể và liệt kê văn bản trong tháng 6 đã tham gia ý kiến với các đơn vị.
2.2. Số văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn nghiệp vụ: Nêu tổng số văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ đơn vị đã tham
mưu ban hành trong 6 tháng, trong đó:
- Số lượng văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ do lãnh đạo Ngành ký: số lượng cụ thể và liệt
kê đầy đủ văn bản ban hành do lãnh đạo Ngành ký trong tháng 6.
- Số văn bản do
Trưởng Ban ký thừa lệnh: số lượng cụ thể và liệt kê một số văn bản quan trọng
có liên quan đến phạm vi toàn Ngành do Trưởng Ban ký thừa lệnh trong tháng 6.
2.3. Số văn bản trả lời văn bản
trả lời bộ, ngành, địa phương và đơn thư của đối tượng: nêu tổng số văn bản đã
trả lời trong 6 tháng, trong đó:
+ Số văn bản trả lời các bộ,
ngành và BHXH tỉnh, thành phố về chính sách BHXH, BHYT và lĩnh vực đơn vị phụ
trách: số lượng cụ thể và liệt kê một số văn bản liên quan đến chính sách BHXH,
BHYT đã trả lời trong tháng 6.
+ Số văn bản trả lời đơn thư
của đối tượng: số lượng cụ thể và tổng hợp nội dung chủ yếu.
3. Tiến độ
thực hiện Chương trình kế hoạch và các công việc được giao trong Kết luận giao
ban của Tổng Giám đốc
3.1. Chương
trình kế hoạch đã được duyệt
Thống kê số lượng
công việc, đề án, dự án được giao phải hoàn thành trong 6 tháng đầu năm, trong
đó nêu cụ thể số lượng đề án, dự án và công việc được giao đã hoàn thành đúng
thời hạn; chưa hoàn thành.
- Liệt kê các
công việc, đề án, dự án hoàn thành đúng tiến độ được giao trong tháng 6 (ghi
rõ số hiệu, ngày văn bản ban hành hoặc gửi kèm sản phẩm hoàn thành: công nhận,
nghiệm thu, ý kiến đồng ý của lãnh đạo Ngành);
- Liệt kê công
việc, đề án, dự án chưa hoàn thành, nguyên nhân chưa hoàn thành, tiến độ thực
hiện đến thời điểm báo cáo.
3.2. Nhiệm vụ
giao trong Kết luận giao ban
Tổng số công việc
được giao trong 6 tháng, trong đó nêu rõ số lượng công việc đã hoàn thành, số
lượng công việc chưa hoàn thành; liệt kê những
công việc hoàn thành trong tháng 6 và những công việc chưa hoàn thành tính đến
thời điểm báo cáo, nguyên nhân chưa hoàn thành, tiến độ thực hiện đến thời điểm báo cáo
3.3. Nhiệm vụ
giao trong các cuộc họp với các đơn vị liên quan
Tổng số công việc
được giao trong 6 tháng, trong đó nêu rõ số lượng công việc đã hoàn thành, số
lượng công việc chưa hoàn thành; liệt kê những
công việc hoàn thành trong tháng 6 và những công việc chưa hoàn thành tính đến
thời điểm báo cáo, nguyên nhân chưa hoàn thành, tiến độ thực hiện đến thời điểm báo cáo.
Lưu ý: Đối với
các đề án, dự án, công việc được điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện phải gửi
kèm văn bản cho phép điều chỉnh hoặc ý kiến phê duyệt gia hạn của lãnh đạo
Ngành. Mỗi công việc hoàn thành chỉ liệt kê một lần, những công việc chưa hoàn
thành báo cáo tiến độ thực hiện từng tháng đến khi hoàn thành.
4. Công tác
hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra nghiệp vụ tại địa phương
4.1. Kiểm tra
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
- Số cuộc kiểm
tra đã thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt trong 6 tháng: số lượt đi, số đơn
vị kiểm tra, nội dung, kết luận kiểm tra (tóm tắt những tồn tại chính).
- Số cuộc kiểm
tra, hướng dẫn nghiệp vụ của công chức, viên chức trong 6 tháng (chuyên quản
tự đi kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ): nêu cụ thể số
liệu về việc cử cán bộ chuyên quản đi kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ tại BHXH tỉnh,
thành phố (số lượt đi, số tỉnh, số huyện, kết quả…)
4.2. Những nội
dung chủ yếu nổi lên từ địa phương (tốt, chưa tốt, biện pháp xử lý hoặc đề xuất
biện pháp xử lý đối với những việc không thuộc thẩm quyền)
5. Chấp hành
kỷ luật lao động, Quy chế làm việc: Đánh giá việc chấp
hành kỷ luật lao động, chấp hành Quy chế làm việc của cán bộ, công chức, viên
chức và lao động hợp đồng của đơn vị.
6. Công tác
khác: Các công tác khác liên quan đến hoạt động của
đơn vị.
III. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ HẠN CHẾ, TỒN TẠI;
NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC TRONG TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ
- Số công việc chưa hoàn thành đúng tiến độ được
giao: chỉ nêu số lượng.
- Số văn bản, đơn thư hoặc kiến nghị của địa
phương, đối tượng chưa xử lý, nguyên nhân (phân loại một số đơn thư phức tạp,
cần xin ý kiến của bộ, ngành chức năng).
- Công tác chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ
tại các địa phương.
- Nêu số lượng
cụ thể cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng vi phạm Quy chế làm việc,
kỷ luật lao động (nếu có).
IV. ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
CHUYÊN MÔN CỦA BHXH TỈNH THEO LĨNH VỰC PHỤ TRÁCH CỦA ĐƠN VỊ TRONG 6 THÁNG ĐẦU
NĂM
1. Phân tích,
chỉ rõ nguyên nhân chủ yếu của những chỉ tiêu thống kê do đơn vị phụ trách có đột
biến tăng, giảm về số liệu tổng hợp: số thu, số chi, giải quyết chính sách BHXH,
thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT...
2. Đánh giá, phân tích những kết quả nổi bật BHXH
tỉnh đã thực hiện trong 6 tháng đầu năm, trong đó nêu rõ tên BHXH tỉnh thực hiện
tốt, BHXH tỉnh thực hiện chưa tốt.
3. Nêu những
khó khăn, vướng mắc; hạn chế, tồn tại trong tổ chức thực hiện nghiệp vụ tại
BHXH tỉnh.
4. Đề xuất giải
pháp của đơn vị trong giải quyết công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn và xử lý
các vướng mắc
V. NHIỆM VỤ
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM 6 THÁNG CUỐI NĂM
Những nhiệm vụ trọng tâm thực hiện trong 6 tháng
cuối năm và các giải pháp tổ chức thực hiện (cần ghi cụ thể, không
liệt kê những công việc thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ).
VI. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA 6 THÁNG CUỐI NĂM
Đề ra các giải pháp của đơn vị
để hoàn thành nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm./.
Nơi nhận:
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Phó Tổng Giám đốc phụ trách (để b/c);
- Văn phòng (Phòng Tổng hợp);.
- Lưu: đơn vị báo cáo.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|