BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2011/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng kiểm viên tàu biển như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định về tiêu
chuẩn, trách nhiệm, quyền hạn, nhiệm vụ của đăng kiểm viên tàu biển và việc
công nhận đăng kiểm viên tàu biển.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đăng kiểm tàu biển; phương
tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên tàu biển (sau đây
gọi tắt là công trình biển); các sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và công
trình biển (sau đây gọi tắt là sản phẩm công nghiệp).
Điều 3. Đăng
kiểm viên tàu biển
Đăng kiểm viên tàu biển là người
thực hiện các hoạt động đăng kiểm tàu biển, công trình biển và sản phẩm công
nghiệp.
Điều 4. Hạng
đăng kiểm viên tàu biển
Đăng kiểm viên tàu biển được phân
thành 02 hạng, như sau:
1. Đăng kiểm viên tàu biển.
2. Đăng kiểm viên tàu biển bậc cao.
Điều 5. Trách
nhiệm của đăng kiểm viên tàu biển
Đăng kiểm viên tàu biển có trách
nhiệm thực hiện các hoạt động đăng kiểm tàu biển, công trình biển (sau đây gọi
tắt là phương tiện) và sản phẩm công nghiệp một cách khách quan, đúng pháp luật,
phù hợp với các nội dung ghi trong Giấy chứng nhận và chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị đăng kiểm; mọi hành vi lạm dụng quyền hạn hoặc cố ý làm trái sẽ
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyền
hạn của đăng kiểm viên tàu biển
1. Được yêu cầu chủ phương tiện
hoặc cơ sở thiết kế, chế tạo, đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm phương
tiện, sản phẩm công nghiệp cung cấp các hồ sơ kỹ thuật, tạo điều kiện cần thiết
tại hiện trường để thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá, giám sát kỹ thuật,
bảo đảm an toàn trong quá trình thực thi nhiệm vụ.
2. Được bảo lưu và báo cáo cơ quan
cấp trên trực tiếp các ý kiến khác với quyết định của thủ trưởng đơn vị về kết
luận đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm tra, giám sát.
3. Được ký và sử dụng dấu, ấn chỉ
nghiệp vụ khi thiết lập hồ sơ đăng kiểm cho đối tượng được thẩm định, kiểm tra,
giám sát theo quy định.
4. Được từ chối thẩm định, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật phương tiện, sản phẩm công nghiệp nếu công việc được
phân công chưa được đào tạo hoặc vượt quá năng lực chuyên môn của đăng kiểm
viên hoặc khi nhận thấy các điều kiện an toàn lao động tại hiện trường không
bảo đảm.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ CÁC
HẠNG ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
Điều 7. Đăng
kiểm viên tàu biển
1. Yêu cầu hiểu biết:
a) Các quy định của pháp luật Việt
Nam và điều ước quốc tế liên quan đến công tác đăng kiểm phương tiện;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ đăng
kiểm liên quan đến nhiệm vụ được giao;
c) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Chức năng, hoạt động của Tổ chức
Hàng hải quốc tế (IMO), Hiệp hội các tổ chức phân cấp tàu quốc tế (IACS), Hiệp
hội các tổ chức phân cấp tàu Châu Á (ACS), các chính quyền hàng hải và các tổ
chức công nghiệp hàng hải.
2. Yêu cầu trình độ:
a) Tốt nghiệp đại học thuộc một
trong các chuyên ngành có liên quan đến đóng mới, sửa chữa, khai thác tàu biển,
công trình biển và chế tạo sản phẩm công nghiệp;
b) Hoàn thành các khóa đào tạo mới,
đào tạo bổ sung, cập nhật cho đăng kiểm viên tàu biển về nghiệp vụ đăng kiểm
phương tiện và sản phẩm công nghiệp do Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng
kiểm nước ngoài đã ký thỏa thuận với Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức;
c) Có ngoại ngữ Anh văn trình độ B
trở lên, biết tiếng Anh chuyên ngành đăng kiểm tàu biển;
d) Có trình độ tin học để sử dụng
các phần mềm văn phòng và các phần mềm nghiệp vụ có liên quan;
đ) Đạt yêu cầu trong kỳ đánh giá đăng
kiểm viên trước khi công nhận đăng kiểm viên tàu biển và đánh giá hàng năm;
e) Có thời gian đào tạo, thực tập
nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu biển tối thiểu 02 năm.
