Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ

Số hiệu: 80/2011/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Hứa Đức Nhị
Ngày ban hành: 23/11/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/2011/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2011

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 nhăm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn áp dụng hệ số K; xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho chủ rừng, hộ nhận khoán; và miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các loại dịch vụ, gồm:

1. Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối;

2. Điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng gồm các cơ quan nhà nước; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến cung ứng, sử dụng và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng, quản lý tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Chương 2.

ÁP DỤNG HỆ SỐ K

Điều 3. Hệ số K

1. Hệ số K được xác định cho từng lô trạng thái rừng, làm cơ sở để tính toán mức tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng. Các lô rừng có cùng trạng thái trong một lưu vực cung cấp một dịch vụ môi trường rừng cụ thể có tính chất giống nhau có cùng một hệ số K. Hệ số K của từng lô trạng thái rừng là tích hợp từ các hệ số K thành phần theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP.

Lô trạng thái rừng (sau đây gọi tắt là lô rừng) là một phạm vi diện tích rừng mà trên đó chỉ có một trạng thái rừng tương đối đồng nhất. Trong trường hợp chủ rừng có nhiều lô rừng, thì mỗi lô rừng sẽ có một hệ số K riêng.

2. Các hệ số K thành phần, gồm:

a) Hệ số K1: điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo trạng thái và trữ lượng rừng, gồm rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo và phục hồi. Hệ số K1 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng giàu; 0,95 đối với rừng trung bình; và 0,90 đối với rừng nghèo và rừng phục hồi. Trạng thái và trữ lượng rừng được xác định theo quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.

b) Hệ số K2: điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; và 0,90 đối với rừng sản xuất. Mục đích sử dụng rừng xác định theo quy hoạch 3 loại rừng đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

c) Hệ số K3: điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,9 đối với rừng trồng.

d) Hệ số K4: điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn đối với việc bảo vệ rừng, gồm yếu tố xã hội và địa lý. Hệ số K4 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng rất khó khăn trong bảo vệ; 0,95 đối với rừng khó khăn trong bảo vệ và 0,90 đối với rừng ít khó khăn trong bảo vệ.

Điều 4. Áp dụng hệ số K

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương và hệ số K được quy định tại Điều 3 Thông tư này, quy định cụ thể các hệ số K thành phần áp dụng trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì chỉ đạo các cơ quan có liên quan, tiến hành xác định hệ số K của các lô rừng đối với chủ rừng là tổ chức theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để làm cơ sở thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan có liên quan, tiến hành xác định hệ số K của các lô rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để làm cơ sở thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

4. Chủ rừng là tổ chức nhà nước thống nhất việc áp dụng hệ số K với hộ nhận khoán bảo vệ rừng và được thể hiện trong hợp đồng khoán.

5. Hệ số K cho một lô rừng cụ thể được xác định lại khi có sự thay đổi về trạng thái và trữ lượng rừng, mục đích sử dụng rừng, nguồn gốc hình thành rừng và mức độ khó khăn với việc bảo vệ rừng, do chủ rừng đề nghị hoặc thông qua kết quả nghiệm thu rừng hàng năm, được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

Chương 3.

XÁC ĐỊNH TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG CHO CHỦ RỪNG VÀ HỘ NHẬN KHOÁN

Điều 5. Xác định tiền điều phối từ Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh

1. Giám đốc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng điều phối cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hoặc cơ quan, tổ chức làm thay nhiệm vụ của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (sau đây gọi chung là Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh) đối với từng khoản chi trả của các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng có diện tích lưu vực nằm trên phạm vi 2 tỉnh trở lên.

2. Thời điểm xác định: hàng năm.

3. Xác định số tiền điều phối cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh:

a) Bước 1: xác định số tiền chi trả bình quân 1 ha rừng từ dịch vụ của một đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo công thức sau:

                                    (1)

Trong đó:

- : số tiền chi trả bình quân 1 ha rừng;

- B: số tiền thực thu về chi trả dịch vụ môi trường rừng trong năm tại Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam;

- Q: chi phí hoạt động nghiệp vụ liên quan đến chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam;

- S: Tổng diện tích rừng tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

b) Bước 2: xác định số tiền điều phối cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh từ dịch vụ của một đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo công thức sau:

B1i =  x S­1i                                (2)

Trong đó:

- B1i: số tiền điều phối cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh i từ một đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng;

- S1i: diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng của tỉnh i được một đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng chi trả ( i = 1, 2, …, n).

c) Bước 3: xác định tổng số tiền điều phối cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của một tỉnh theo công thức sau:

A1 =                                 (3)

Trong đó:

- A1: tổng số tiền chuyển cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của một tỉnh;

- : tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng thứ j của một tỉnh (j = 1, 2, …,n).

