ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG
THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/2007/QĐ-UBND
|
Thành phố Cao Lãnh,
ngày 24 tháng 09 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ
MỘT CỬA THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09
tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22
tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 250/TTr-KHCN.VP ngày 13/9/2007 và kết quả thẩm định của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 543/STP-VB ngày 11/9/2007;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công
việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Điều 2. Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức triển khai, tập huấn cho
cán bộ, công chức của ngành và phổ biến cho nhân dân biết, thực hiện đúng thủ
tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực khoa học
và công nghệ.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 68/2004/QĐ.UB ngày 07/7/2004 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ
TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
QUY
ĐỊNH
VỀ
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA THUỘC LĨNH VỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành theo Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định thủ tục và trình tự
giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Điều 2. Các thủ tục
hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa
1. Đề xuất, xét duyệt đề tài, dự án khoa học
và công nghệ.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa
học và công nghệ.
3. Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
4. Xét hỗ trợ hoạt động đổi mới doanh nghiệp.
5. Cấp giấy phép sử dụng thiết bị X - quang y
tế.
Chương 2.
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Điều 3. Đề xuất, xét
duyệt đề tài, dự án khoa học và công nghệ
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Phiếu đề xuất đề tài khoa học công nghệ
cấp tỉnh nếu hoạt động nghiên cứu là dạng đề tài (theo mẫu 1);
b) Phiếu đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm
cấp tỉnh nếu hoạt động nghiên cứu là dạng dự án (theo mẫu 2).
2. Trình tự và thời gian thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Khoa học và Công nghệ.
a) Các tổ chức khoa học công nghệ và cá nhân
gửi đề xuất đề tài, dự án (từ tháng 6 hàng năm);
b) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục
đề xuất (tháng 9 hàng năm);
c) Tổ chức Hội đồng tư vấn khoa học công nghệ
xác định nhiệm vụ (tháng 10–11 hàng năm);
d) Sở Khoa học và Công nghệ tập hợp các nhiệm
vụ do Hội đồng lựa chọn trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt danh mục đề tài,
dự án thực hiện (tháng 12);
đ) Tổ chức Hội đồng tư vấn tuyển chọn tổ
chức, cá nhân thực hiện (hoặc xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án);
e) Xác định kinh phí đề tài, dự án đã được
chấp nhận thông qua thuyết minh đề tài, dự án;
g) Ký Hợp đồng nghiên cứu khoa học (sau khi
đã thống nhất kinh phí);
h) Triển khai thực hiện;
i) Tổ chức Hội đồng khoa học công nghệ đánh
giá nghiệm thu kết quả đề tài, dự án.
3. Lệ phí: không thu.
Điều 4. Cấp mới giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
1. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
(theo mẫu 3);
- Quyết định thành lập (trừ trường hợp cá
nhân tự thành lập tổ chức khoa học và công nghệ);
- Điều lệ và tổ chức hoạt động (theo mẫu 4);
- Danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và
công nghệ (theo mẫu 5);
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ (theo mẫu 6);
- Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học
và công nghệ;
- Bản kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật của
tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu 7).
Ghi chú: Tổ chức khoa học và công nghệ nộp 02
bộ hồ sơ, trong đó, có 01 hồ sơ gốc.
2. Trình tự thực hiện: hồ sơ nộp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí và lệ phí:
- Phí thẩm định: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 200.000
đồng/giấy.
Điều 5. Cấp lại giấy
chứng nhận do thay đổi, bổ sung nội dung
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ nếu có thay đổi hoặc bổ sung các nội dung về lĩnh
vực hoạt động, thay đổi tên tổ chức, thay đổi cơ quan thành lập hay cơ quan
quản lý, thay đổi trụ sở thì phải làm thủ tục thay đổi bổ sung các nội dung
trong giấy chứng nhận.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Công văn đề nghị thay đổi, bổ sung;
- Văn bản hoặc quyết định của cơ quan có thẩm
quyển về việc thay đổi, bổ sung nội dung có trong giấy chứng nhận;
- Nếu trụ sở tổ chức khoa học và công nghệ
chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác thì hồ sơ cần bổ sung thêm:
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ trước khi chuyển;
+ Bộ hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ đã nộp cho Sở Khoa học và Công nghệ tại tỉnh, thành phố đặt trụ sở trước
đây.
2. Trình tự thực hiện: hồ sơ nộp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: 50.000 đồng/lần thay đổi.
Điều 6. Cấp lại giấy
chứng nhận do tổ chức khoa học và công nghệ thay đổi vốn
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Công văn đề nghị đăng ký thay đổi vốn của
tổ chức khoa học và công nghệ;
- Văn bản về vốn của tổ chức khoa học và công
nghệ.
2. Trình tự thực hiện: hồ sơ nộp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: 50.000 đồng.
Điều 7. Cấp lại giấy
chứng nhận do bị rách, hỏng hoặc mất
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Trường hợp bị rách, hỏng:
- Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ bị rách, hỏng.
b) Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận:
- Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai
báo mất Giấy chứng nhận;
- Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc
tổ chức khoa học và công nghệ đăng thông báo việc mất giấy chứng nhận.