3. Nhiệm vụ của đăng kiểm viên tàu
biển thực hiện công tác kiểm tra:
a) Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật, bảo vệ môi trường và phân cấp phương tiện trong quá trình đóng mới, hoán
cải, phục hồi, sửa chữa và trong quá trình hoạt động theo quy định của văn bản
quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, điều ước quốc tế
và các hướng dẫn nghiệp vụ có liên quan;
b) Kiểm tra chất lượng, sự phù hợp
của sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên phương tiện;
c) Kiểm tra, đánh giá các cơ sở chế
tạo, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm phương tiện và sản phẩm công nghiệp;
d) Giám sát thi để cấp Giấy chứng
nhận thợ hàn, nhân viên kiểm tra không phá hủy;
đ) Tham gia điều tra tai nạn đối
với tàu biển và công trình biển;
e) Lập hồ sơ đăng kiểm cho đối
tượng kiểm tra;
g) Tính phí, lệ phí kiểm tra cho
đối tượng kiểm tra;
h) Tham gia, góp ý cho việc soạn
thảo văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm,
hướng dẫn nghiệp vụ đăng kiểm;
i) Tham gia đào tạo, hướng dẫn
nghiệp vụ cho đăng kiểm viên tàu biển thực hiện công tác kiểm tra.
4. Nhiệm vụ của đăng kiểm viên tàu
biển thực hiện công tác thẩm định thiết kế:
a) Thẩm định thiết kế trong đóng
mới, hoán cải, sửa chữa phương tiện và chế tạo sản phẩm công nghiệp theo quy
định của văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, điều
ước quốc tế và các hướng dẫn nghiệp vụ có liên quan;
b) Lập hồ sơ đăng kiểm liên quan
đến việc thẩm định thiết kế;
c) Tính phí, lệ phí thẩm định thiết
kế;
d) Tham gia, góp ý cho việc soạn
thảo văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm,
hướng dẫn nghiệp vụ đăng kiểm;
đ) Tham gia đào tạo, hướng dẫn
nghiệp vụ cho đăng kiểm viên tàu biển thực hiện công tác thẩm định thiết kế.
Điều 8. Đăng
kiểm viên tàu biển bậc cao
1. Yêu cầu hiểu biết:
Ngoài những yêu cầu hiểu biết như
đối với đăng kiểm viên tàu biển, đăng kiểm viên tàu biển bậc cao còn phải đáp
ứng những yêu cầu sau:
a) Nắm được chủ trương, đường lối
phát triển của đơn vị, của ngành đăng kiểm và nhu cầu của xã hội;
b) Có kiến thức chuyên sâu và kinh
nghiệm thực tế để giảng dạy, đào tạo và hướng dẫn đăng kiểm viên tàu biển về
văn bản quy phạm pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ;
c) Có khả năng xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, hướng dẫn nghiệp vụ
đăng kiểm.
2. Yêu cầu trình độ:
a) Tốt nghiệp đại học thuộc một
trong các chuyên ngành có liên quan đến đóng mới, sửa chữa, khai thác tàu biển,
công trình biển và chế tạo sản phẩm công nghiệp;
b) Hoàn thành các khóa đào tạo mới,
đào tạo bổ sung, cập nhật cho đăng kiểm viên tàu biển bậc cao về nghiệp vụ đăng
kiểm phương tiện và sản phẩm công nghiệp do Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức
đăng kiểm nước ngoài đã ký thỏa thuận với Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức;
c) Có ngoại ngữ Anh văn trình độ C
trở lên, có khả năng làm việc độc lập với người nước ngoài về công tác đăng
kiểm;
d) Đạt yêu cầu trong kỳ đánh giá
đăng kiểm viên trước khi công nhận đăng kiểm viên tàu biển bậc cao và đánh giá
hàng năm;
đ) Có tổng cộng thời gian giữ hạng
đăng kiểm viên tàu biển tối thiểu 06 năm.