4. Việc điều phối tiền thu được từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng nhưng không xác định được hoặc chưa xác định được đối tượng được chi trả thực hiện như sau:

Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều phối tiền cho các tỉnh có mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng bình quân cho 01 ha rừng thấp hơn mức bình quân cả nước trong năm, theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam thông báo cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng từng tỉnh số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo biểu mẫu số 1 đính kèm Thông tư này.

Điều 6. Xác định tiền chi trả cho chủ rừng

1. Giám đốc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh xác định số tiền chi trả của từng đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng để chi trả cho chủ rừng.

2. Việc xác định số tiền chi trả thực tế của năm được thực hiện vào quý I năm sau.

3. Xác định số tiền chi trả cho chủ rừng:

a) Bước 1: xác định số tiền chi trả bình quân trên 01 ha rừng từ dịch vụ của một đối tượng áp dụng dịch vụ môi trường rừng:

- Số tiền chi trả bình quân 01 ha rừng từ dịch vụ của một đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng xác định theo công thức sau:

                                    (4)

Trong đó:

+ : số tiền chi trả bình quân 1 ha rừng đã quy đổi theo hệ số K cho chủ rừng;

+ B1: là số tiền thực thu về chi trả dịch vụ môi trường rừng trong năm tại Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh;

+ Q1: chi phí quản lý tại Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh;

+ P: kinh phí dự phòng (+/-);

- Sq/đ: diện tích rừng đã quy đổi theo hệ số K, được tính bằng công thức:

Sq/đ =                  (5)

+ Ki: hệ số K của lô rừng thứ i (i = 1, 2, …, n)

+ Si: diện tích của lô rừng thứ i có cung cấp dịch vụ môi trường rừng (i = 1, 2, …, n) được nghiệm thu thanh toán.

- Trong trường hợp số tiền chi trả bình quân cho 1 ha rừng thấp hơn số chi trả của năm trước, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án trích bổ sung từ kinh phí dự phòng.

b) Bước 2: xác định số tiền chi trả cho chủ rừng từ dịch vụ của một đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo công thức:

B2 =  x S­q/đ                                (6)

Trong đó:

- B2: số tiền chi trả cho chủ rừng.

c) Bước 3: xác định tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho từng chủ rừng.

Chủ rừng có diện tích rừng cung cấp dịch vụ môi trường rừng cho một hay nhiều đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng thì được hưởng tất cả các khoản chi trả của các dịch vụ đó. Tổng số tiền chi trả được tính bằng công thức:

A2 =                                 (7)

Trong đó:

- A2: tổng số dịch vụ môi trường rừng chi trả cho chủ rừng;

- : tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng thứ j cho chủ rừng (j = 1, 2, …,n).

4. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh thông báo cho từng chủ rừng số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo biểu mẫu số 2 đính kèm Thông tư này.

Điều 7. Xác định tiền chi trả cho hộ nhận khoán bảo vệ rừng

1. Chủ rừng là tổ chức nhà nước có thực hiện việc khoán bảo vệ cho các cộng đồng dân cư, các hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm xác định tiền chi trả cho hộ nhận khoán.

2. Việc xác định số tiền chi trả thực tế của năm được xác định vào quý I năm sau.

3. Xác định số tiền chi trả cho hộ nhận khoán:

a) Bước 1: xác định số tiền chi trả bình quân 01 ha rừng từ dịch vụ được một đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng chi trả theo công thức sau:

                                    (8)

Trong đó:

+ : số tiền chi trả bình quân 1 ha rừng đã quy đổi theo hệ số K cho hộ nhận khoán;

+ Q2: chi phí quản lý của chủ rừng.

b) Bước 2: xác định số tiền chi trả cho hộ nhận khoán từ dịch vụ của một đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng, theo công thức sau:

B3 =  x S­q/đ                                (9)

Trong đó:

- B3: số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho hộ nhận khoán.

c) Bước 3: xác định tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho hộ nhận khoán.

