HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
146/2010/NQ-HĐND
|
Đồng
Hới, ngày 29 tháng 10 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH
QUẢNG BÌNH NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét,
quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân
sách địa phương;
Căn cứ Nghị định số
10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng
ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc
phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình tại Tờ trình số 2550/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 về
thông qua Nghị quyết phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh
Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách
- Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa
các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, như sau:
1. Phân cấp nguồn thu giữa các cấp
ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới
theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước (nội dung chi tiết cụ thể được quy định tại
Phụ lục số I - Phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng
Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định Luật Ngân sách Nhà
nước, kèm theo Nghị quyết này).
2. Phân cấp nhiệm vụ chi của các
cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách
mới theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước (nội dung chi tiết cụ thể được quy định
tại Phụ lục số II - Phân cấp nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh
Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định Luật Ngân
sách Nhà nước, kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ
chức và triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có
những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất ý kiến với Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được pháp
luật quy định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Các quy định trước
đây trái với Nghị quyết này được bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 22 thông qua./.
PHỤ LỤC SỐ I
PHÂN CẤP NGUỒN
THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN
SÁCH MỚI THEO QUI ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(kèm theo Nghị quyết số
146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình)
ĐVT:
%
Số thứ tự
|
Các khoản thu
|
Tổng số
|
Quỹ PT đất
|
Chia ra ngân sách các cấp
|
Ngân sách tỉnh
|
Các huyện
|
Thành phố
|
NS huyện
|
NS T.Trấn/xã
|
NS T.phố
|
NS phường, xã
|
|
I/ NGUỒN THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH
CÁC CẤP HƯỞNG 100%
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp Nhà nước nộp (cả TW và ĐP)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ các đơn vị hạch toán
toàn ngành)
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác của DNĐP
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
3
|
Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
4
|
Thu phạt và bán hàng tịch thu KDTPL
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
5
|
Xử phạt an toàn giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị tỉnh nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị huyện nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Đơn vị thành phố nộp
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
6
|
Thu từ huy động XDCSHT (tiền vay)
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
7
|
Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
8
|
Phí xăng dầu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
9
|
Thu khác ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
10
|
Thuế môn bài doanh nghiệp NQD&HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
11
|
Thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp NQD & HTX hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp, Luật HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
12
|
Thuế thu nhập DN của doanh nghiêp NQD&HTX hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, Luật HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
13
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt của doanh nghiêp NQD&HTX hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp, luật HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa huyện, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
14
|
Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Của xã, thị trấn thuộc huyện quản
lý
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Của xã, phường thuộc thành phố quản lý
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
15
|
Thu sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
- Xã, thị trấn thuộc huyện quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Xã, phường thuộc thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
16
|
Thu dân đóng góp và đóng góp tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đóng góp cho tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Đóng góp cho huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Đóng góp cho thành phố
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
- Đóng góp cho xã, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Đóng góp cho xã, phường
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
17
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu viện trợ của tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Thu viện trợ của huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Thu viện trợ của thành phố
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
- Thu viện trợ của xã, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Thu viện trợ của xã, phường
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
18
|
Thu tiền đền bù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền đền bù cho tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Tiền đền bù cho huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Tiền đền bù cho thành phố
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
- Tiền đền bù cho xã, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Tiền đền bù cho xã, phường
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
19
|
Phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
- Đơn vị thuộc xã, thị trấn quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc phường quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
20
|
Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu NN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
- Đơn vị thuộc xã, thị trấn quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc xã, phường quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
21
|
Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang NS năm sau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh chuyển nguồn
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách huyện chuyển nguồn
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Ngân sách thành phố chuyển nguồn
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
- Ngân sách xã, thị trấn chuyển nguồn
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Ngân sách xã, phường chuyển nguồn
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
22
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách thành phố
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