3. Nhiệm vụ của đăng kiểm viên tàu
biển bậc cao
Ngoài những nhiệm vụ như đối với
đăng kiểm viên tàu biển thực hiện công tác kiểm tra hoặc đăng kiểm viên tàu
biển thực hiện công tác thẩm định thiết kế, đăng kiểm viên tàu biển bậc cao còn
thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tham gia xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về công tác đăng kiểm phương
tiện và sản phẩm công nghiệp;
b) Chủ trì thực hiện các đề tài
nghiên cứu khoa học, soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy phạm, hướng dẫn nghiệp vụ đăng kiểm;
c) Tham mưu cho thủ trưởng đơn vị
về những vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ khi có yêu cầu;
d) Tham gia điều tra tai nạn nghiêm
trọng đối với phương tiện;
đ) Tham gia đánh giá đăng kiểm viên
tàu biển, đăng kiểm viên tàu biển bậc cao khi có yêu cầu.
Chương 3.
CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
TÀU BIỂN
Điều 9. Thẩm
quyền công nhận đăng kiểm viên tàu biển
1. Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam công nhận đăng kiểm viên tàu biển, cấp Giấy chứng nhận và Thẻ đăng kiểm
viên tàu biển theo quy định tại Thông tư này trên cơ sở kết quả xét duyệt, kiểm
tra, đánh giá của Hội đồng công nhận đăng kiểm viên.
2. Hội đồng công nhận đăng kiểm
viên của Cục Đăng kiểm Việt Nam bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Đại diện lãnh
đạo Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Thư ký Hội đồng: Giám đốc Trung
tâm Đào tạo thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;
c) Các thành viên Hội đồng: Trưởng
phòng của các Phòng: Quy phạm, Tàu biển, Công trình biển, Công nghiệp thuộc Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức
đánh giá hàng năm đối với các đăng kiểm viên tàu biển đã được công nhận và xác
nhận Giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
Điều 10. Hồ sơ
đề nghị công nhận đăng kiểm viên tàu biển
1. Đăng kiểm viên tàu biển:
a) Văn bản đề nghị công nhận đăng
kiểm viên tàu biển của đơn vị đăng kiểm (bản chính);
b) Bằng tốt nghiệp đại học (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
c) Chứng chỉ Anh văn tối thiểu
trình độ B;
d) Bản lý lịch chuyên môn (theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này);
đ) Bản sao chứng chỉ các khóa đào
tạo nghiệp vụ đăng kiểm.
2. Đăng kiểm viên tàu biển bậc cao:
a) Văn bản đề nghị công nhận đăng
kiểm viên tàu biển bậc cao của đơn vị đăng kiểm (bản chính);
b) Bằng tốt nghiệp đại học (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
c) Chứng chỉ Anh văn tối thiểu
trình độ C;
d) Bản lý lịch chuyên môn (theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này);
đ) Bản sao chứng chỉ các khóa đào
tạo nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu biển bậc cao.
Điều 11. Trình
tự, thủ tục công nhận đăng kiểm viên tàu biển
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 10 và nộp một bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp
nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện; nếu hồ sơ đầy đủ thì gửi hồ sơ cho các thành viên trong Hội
đồng công nhận đăng kiểm viên.
3. Hội đồng công nhận đăng kiểm
viên họp xét duyệt hồ sơ đề nghị công nhận và tổ chức sát hạch người được đề
nghị công nhận bao gồm:
a) Kiểm tra năng lực chuyên môn
(viết và vấn đáp);
b) Kiểm tra trình độ Anh văn (nghe,
nói, đọc, viết);
c) Kiểm tra đăng kiểm viên tàu biển
thực hành tại hiện trường.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Trong phạm vi 05 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, Hội đồng công nhận đăng kiểm viên có văn
bản trả lời tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không đạt;
b) Trong phạm vi 15 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đạt yêu cầu, Hội đồng công nhận đăng kiểm
viên tổ chức kiểm tra sát hạch người được đề nghị công nhận;
c) Trong phạm vi 05 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc kiểm tra sát hạch, Hội đồng công nhận đăng kiểm viên có văn
bản trả lời tổ chức, cá nhân nếu kết quả sát hạch không đạt hoặc trình Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam ký quyết định công nhận đăng kiểm viên tàu biển,
cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo các Phụ lục của
Giấy chứng nhận đăng kiểm viên (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1, Phụ lục 2.2,
Phụ lục 2.3) và Thẻ đăng kiểm viên tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3
ban hành kèm theo Thông tư này cho người đạt yêu cầu trong đợt kiểm tra sát
hạch trước khi công nhận.