2. Trình tự thực hiện: hồ sơ nộp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: 50.000 đồng.
Điều 8. Đăng ký hợp
đồng chuyển giao công nghệ
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao
công nghệ (theo mẫu 8);
- Bản gốc hợp đồng chuyển giao đã được các
bên ký và đóng dấu;
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các
bên tham gia hợp đồng;
- Bản giải trình tóm tắt về nội dung công
nghệ được chuyển giao;
- Bản sao văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp (nếu có);
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
quyết định đầu tư;
- Biên bản của Hội đồng quản trị hoặc văn bản của đại diện chủ sở hữu bên nhận (bản
chính hoặc nếu bản sao phải có chứng thực) chấp thuận hợp đồng chuyển giao (nếu
bên nhận có sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo
lãnh…);
- Chứng thư đánh giá, giám định công nghệ
(đối với các công nghệ thuộc danh mục các lĩnh vực công nghệ bắt buộc phải có
chứng thư đánh giá, giám định công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành) (bản
sao có chứng thực);
- Giấy phép sản xuất sản phẩm (đối với sản
phẩm pháp luật quy định phải có giấy phép sản xuất).
2. Trình tự thực hiện: hồ sơ nộp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: không thu.
Điều 9. Xét hỗ trợ
đối với hoạt động đổi mới công nghệ
1. Chính sách khuyến khích:
a) Cơ sở sản xuất kinh doanh được hỗ trợ tối
đa không quá 30% tổng kinh phí thực hiện đề tài tạo ra công nghệ mới thuộc
những ngành nghề đáp ứng các điều kiện được quy định tại danh mục A phụ lục ban
hành kèm theo Nghị đinh số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Khi xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng tiên tiến như ISO, HACCP, GMP, SQF,... cơ sở sản xuất kinh doanh
được hỗ trợ 50% chi phí tư vấn, đánh giá chứng nhận nhưng tối đa không quá 60
triệu đồng.
c) Cơ sở sản xuất kinh doanh được hỗ trợ chi
phí chuyển giao công nghệ đối với các dự án được Hội đồng khoa học và công nghệ
của Tỉnh chấp thuận và được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
d) Cơ sở kinh doanh được hỗ trợ chi phí thẩm
định thiết bị, công nghệ, chi phí tư vấn khoa học và công nghệ, chi phí đào tạo
sử dụng thiết bị và ứng dụng công nghệ, chi phí dịch vụ thông tin khoa học và
công nghệ có liên quan đến hoạt động của cơ sở.
đ) Cơ sở sản xuất kinh doanh được hỗ trợ chi
phí sản xuất thử nghiệm các sản phẩm mới hoặc các sản phẩm hiện có nhưng đã
được cải tiến đáng kể tính năng chất lượng, chi phí triển khai các mô hình thí
điểm, phổ biến, nhân rộng ứng dụng kết quả nghiên cứu và phát triển.
e) Cơ sở sản xuất kinh doanh được hỗ trợ các
chi phí để đăng ký sở hữu công nghệ, chi phí giới thiệu, trình diễn kết quả
nghiên cứu và phát triển, chi phí tham gia hội chợ, triển lãm có liên quan đến
khoa học công nghệ.
Lưu ý: kinh phí hỗ trợ hoạt động đổi mới công
nghệ từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của Tỉnh.
2. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu 9);
- Thuyết minh kinh phí đề nghị hỗ trợ (theo
mẫu 10);
- Thuyết minh nội dung đề nghị hỗ trợ (theo
mẫu 11);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Dự án khả thi và phê duyệt dự án (nếu có,
đối với trường hợp tại điểm c khoản 1 điều này);
- Bản sao hợp đồng tư vấn và chứng nhận hệ
thống Quản lý chất lượng (đối với trường hợp tại điểm b khoản 1 Điều này).
3. Trình tự thực hiện: hồ sơ nộp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 10. Cấp giấy
phép sử dụng thiết bị X - quang y tế
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ
sở bức xạ (theo mẫu 12);
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ (theo mẫu 13);
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức
xạ (theo mẫu 14);
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (theo mẫu
15);
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ (theo mẫu 16);
- Bản đánh giá an toàn bức xạ;
- Quyết định thành lập cơ sở bức xạ hoặc Giấy
phép kinh doanh;
- Quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn
bức xạ, chứng chỉ đào tạo về an toàn bức xạ của người phụ trách an toàn bức xạ
do cơ sở được Bộ Khoa học và Công Nghệ cho phép đào tạo cấp;
- Chứng chỉ được đào tạo về an toàn bức xạ
(nếu có), các văn bằng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên bức xạ;
- Hợp đồng dịch vụ xác định liều bức xạ cá
nhân.
2. Trình tự thực hiện: hồ sơ nộp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí và lệ phí: (thực hiện theo
Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/7/2006 của Bộ Tài chính).
- Phí thẩm định: 1.500.000 đồng/thiết bị.
- Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
phép
Chương 3.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Các
thủ tục hành chính nêu trên phải được niêm yết công khai tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức, công dân biết và thực
hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, các ngành, các cấp phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|