- Ngân sách huyện bổ sung cho ngân sách xã, thị trấn
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Ngân sách thành phố bổ sung cho ngân sách xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
100
|
23
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu kết dư ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Thu kết dư ngân sách huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Thu kết dư ngân sách thành phố
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
- Thu kết dư ngân sách xã, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Thu kết dư ngân sách phường
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
24
|
Thu khác ngân sách theo luật định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
- Đơn vị thuộc xã, thị trấn quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc xã, phường quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
25
|
Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
|
II/ NGUỒN
THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH HUYỆN (THÀNH PHỐ), NGÂN SÁCH XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của DNNN
|
100
|
|
80
|
|
20
|
|
|
2
|
Tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện
|
100
|
30
|
30
|
40
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố
|
100
|
30
|
30
|
|
|
40
|
|
3
|
Thu tiền cấp quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
30
|
10
|
30
|
30
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
30
|
10
|
40
|
20
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
30
|
10
|
|
|
30
|
30
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
30
|
30
|
|
|
35
|
5
|
4
|
Phí thu từ hoạt động tham quan Phong Nha - Kẻ Bàng
|
100
|
|
75
|
5
|
20
|
|
|
|
III/ NGUỒN
THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN (T.PHỐ), NS XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế nhà, đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
|
30
|
70
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
|
30
|
70
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
30
|
70
|
|
- Trên địa bàn phường của thành phố
|
100
|
|
|
|
|
30
|
70
|
2
|
Thuế tài nguyên của doanh nghiêp NQD&HTX hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, Luật HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
|
|
50
|
50
|
3
|
Thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
|
30
|
70
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
|
30
|
70
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
30
|
70
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
70
|
30
|
4
|
Thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh
cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
|
70
|
30
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
70
|
30
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
90
|
10
|
5
|
Thuế thu
nhập cá nhân của hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
|
70
|
30
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
70
|
30
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
90
|
10
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt của hộ kinh
doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
|
70
|
30
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
70
|
30
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
90
|
10
|
7
|
Thuế tài nguyên của hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
|
70
|
30
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
70
|
30
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
90
|
10
|
8
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất và các tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
|
30
|
70
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
|
30
|
70
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
30
|
70
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
70
|
30
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
|
30
|
70
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
|
30
|
70
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
30
|
70
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
|
30
|
70
|
10
|
Thu tiền thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ; vỉa hè được
cấp phép
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do huyện quản lý
|
100
|
|
|
80
|
20
|
|
|
|
- Do thành phố quản lý
|
100
|
|
|
|
|
80
|
20
|
|
- Do xã, phường, thị trấn quản lý
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
Ghi
chú: Nguồn thu "Thu từ tiền bán trụ sở" (gồm: Tài sản
trên đất, tiền sử dụng đất) của các quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc
ngân sách cấp nào thì điều tiết cho ngân sách cấp đó hưởng 100% (theo qui định
tại Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ.
PHỤ LỤC SỐ II
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI CỦA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI
THEO QUI ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(kèm theo Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm
2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp tỉnh
1.
Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản
lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy
định của pháp luật. Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và nguồn
tăng thu (nếu có) tỉnh quyết định đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
trên địa bàn;
c) Phần chi đầu tư phát triển
trong các chương trình mục tiêu Quốc gia do địa phương thực hiện;
d) Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
đ) Chi Quỹ phát
triển đất
2. Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo
dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa, thông tin, văn học nghệ thuật,
thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp
tỉnh quản lý:
- Giáo dục phổ thông trung học,
bổ túc văn hóa, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác (Trung
tâm Giáo dục thường xuyên ...);
- Đại học tại chức, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo
bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt
động y tế khác;
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội,
cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa
khác;
- Phát thanh, truyền hình và các
hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện
viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý
các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các sự nghiệp khác do cấp tỉnh
quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh
tế do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu,
bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo
và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường thuộc tỉnh quản
lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi,
các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến
nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn
lợi thủy sản;
- Sự nghiệp thị chính (trừ phần
giao cho thành phố): Hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị và các sự nghiệp
thị chính khác;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ
hồ sơ địa chính và các hoạt động địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi
trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Quốc phòng, an ninh và trật tự
an toàn xã hội.