Điều 12. Thu
hồi Giấy chứng nhận và Thẻ đăng kiểm viên tàu biển
Đăng kiểm viên tàu biển bị thu hồi
Giấy chứng nhận và Thẻ đăng kiểm viên tàu biển khi vi phạm một trong các khoản
sau đây với mức độ bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên:
1. Vi phạm các quy định hiện hành
khi thực thi nhiệm vụ.
2. Có hành vi tiêu cực, sách nhiễu,
cố ý gây khó khăn cho khách hàng trong quá trình thực thi nhiệm vụ.
Chương 4.
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45
ngày, kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 1831/2001/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 6
năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Tiêu chuẩn đăng
kiểm viên tàu biển.
Điều 14. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có nhiệm vụ lập kế hoạch, chương trình, nội dung đào tạo và tổ chức thực hiện việc đào
tạo, đánh giá, công nhận đăng kiểm viên tàu biển theo quy định của Thông tư
này.
2. Đối với đăng kiểm viên tàu biển
đã được bổ nhiệm trước ngày Thông tư này có hiệu lực, trong thời hạn 06 tháng
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức đánh giá,
xem xét và công nhận đăng kiểm viên tàu biển phù hợp với quy định của Thông tư
này. Trường hợp đăng kiểm viên được công nhận nhưng chưa đạt tiêu chuẩn thì
trong thời gian 02 năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, đăng kiểm viên đó
phải hoàn thành chương trình đào tạo bổ sung để đánh giá lại; nếu đánh giá lại
vẫn không đạt tiêu chuẩn thì sẽ bị hạ hạng đăng kiểm viên hoặc thu hồi Giấy
chứng nhận và Thẻ đăng kiểm viên tàu biển.
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh
tra, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 14;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Công báo;
- Lưu: VT, TCCB (Thụ - 10b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU BẢN LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN (MẪU CV)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2011/TT-BGTVT ngày 27/12/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN
LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
Họ và tên đăng kiểm viên
|
|
Đơn vị công tác
|
|
Ngày sinh
|
|
Bậc đăng kiểm viên
|
|
Trình độ đào tạo cao nhất
|
|
Số đăng kiểm viên
|
|
Kinh nghiệm trước khi làm việc
cho VR: £
Có £
Không
|
Kinh nghiệm từ khi làm việc cho
VR:
|
Các khóa đào tạo nghiệp vụ đã
tham gia:
|
Ngày
|
Nội dung đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngôn ngữ
|
Tiếng Anh (khả năng nghe, nói,
đọc, viết): £ Thành thạo £ Trung bình £ Cần cải tiến
Ngoại ngữ khác:
|
Bằng cấp, chứng chỉ nghiệp vụ
|
Ngày cấp
|
Cơ quan cấp
|
Nội dung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày lập mẫu
|
|
Chữ ký của đăng kiểm viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của Thủ trưởng đơn vị
|
Ngày xác nhận:
|
Người xác nhận:
|
PHỤ LỤC SỐ 2
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2011/TT-BGTVT ngày 27/12/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN
CERTIFICATE
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
THE GENERAL DIRECTOR OF VIETNAM REGISTER CERTIFIES THAT
Họ và tên đăng kiểm viên:
Full Name of Surveyor
Ngày sinh:
Date of Birth
Số đăng kiểm viên:
Surveyor Number
Được công nhận là:
Has been recognized as
Được thực hiện công việc thẩm định
thiết kế và/ hoặc kiểm tra nêu trong (các) phụ lục kèm theo Giấy chứng nhận
này.
To carry out design approval and/or surveys as detailed in the supplement(s)
attached to this Certificate.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày:
This Certificate is valid until:
với điều kiện phải được xác nhận
hàng năm:
subject to annual endorsement.
Ngày ấn định đánh giá hàng năm:
Anniversary date:
Nơi cấp:
Place of issue
|
Hà Nội
Ha Noi
|
Ngày cấp:
Date of issue
|
|
|
CỤC
TRƯỞNG
GENERAL DIRECTOR
|
Số Giấy chứng nhận:
Reference Number:
XÁC
NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT
FIRST ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng
năm, xác nhận đăng kiểm viên có đủ năng lực thực hiện công việc thẩm định thiết
kế và/ hoặc kiểm tra nêu trong (các) phụ lục kèm theo Giấy chứng nhận này.