Hộ nhận khoán có diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho một hay nhiều đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng thì được hưởng tất cả các khoản chi trả của các dịch vụ đó. Tổng số tiền chi trả được tính bằng công thức:

A3 =              (j = 1, 2, …, n)                   (10)

Trong đó:

- A3: tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho hộ nhận khoán;

- : tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng thứ j cho hộ nhận khoán.

4. Chủ rừng thông báo cho từng hộ nhận khoán số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo biểu mẫu số 3 đính kèm Thông tư này.

Chương 4.

MIỄN, GIẢM TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG

Điều 8. Điều kiện được miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng

1. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng bị thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản của mình dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động, hoạt động sản xuất kinh doanh; và không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.

2. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự, chết hoặc bị tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để trả hoặc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó.

3. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là pháp nhân, tổ chức kinh tế đã có quyết định giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật, không còn vốn, tài sản để chi trả nợ cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

Điều 9. Mức được miễn, giảm và thời gian được miễn giảm

1. Tổ chức, cá nhân được xem xét miễn 100% số tiền phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp mức độ rủi ro thiệt hại về vốn và tài sản của bên chi trả dịch vụ môi trường rừng từ 70% đến 100% so với tổng tài sản hoặc phương án sản xuất, kinh doanh; trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8.

2. Tổ chức, cá nhân được xem xét giảm tối đa 50% số tiền phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp mức độ rủi ro thiệt hại về vốn và tài sản của bên chi trả dịch vụ môi trường rừng rừ 40% đến dưới 70% so với tổng tài sản hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.

3. Thời gian được miễn, giảm: tính từ thời điểm xảy ra rủi ro, theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Sau thời gian được miễn, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tiếp tục nộp tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo quy định.

Điều 10. Hồ sơ xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng

1. Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm.

2. Trong trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là cá nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 8 thì Quỹ bảo vệ và phát triển rừng lập công văn báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính một tỉnh) hoặc Tổng cục Lâm nghiệp (đối với cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính từ hai tỉnh trở lên). Văn bản kèm theo công văn gồm:

a) Quyết định của tòa án trong trường hợp mất hành vi dân sự; tuyên bố của tòa án là chết, mất tích.

b) Giấy chứng tử trong trường hợp chết.

c) Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoặc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó.

3. Xác nhận của chính quyền địa phương nơi tổ chức đóng trụ sở, cá nhân nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng.

4. Trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là tổ chức kinh tế thì ngoài các văn bản nêu trên, cần có các giấy tờ sau:

a) Biên bản xác định mức độ tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật;

b) Phương án khôi phục sản xuất - kinh doanh.

Điều 11. Trình tự xem xét miễn, giảm

1. Khi xảy ra rủi ro bất khả kháng, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng lập 01 bộ hồ sơ xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng, gửi đến bên nhận hồ sơ. Bên nhận hồ sơ là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính một tỉnh) hoặc Tổng cục Lâm nghiệp (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính từ hai tỉnh trở lên).

2. Thời gian tiếp nhận và kiểm tra ban đầu hồ sơ của bên nhận hồ sơ:

a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: trong vòng 1 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, bên nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính hợp lệ của hồ sơ.

b) Đối với hồ sơ nhận qua đường bưu điện: trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bên nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính hợp lệ của hồ sơ.

3. Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ xin miễn, giảm hợp lệ của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, bên nhận hồ sơ là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Tổng cục Lâm nghiệp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập Đoàn kiểm tra hiện trường để xác minh.

4. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra phải tiến hành kiểm tra, lập biên bản kiểm tra xác minh. Trong vòng 7 ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra, Đoàn kiểm tra hoàn thành biên bản kiểm tra gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Tổng cục Lâm nghiệp.

Biên bản kiểm tra xác minh hiện trường của Đoàn kiểm tra hiện trường gồm các nội dung chính sau: thành phần đoàn kiểm tra; thời gian xác minh; thời gian xảy ra thiệt hại; ước tính mức độ thiệt hại; vấn đề bảo hiểm; và đề xuất, kiến nghị nội dung miễn, giảm.

5. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được biên bản kiểm tra xác minh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Tổng cục Lâm nghiệp lập tờ trình tóm tắt lại nội dung sự việc và đề xuất kiến nghị xử lý kèm theo dự thảo quyết định miễn, giảm gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

Điều 12. Thẩm quyền quyết định miễn, giảm

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định miễn, giảm đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính tỉnh.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định miễn, giảm đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính từ hai tỉnh trở lên.

3. Quyết định xử lý miễn, giảm của cấp có thẩm quyền được gửi cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng để triển khai thực hiện theo quy định.

Chương 5.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Tổng cục Lâm nghiệp) để nghiên cứu, giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn KT, Tổng công ty;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Website Tổng cục Lâm nghiệp.
- Lưu: VT, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hứa Đức Nhị

 

BIỂU MẪU 1

THÔNG BÁO SỐ TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG CHO QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:          /…………
V/v thông báo tiền chi trả DVMTR

Hà Nội, ngày    tháng     năm 20 …

 

Kính gửi: ……………………………….

Căn cứ: …………………………………………………………………………………………………..

Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam Thông báo số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng chuyển cho Quỹ bảo vệ và Phát triển từng tỉnh như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Dịch vụ

Đối tượng sử dụng dịch vụ

Diện tích rừng thuộc lưu vực (ha)

Số tiền

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

xxx

 

 

Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..
- Lưu VT.

GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

 

BIỂU MẪU 2

THÔNG BÁO SỐ TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG CHO CHỦ RỪNG
(Kèm theo Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Cơ quan chủ quản.......
QUỸ BẢO VỆ
VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:          /…………
V/v thông báo tiền chi trả DVMTR

......., ngày    tháng     năm 20 …

 

Kính gửi: ……………………………….

Căn cứ: …………………………………………………………………………………………………..

Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thông báo số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho chủ rừng như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Dịch vụ

Đối tượng sử dụng dịch vụ

Diện tích rừng (ha)

Số tiền

Ghi chú

Tiểu khu

Khoảnh

Diện tích chưa quy đổi

Diện tích quy đổi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

xxx

 

 

 

 

 

 

Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..
- Lưu VT.

GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

 

BIỂU MẪU 3

THÔNG BÁO SỐ TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG CHO HỘ NHẬN KHOÁN
(Kèm theo Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Cơ quan chủ quản....
CHỦ RỪNG là tổ chức nhà nước
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:          /…………
V/v thông báo tiền chi trả DVMTR

....., ngày    tháng     năm 20 …

 

Kính gửi: ……………………………….

Căn cứ: …………………………………………………………………………………………………..

Chủ rừng (tên đơn vị chủ rừng là tổ chức nhà nước) thông báo số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng chi trả cho hộ nhận khoán như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Dịch vụ

Đối tượng sử dụng dịch vụ

Diện tích rừng khoán (ha)

% được thanh toán

Số tiền được thanh toán

Ghi chú

Tiểu khu

Khoảnh

Diện tích chưa quy đổi

Diện tích quy đổi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

xxx

 

 

 

 

 

 

 

Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..
- Lưu VT.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No: 80/2011/TT-BNNPTNT

Hanoi, November 23, 2011

 

CIRCULAR

GUIDING METHODS FOR DETERMINING PAYMENT FOR FOREST ENVIRONMENT SERVICES

Pursuant to the Law on Forest Protection and Development of December 3, 2048;

Pursuant  to the Government’s  Decree No. 01/2008/ND-CP of January  3, 2008  stipulating functions,  tasks,  powers  and  organizational  structure  of  Ministry  of Agriculture and Rural Development; the Government’s; Decree No. 75/ 2009/ND-CP of September 10, 2009 amending  Article  3  of the Government’s  Decree 01/2008/ND-CP of January  3, 2008  defining the functions,  tasks,  powers  and  organizational  structure  of  Ministry  of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Government’s Decree No. 99/2010/ND-CP of September 24, 2010 on the Policy on Payment for Forest Environment services as follows:

The Ministry of Agriculture and Rural development guides the methods for determining payment for forest environment services as follows:

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular guides the application of coefficient K ; determining payments for environment services payable to forest owners, contracted households; the exemption, reduction of payment for forest environment services in accordance with the Government’s Decree No. 99/2010/ND-CP of September 24, 2010 on the policy on  payment  for  forest environment services, including:

1. Protecting soil, controlling soil erosion and sedimentation of reservoir, river and spring beds.

2. Regulating and conserving water sources for production and  social life.

Article 2. Subjects of application

Subjects of application domestic include rural communities, State agencies, organizations, households, individuals, Vietnamese overseas, foreign organizations and foreign individuals involved in the supply, utilization and payment for forest environment services  and the management of payment for forest environment services.