+ Tổ chức hội nghị, tập huấn
nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng của địa phương;
+ Thực hiện kế hoạch xây dựng tỉnh,
thành khu vực phòng thủ theo phân công;
+ Tổ chức và huy động lực lượng
dự bị động viên theo qui định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành
Pháp lệnh về Dự bị động viên;
+ Tổ chức và hoạt động của lực
lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo qui định
tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ;
+ Đảm bảo chế độ chính sách đối
với sỹ quan dự bị và học viên đào tạo sĩ quan dự bị thuộc nhiệm vụ chi ngân
sách địa phương theo qui định tại Nghị định của Chính phủ về sĩ quan dự bị quân
đội nhân dân Việt Nam;
+ Đảm bảo công tác phòng không
nhân dân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo qui định tại Nghị định
của Chính phủ về công tác phòng không nhân dân;
+ Thực hiện chính sách hậu cần tại
chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng
vũ trang nhân dân ở địa phương;
+ Tổ chức thực hiện Luật Nghĩa vụ
quân sự, công tác tuyển quân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương;
+ Kinh phí cho công tác giáo dục
quốc phòng toàn dân và chi bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ, công chức
lãnh đạo chủ chốt học tại trường quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
theo qui định tại Nghị định của Chính phủ về Giáo dục quốc phòng;
+ Thực hiện công tác quản lý, bảo
vệ biên giới theo nhiệm vụ được phân công qui định tại Nghị định của Chính phủ
về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các
công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân
sự địa phương, trường quân sự địa phương theo khả năng ngân sách địa phương;
+ Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc
nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo qui định của pháp luật.
- An ninh và trật tự an toàn xã
hội:
+ Chi phòng, chống tham nhũng,
chống buôn lậu, gian lận thương mại; xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an
ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc,
chất phóng xạ và quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt theo qui định của pháp luật;
+ Quản lý việc cư trú, đi lại của
người nước ngoài tại địa phương;
+ Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa
cháy;
+ Chi đảm bảo hoạt động của Công
an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;
+ Thực hiện công tác quản lý, bảo
vệ biên giới theo nhiệm vụ được phân công qui định tại Nghị định của Chính phủ
về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Chi phòng, chống tội phạm,
phòng, chống tệ nạn xã hội theo qui định của pháp luật; chi phòng chống ma túy;
+ Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa
chữa nhà tạm giam, tạm giữ, mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo
khả năng ngân sách địa phương;
+ Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng
trong phòng trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc
an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo qui định của
Chính phủ.
d) Hoạt động của các cơ quan Nhà
nước cấp tỉnh;
đ) Hoạt động các cơ quan cấp tỉnh
của Đảng Cộng sản Việt Nam;
e) Hoạt động các tổ chức chính
trị - xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
g) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc cấp
tỉnh quản lý theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/603 của Chính phủ;
h) Thực hiện các chính sách xã hội
đối với các đối tượng do địa phương quản lý;
i) Chi thường xuyên trong các
chương trình mục tiêu Quốc gia do Chính phủ giao cho các cơ quan địa phương quản
lý và thực hiện;
k) Trợ giá theo chính sách của
Nhà nước;
l) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc
và lãi tiền vay cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách
Nhà nước.
4. Chi bổ sung
quỹ dự trữ tài chính.
5. Chi bổ sung
cho ngân sách cấp dưới.
6. Chi chuyển
nguồn ngân sách tỉnh từ năm trước sang năm sau.
II/ Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp huyện, thành phố.
1. Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn tập
trung, nguồn vốn thu cấp quyền sử dụng đất (theo phân cấp).
2. Chi thường
xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo
dục - đào tạo (gồm chi nhà trẻ công lập, mẫu giáo, giáo dục tiểu học, phổ thông
trung học cơ sở).
b) Phòng bệnh, chữa bệnh và các
hoạt động y tế khác; chi cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Bảo hiểm y tế của cựu chiến
binh
- Bảo hiểm y tế người nghèo và
trẻ em dưới 6 tuổi và các đối tượng theo qui định của Luật Bảo hiểm y tế
c) Các hoạt động sự nghiệp văn
hóa, thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh truyền hình và các hoạt động
thông tin khác;
d) Thực hiện các chính sách xã hội
cho các đối tượng xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ; Nghị định số
13/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
đ) Các hoạt động sự nghiệp kinh
tế do các cơ quan cấp huyện, thành phố quản lý:
- Sự nghiệp nông nghiệp, ngư
nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi: Duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy
lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông,
khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi
thủy sản.
- Giao thông: Duy tu bảo dưỡng
các công trình giao thông nông thôn; các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông
trên các tuyến đường do huyện, thành phố, đảm nhiệm.
- Sự nghiệp thị chính (áp dụng đối
với ngân sách thành phố): Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, vệ
sinh đô thị, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác. Trường
hợp huyện đảm nhận các nhiệm vụ này trên địa bàn thị trấn thì được bảo đảm bằng
nguồn sự nghiệp kinh tế mà không phân cấp cho thị trấn.
- Các hoạt động đo đạc, lập bản
đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác; hoạt động
điều tra cơ bản; các hoạt động sự nghiệp về môi trường.
- Các sự nghiệp kinh tế khác;
e) Quốc phòng an ninh và trật tự,
an toàn xã hội:
- Quốc phòng:
+ Tổ chức hội nghị, tập huấn
nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng của địa phương;
+ Tổ chức và hoạt động của lực
lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo qui định
tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ;
+ Thực hiện chính sách hậu cần tại
chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng
vũ trang nhân dân ở địa phương;
+ Tổ chức thực hiện Luật Nghĩa vụ
quân sự, công tác tuyển quân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương;
+ Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các
công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân
sự địa phương theo khả năng ngân sách địa phương;
+ Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc
nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo qui định của pháp luật.
- An ninh và trật tự an toàn xã
hội:
+ Chi phòng, chống tham nhũng,
chống buôn lậu, gian lận thương mại; xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an
ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc,
chất phóng xạ và quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt theo qui định của pháp luật;
+ Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa
cháy;
+ Chi đảm bảo hoạt động của Công
an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;
+ Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa
chữa nhà tạm giam, tạm giữ, mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo
khả năng ngân sách địa phương;
+ Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng
trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc
an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo qui định của
Chính phủ.
g) Hoạt động của các cơ quan Nhà
nước cấp huyện;
h) Hoạt động của cơ quan cấp huyện
của Đảng Cộng sản Việt Nam;
i) Hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội
Nông dân Việt Nam;
k) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật;
2. Các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trợ cước,
trợ giá và cấp không thu tiền một số mặt hàng chính sách theo phân cấp quản lý.
4. Chi bổ
sung cho ngân sách cấp dưới.
5. Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện, thành phố
năm trước sang năm sau.
III/ Nhiệm vụ
chi của ngân sách xã, phường, thị trấn:
1. Chi thường
xuyên:
a) Công tác xã hội và hoạt động
văn hóa, thông tin, thể dục - thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý:
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ
xã nghỉ việc (nghỉ hưu xã), chi thăm hỏi gia đình chính sách, cứu tế xã hội;
người cao tuổi và công tác xã hội khác (theo phân cấp).
- Chi hoạt động văn hóa, thông
tin, thể dục - thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý.
b) Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ
kinh phí bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo do xã, phường, thị trấn quản lý.
c) Hoạt động y tế xã: Hỗ trợ chi
thường xuyên và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh.
d) Chi sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
các công trình kết cấu hạ tầng, công trình phúc lợi do xã, thị trấn quản lý: Cầu
cống, đường giao thông, trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn
hóa, đài tưởng niệm, thư viện, cơ sở thể dục thể thao, công trình cấp thoát nước...;
riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội
thị, đèn chiếu sáng, công viên cây xanh...
- Riêng đối với xã Sơn Trạch,
huyện Bố Trạch chi cho công tác vệ sinh, an ninh trật tự ... tại xã.
- Chi hỗ trợ khuyến khích phát
triển kinh tế: Khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư.
đ) Hoạt động của chính quyền cấp
xã, phường, thị trấn;
e) Hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã, phường, thị trấn: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam xã, phường, thị trấn;
g) Công tác dân quân tự vệ, trật
tự - an toàn xã hội:
+ Tổ chức và hoạt động của lực
lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo qui định
tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ;
+ Thực hiện chính sách hậu cần tại
chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng
vũ trang nhân dân ở địa phương;
+ Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc
nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo qui định của pháp luật.
+ Xây dựng phong trào quần chúng
bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa
cháy;
+ Chi đảm bảo hoạt động của Công
an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;
+ Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng
trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc
an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo qui định của
Chính phủ.
h) Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
2. Chi chuyển
nguồn từ ngân sách xã, phường, thị trấn sang năm sau./.