Based on the annual assessment, this is to certify that the surveyor is able to
carry out design approval and/or surveys as detailed in the supplement(s)
attached to this Certificate.
Ngày: ……………………………….
Date
|
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
XÁC
NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI
SECOND ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng
năm, xác nhận đăng kiểm viên có đủ năng lực thực hiện công việc thẩm định thiết
kế và/ hoặc kiểm tra nêu trong (các) phụ lục kèm theo Giấy chứng nhận này.
Based on the annual assessment, this is to certify that the surveyor is able to
carry out design approval and/or surveys as detailed in the supplement(s)
attached to this Certificate.
Ngày: ……………………………….
Date
|
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
XÁC
NHẬN HÀNG NĂM LẦN …
… ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng
năm, xác nhận đăng kiểm viên có đủ năng lực thực hiện công việc thẩm định thiết
kế và/ hoặc kiểm tra nêu trong (các) phụ lục kèm theo Giấy chứng nhận này.
Based on the annual assessment, this is to certify that the surveyor is able to
carry out design approval and/or surveys as detailed in the supplement(s)
attached to this Certificate.
Ngày: ……………………………….
Date
|
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU THẺ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2011/TT-BGTVT ngày 27/12/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Quy cách thẻ: hình chữ nhật, kích
thước 85,5 mm x 54,0 mm; in trên bìa cứng; một mặt sử dụng tiếng Việt, mặt còn
lại sử dụng tiếng Anh.
Thẻ có đóng dấu giáp lai của VR tại
ảnh của đăng kiểm viên.
Mặt
trước
Mặt
sau
PHỤ LỤC SỐ 2.1
MẪU PHỤ LỤC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC
HIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2011/TT-BGTVT ngày 27/12/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Đăng kiểm viên thực hiện công tác thẩm định thiết kế tàu biển)
Supplement to Certificate of Surveyor
(Surveyor carrying out design approval for sea-going ships)
A.SC1
Số Giấy chứng nhận đăng kiểm viên
mà Phụ lục này đi kèm:
Reference number of the Certificate to which this Supplement is attached
Họ và tên đăng kiểm viên: Số
đăng kiểm viên:
Full Name of Surveyor Surveyor Number
Được thực hiện (các) công việc thẩm
định thiết kế sau đây (ghi “x” vào ô thích hợp):
Has been qualified and permitted to carry out the following design approval
(mark appropriate box with “x”).
Thân tàu
Hull
|
HE
|
Tàu chở hàng rời (CSR)
Bulk Carriers (CSR)
|
|
HG
|
Tàu chở hàng rời (không áp dụng
CSR) và các loại tàu khác với HE, HT, HP, HH
Bulk carriers (non CSR) and ships other than HE, HT, HP, HH
|
|
HT
|
Tàu chở dầu, hóa chất, khí
Oil Tankers, Chemical Carriers, Gas Carriers
|
|
HP
|
Tàu chở khách
Passenger Ships
|
|
HH
|
Tàu cao tốc
High Speed Crafts
|
|
HF
|
Mạn khô, ổn định, chở hàng hạt
Freeboard, Stability, Grain Loading
|
|
HC
|
Dung tích
Tonnage
|
|
Máy/ Điện Machinery/ Electricity
|
MM-E
|
Động cơ dẫn động
Prime Movers
|
|
MM-S
|
Bố trí hệ trục
Shafting Arrangements
|
|
MM-N
|
Ngăn ngừa ô nhiễm không khí (NOx)
Air Pollution Prevention (NOx)
|
|
MF
|
Bố trí buồng máy, bố trí ống
Engine Room Arrangements, Piping Arrangements
|
|
MC
|
Nồi hơi, bình chịu áp lực
Boilers, Pressure Vessels
|
|
MA
|
Hệ thống điều khiển
Control Systems
|
|
ME
|
Trang thiết bị điện
Electric Installations
|
|
Vật liệu/ Trang thiết bị
Materials/ Equipment
|
ED
|
Trang thiết bị cứu sinh, hàng
hải, vô tuyến điện, nâng hàng, bố trí khu vực sinh hoạt thuyền viên*
Life Saving Appliances, Navigational Equipment, Radio Installations, Cargo
Handling Appliances, Crew Accommodation Arrangements*
|
|
ES
|
Hệ thống phát hiện cháy và dập cháy,
hệ thống chống cháy, chở xô hàng rời rắn, vận chuyển hàng nguy hiểm*
Fire Detection Systems, Fire Extinguishing Systems, Fire Protection
Arrangements, Carriage of Solid Bulk Cargoes, Carriage of Dangerous Goods*
|
|
EW
|
Vật liệu, trang thiết bị, container,
hàn, hệ thống sơn đối với két dằn*
Materials, Equipment, Container, Welding, Protective Coating Systems for
Ballast Tanks*
|
|
Nội
dung khác (mô tả) - Others (description)
|
Phụ lục này có hiệu lực đến ngày:
This Supplement is valid to
Nơi cấp:
Place of issue
|
Hà Nội
Ha Noi
|
Ngày cấp:
Date of issue
|
|
|
CỤC
TRƯỞNG
GENERAL DIRECTOR
|
Số Phụ lục:
Reference Number:
____________
* Gạch những nội dung không thích
hợp.