Chapter 2.

APPLICATION OF COEFFICIENT K

Article 3. Coefficient K

1. Coefficient K is determined by each forest status plot, forming the basis to calculate forest environment service charges payable to forest owners. Forest plots of similar status located on the same basin and provide specific environment services of similar features share the same coefficient K. The coefficient K of individual forest status plot is an aggregation of multiple different sub-coefficient K as regulated in Point a, Clause 1, Article 16 of Decree No. 99/2010/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Sub-coefficient K, including:

a) Sub-coefficient K1: Regulate the payment for forest environment services by forest status and reserves, including rich, medium, poor and rehabilitated forests. K1 is 1.00 applicable to rich forests, 0.95 to medium forests and 0.90 to poor forests and rehabilitated forests. Forest status and reserves are determined in accordance with the Circular No. 34/2009/TT-BNNPTNT of June 10, 2009 of Minister of Agriculture and Rural Development prescribing the criteria for forest identification and classification.

b) Sub-coefficient K2: Regulate the payment for forest environment services by forest use purposes, including specialized forests, protective forests and production forests. The sub-coefficient K2 is 1.00 applicable to specialized forests; 0.95 to protective forests and 0.90 to production forests. Forest use purposes are defined in accordance with the planing for three forest types approved by the Provincial People's Committee.

c) Sub-coefficient K3: Regulate the payment for forest environment services by forest origins, including natural and planted forests. Sub-coefficient K3 is 1,00 applicable to natural forests and 0.80 to planted forests.

d) Sub-coefficient K4: Regulate the payment for forest environment services by difficulties in forest protection, including social and geographic factors. Sub-coefficient K4 is 1.00 applicable to forests that are extremely difficult to protect, 0.95 to those that are difficult to protect and 0.90 to those less difficult to protect.

Article 4. Application of coefficient K

1. People's Committees of provinces shall base on specific conditions of their provinces and cities and the coefficient K as defined in Article 3 of this Circular to specify the sub-coefficient K applicable locally.

  2. The Department of Agriculture and Rural Development shall guide relevant agencies to identify the coefficient K of forest plots managed by forest owners being organizations as regulated by the Provincial People's Committee as the basis for calculating payments for forest environment services.

 3. The district People's Committees directs relevant agencies to identify the coefficient K of forest plots managed by forest owners as households, individuals and village communities as regulated by the Provincial People's Committee so as to have basis for calculating for forest environment services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. The coefficient K for a specific forest plot is to be re-identified in case there are changes in forest status, forest use purposes, forest origins and the forest protection difficulties either as requested by forest owners or based on the annual forest acceptance results verified by competent authorities as stipulated in Clauses 2 and 3 of this Article.

Chapter 3.

DETERMINATION OF FOREST ENVIRONMENT SERVICE PAYMENT TO FOREST OWNERS AND CONTRACTED HOUSEHOLDS

Article 5. Determining the amount transferred from Vietnam Forest Protection and Development Fund to the provincial forest protection and development fund

1. The Director of Vietnam National Forest Protection and Development Fund shall determine the amount to be transferred to forest protection and development funds  of provinces and centrally-affiliated cities, or agencies/organizations which take over the tasks of the provincial forest protection and development funds as decided by the Provincial People’s Committee (hereinafter referred to as Provincial Forest Protection and Development Fund) applicable to each payment paid by users enjoying forest environment services from a river basin sharing administrative territory of at least 2 provinces.

2. Time for determination: annually.

3. Determining the amount to be transferred to the provincial forest protection and development fund:

a) Step 1: Determine an average payment paid by a specific service user for 1 hectare of forest with the following formula:

                                    (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- : average payment for 1 hectare;

- B: the real revenue from forest environment payments in a year at Vietnam Forest Protection and Development Fund;

- Q: administration costs of Vietnam Forest Protection and Development Fund;

- S: total forest area participating in the provision of forest environment services.

b) Step 2: Determine the amount transferred to the provincial forest protection and development fund from a forest environment service user under the following formula:

B1i =  x S­1i                                (2)

In particular:

- B1i: the amount transferred to the forest protection and development fund of province I from a forest environment service user;

- S1i: forest area eligible for provision of forest environment services in the province i paid by a forest environment service user ( i = 1, 2, …, n).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A1 =                                 (3)

In particular:

- A1: total amount transferred to a provincial forest protection and development fund;

- : the jth payment for forest environment services of a specific province (j = 1, 2, …,n).

4. The forest environmental service revenues collected from the users while the payer has not been identified shall be distributed as follows:

 Vietnam National Forest Protection and Development Fund shall transfer money to provinces whose average annual forest environmental service payment amount/per hectare is lower than the national average payment level, under decision of the Minister of Agriculture and Rural Development.

5. Vietnam National Forest Protection and Development Fund shall inform forest environmental service payment amount to provincial forest protection and development fund according to Form 1 attached in this Circular..

Article 6. Determine payments to forest owners

1. The Director of the provincial forest protection and development fund shall dertermine forest environmental service payment amount paid by individual service users to forest owners.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Defining payments to forest owners:

a) Step 1:  determine the average payment per hectare paid by a forest environment service user:

- The average payment for 1 hectare paid by a forest environment service user is calculated as follows:

 

                                    (4)

In particular:

+ : average payment per hectare converted by the coefficient K;

+ B1: real revenue from forest environment service payments in a year at the provincial forest protection and development fund;

+ Q1: administration costs of at the provincial forest protection and development fund;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sq/đ: the forest area converted by the coefficient K is calculated as follows:

Sq/đ =                  (5)

+ Ki: Coefficient K of the ith forest plot (i = 1, 2, …, n)

+ Si: area of the ith forest plot eligible for providing forest environmental service (i = 1, 2, …, n) is to be validated for payment.

- In case where average annual payment per hectare is lower than that of the previous year, the provincial forest protection and development fund shall submit a plan of additional payment amount extracted from the contingency fund to the provincial People’s Committee for approval.

b) Step 2: Determine the amount payable to forest owners from a forest environment service user under the following formula:

B2 =  x S­q/đ                                (6)

In particular:

- B2: the amount payable to forest owners.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Forest owners whose forest areas provide forest environment services to one or more service users shall receive all payments for such services. The total amount is calculated as follows:

A2 =                                 (7)

In particular:

- A2: total forest environmental service payment to forest owners;;

- : the jth payment for forest environmental services to forest owners (j = 1, 2, …,n).

4. The provincial forest protection and development fund shall notify individual forest owners of the forest environmental service payment under Form 2 enclosed with this Circular.

Article 7. Determining payments to households contracted to protect forests

1. Forest owners being state organizations who enter into forest protection contracts with communities, households and individuals shall take responsibility to determine the payment to contracted households.

2. The actual payment of a year shall be determined in the 1st quarter of the following year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Step 1: determine the average payment per hectare paid by a forest environment service user under the following formula:

                                    (8)

In particular:

+ : average payment per hectare to the contracted household converted by the coefficient K;

+ Q2: administration costs of forest owners.

b) Step 2: determine they payment to the contracted household from a forest environment service user under the following formular:

B3 =  x S­q/đ                                (9)

In partuclar:

- B3: the forest environmental service payment to the contracted household.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Contracted households whose forest areas provide forest environment services to one or manu users are entitled to receive all payments for such services. Total amount is calculated as follows

A3 =              (j = 1, 2, …, n)                   (10)

In particular:

- A3: total forest environmental service payment to the contracted household;

- : the jth forest environmental service payment to the contracted household (j = 1, 2,…, n)

4. Forest owners shall notify the contracted households of forest environmental service payment under Form 3 enclosed herewith.

Chapter 4.

FOREST ENVIRONMENTAL SERVICE PAYMENT EXEMPTION AND REDUCTION

Article 8. Conditions for forest environmental service payment exemption and reduction

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. In case service users are individuals that have lost their civil act capacity, died or was declared dead or missing with no assets to pay or having no heir or their heirs are not able to pay for their debts.

3. In case users being legal entities, economic organizations that have made decisions on dissolution or bankruptcy as prescribed by law and they have no funds or assets to pay debts to the service providers.

Article 9. Rates and terms of forest environmental service payment exemption, reduction

1. Organizations, individuals  being service users are eligible for 100% exemtion of forest environmental service payment in case the damage to capital and asset is from 70% to 100 % of the total value of their assets or their production, business plan; or in the case prescribed in Clauses 2 and 3 of Article 8.

2. Organizations, individuals being service users are eligible for up to 50% reduction of forest environmental service payment in case the damage to capital and asset is from 40% to less than 70 % of the total value of their assets or their production, business plan.

3. The terms of forest environmental service payment exemption, reduction as from the misfortune occurrence shall be determined by competent agencies. After the exemption, service users shall continue to pay for forest environment services in accordance with the regulations

Article 10. The application for forest environmental service payment exemption or reduction

1. The application for forest environmental service payment exemption and reduction must specify the reasons and the details of force majeure; the damage to capital and property; content and expected duration of  exemption and reduction.

2. In case forest environmental service users are individuals prescribed in Clause 2, Article 8,  the forest protection and development fund shall send an official dispatch to the Department of Agriculture and Rural Development (for individuals using services of forest environment located within a provincial territory) or to Vietnam Administration of Forestry (for individuals using services of forest environment located in the administrative territory of at least 2 provinces). The documents being attached with the official dispatch include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 b) Death certificate in case of death.

 c) Certification of competent authority in case of having no assets to pay, having no heir or their heirs do not have ability to pay debts for respective individuals.

3. Certification on damage caused by unforeseen natural disasters by competent authorities in the locality where the organization is based or where  the individual resides.

4. In case service users are economic organizations, apart from the above mentioned documents, it is required to have following documents:

a) The record on the damage to capital and property as prescribed by law.

b) The business - production recovery plan.

Article 11. Procedures for considering exemption and reduction

1. Upon the occurrence of force majeure, the service user shall make and submit a application for the forest environmental service payment exemption and reduction to the Department of Agriculture and Rural Development (for organizations and individuals using forest environmental services within 01 province) or to Vietnam Administration of Forestry (for organizations and individuals using forest environmental services in 02 provinces or more).

2. Time-limit for application reception and initial examination:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) For applications sent by post: within 03 days from the time of receipt, the recipient shall send written notice to the applicant about the validity of the documents.

3. Within 07 working days after receiving the application for forest environmental service payment exemption or reduction from the service user, the Department of Agriculture and Rural Development or Vietnam Administration of Forestry shall submit a proposal to the provincial People’s Committee or Department of Agriculture and Rural Development for establishing the Inspectorate for verification.

4. Within 07 working days as from the establishment, the Inspectorate shall conduct inspections and make certification record. Within 07 working days after the inspection, the Inspectorate shall complete and submit the field inspection record to the Department of Agriculture and Rural Development or Vietnam Administration of Forestry.

The field inspection record by the Inspectorate comprises the following contents: the Inspectorate composition; the inspection time; the time of damage occurrence; the damage estimate; insurance issues; recommendations for exemption or reduction.

5. Within 07 working days as from receiving the inspection minutes, the Department of Agriculture and Rural Development or Vietnam Administration of Forestry shall prepare and submit a report summarizing the situation and recommending solutions together with a draft exemption, reduction decision to the competent authorities for consideration and decision.

Article 12. Competence for exemption and reduction decision

1.Provincial People's Committee shall make decisions on exemption or reduction for organizations and individuals that use forest environmental services within the province.

2. The Ministry of Agriculture and Rural Development make decisions on exemption or reduction for organizations and individuals that use forest environmental services in 02 provinces or more.

3. The Decision on exemption and reduction by competent agencies shall be submitted to the Forest Protection and Development Fund, organizations and individuals using forest environmental services for implementation as regulated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 13. Effect

1. This Circular takes effects after 45 days as from the date of signing.

2. Any arising problem during the course of implementation should be timely reported to the Minister of Agriculture and Rural Development (through Vietnam Administration of Forestry) for settlement.

 

 

 

FOR THE MINISTER OF ENVIRONMENT AND RURAL DEVELOPMENT
DEPUTY MINISTER




Hua Duc Nhi

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 80/2011/TT-BNNPTNT of November 23, 2011, guding methods for determining payment for forest environment services

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.983

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.123.10
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!