Delete as appropriate
PHỤ LỤC SỐ 2.2
PHỤ LỤC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC HIỆN
CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2011/TT-BGTVT ngày 27/12/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Đăng kiểm viên thực hiện công tác thẩm định thiết kế công trình biển)
Supplement to Certificate of Surveyor
(Surveyor carrying out design approval for off-shore installations)
A.SC2
Số Giấy chứng nhận đăng kiểm viên
mà Phụ lục này đi kèm:
Reference number of the Certificate to which this Supplement is attached
Họ và tên đăng kiểm viên: Số
đăng kiểm viên:
Full Name of Surveyor Surveyor Number
Được thực hiện (các) công việc thẩm
định thiết kế sau đây (ghi “x” vào ô thích hợp):
Has been qualified and permitted to carry out the following design approval
(mark appropriate box with “x”).
Kết cấu
Structure
|
S-MODU
|
Kết cấu MODUs (giàn tự nâng và
bán chìm)
Structure of Mobile Offshore Installations (Self Elevating Drilling Units and
Semisubmersible Units)
|
|
S-F(P)SU
|
Kết cấu F(P)SU
Structure of Floating (Production) Storage Units
|
|
S-FP
|
Kết cấu chân đế và kết cấu thượng
tầng công trình biển cố định
Structure of Jackets and Topsides of Fixed Offshore Installations
|
|
S-PL
|
Tính toàn vẹn của đường ống biển,
đường ống mềm và ống đứng động
Integrity of Subsea Pipeline Systems, Flexible Pipe Systems and Dynamic
Risers
|
|
S-SPM
|
Kết cấu phao neo
Structure of Single Point Mooring Systems
|
|
Thiết bị thượng tầng trên công
trình biển
Topside Equipment and Facilities on Offshore Installations
|
M-MODU
|
Máy, điện và trang thiết bị công
trình biển di động
Machinery, Electrical Installations and Related Equipment on Mobile Offshore
Installations
|
|
M-F(P)SO
|
Máy, điện và trang thiết bị trên kho
chứa nổi
Machinery, Electrical Installations and Related Equipment on Floating
(Production) Storage Units
|
|
M-FP
|
Máy, điện và trang thiết bị công
trình biển cố định
Machinery, Electrical Installations and Related Equipment on Fixed Offshore Installations
|
|
M-PL
|
Hệ thống liên quan đến đường ống
biển
Subsea Pipeline Related Systems
|
|
M-SPM
|
Thiết bị và các hệ thống trên
phao neo
Equipment and Systems on Single Point Mooring Systems
|
|
Vật liệu/ Trang thiết bị
Materials/ Equipment
|
ED-OFF
|
Thiết bị nâng trên công trình
biển
Lifting Appliances on Offshore Installations
|
|
EW-OFF
|
Hàn và vật liệu trên công trình
biển
Welding and Materials used for Offshore Installations
|
|
Nội
dung khác (mô tả) - Others (description)
|
Phụ lục này có hiệu lực đến ngày:
This Supplement is valid to
Nơi cấp:
Place of issue
|
Hà Nội
Ha Noi
|
Ngày cấp:
Date of issue
|
|
|
CỤC
TRƯỞNG
GENERAL DIRECTOR
|
Số Phụ lục:
Reference Number: