ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/KH-UBND
|
Bình Định, ngày 10 tháng 9 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Quyết định
số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 13/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt Dự án “Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng đối với một số dịch vụ hành
chính công, dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Bình Định”;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 498/TTr-SNV ngày 05/9/2019, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Tổ chức
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh,
với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước các cấp năm 2019 trên địa bàn tỉnh nhằm đánh giá
khách quan chất lượng cung ứng một số dịch vụ hành chính công đang được các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh thực hiện. Thông qua đó, giúp các cơ quan, đơn vị nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người
dân, tổ chức để có những biện pháp cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ và chất
lượng cung ứng các dịch vụ hành chính công; đồng thời phát huy vai trò giám sát
của Nhân dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước.
- Kết quả
điều tra, khảo sát được dùng để đánh giá, chấm điểm đối với nội dung điều tra xã hội học theo các nội
dung tương ứng của Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức khảo sát, đánh giá đảm
bảo khoa học, khách quan và tuân thủ đúng kế hoạch, phù hợp với tình hình thực tiễn nguồn
lực được phân bổ; phản ánh đúng thực tế hoạt động thực hiện giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị.
- Phải có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình
triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Kết quả khảo
sát phải bảo đảm phản ánh trung thực, toàn diện, sát với
thực tế phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; nội dung, thông tin trên phiếu điều tra đảm bảo đơn giản, dễ hiểu, dễ trả lời và phù hợp với mục đích điều tra; kết
quả khảo sát được sử dụng để đánh giá, khen thưởng, kỷ luật
đối với cán bộ, công chức, viên chức và các cơ quan, đơn vị trong công tác tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG
1. Phạm vi khảo sát:
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn
tỉnh, gồm: Cục Hải quan, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. (Không
bao gồm: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Dân
tộc tỉnh, Sở Ngoại vụ và Thanh tra tỉnh).
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
(gọi chung là cấp huyện).
2. Đối tượng khảo sát: Tổ chức và
cá nhân có giao dịch thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh và đã hoàn tất giao dịch tại thời điểm khảo sát.
III. NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
1. Nội dung
- Khảo sát về chất lượng thực hiện dịch
vụ hành chính công, thái độ phục vụ và hiệu quả việc thực hiện các thủ tục hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức (theo 5 yếu tố: Tiếp cận dịch vụ; thủ tục
hành chính; sự phục vụ của công chức; kết quả giải quyết
công việc của cơ quan hành chính nhà nước; tiếp nhận, xử lý các ý kiến góp ý,
phản ánh, kiến nghị).
- Lấy ý kiến về giải pháp nâng cao chất
lượng, hiệu quả thực hiện dịch vụ hành chính công.
2. Lĩnh vực điều tra, khảo sát
- Đối với các cơ quan Trung ương, các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Khảo sát tất cả các lĩnh vực có phát sinh
giao dịch đối với người dân, tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
- Đối với UBND các huyện, thị xã,
thành phố: Khảo sát người dân, tổ chức có thực hiện giải
quyết thủ tục hành chính đối với các lĩnh vực: Cấp giấy phép kinh doanh, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng.
3. Phương pháp chọn mẫu, số lượng mẫu
a) Phương pháp chọn mẫu: Được tính
theo tỷ lệ số lượng người dân và tổ chức
có giao dịch thủ tục hành chính trong năm của các cơ quan,
đơn vị, địa phương, cụ thể như sau:
- Đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh:
+ Từ 500 giao dịch thủ tục hành chính
trở lên chọn 100 phiếu;
+ Từ 100 đến dưới
500 giao dịch thủ tục hành chính chọn 50 phiếu;
+ Dưới 100 giao dịch thủ tục hành
chính chọn 30 phiếu.
(Riêng đối với các
cơ quan, đơn vị có số lượng giao dịch thủ tục hành chính trong năm nhỏ hơn số
lượng cỡ mẫu điều tra tối thiểu 30 thì không thực hiện điều
tra).
- Đối với UBND cấp huyện:
+ Đơn vị hành chính cấp huyện loại I
chọn 200 phiếu (có 04 đơn vị);
+ Đơn vị hành chính cấp huyện loại II
chọn 150 phiếu (có 04 đơn vị);
+ Đơn vị hành chính cấp huyện loại
III chọn 100 phiếu (có 03 đơn vị).
b) Tổng số lượng
phiếu điều tra, khảo sát là: 3.250 phiếu, trong đó:
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn
tỉnh: 280 phiếu;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: 1.120 phiếu;
- UBND cấp huyện:
1.700 phiếu;
- Phúc tra kết quả khảo sát: 150 phiếu (tương ứng 4,7% trên tổng số phiếu thực hiện điều tra).
(Có danh
sách phân bổ số lượng phiếu kèm theo)
4. Phương pháp điều tra, khảo sát
a) Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan, đơn vị địa phương xây dựng mẫu phiếu điều tra, khảo
sát gồm các câu hỏi có sẵn phương án trả lời để người dân, tổ chức lựa chọn. Nội dung các câu hỏi
khảo sát gắn với các tiêu chí quy định tại Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017 - 2020.
b) Phương pháp điều
tra được thực hiện dưới hình thức phát phiếu câu hỏi để người
dân nghiên cứu và trả lời. Áp dụng các phương thức sau để tiến hành điều tra,
phỏng vấn cá nhân, tổ chức:
- Điều tra tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả: Sau khi cá nhân, tổ chức hoàn thành giao dịch, nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì điều tra viên phát phiếu trực tiếp
để người dân trả lời.
- Điều tra, phỏng vấn trực tiếp người
dân tại địa bàn: Điều tra viên phát phiếu trực tiếp cho người dân và tổ chức địa bàn dân cư.
5. Tiến
độ triển khai
TT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thống kê, tổng hợp danh sách người
dân, tổ chức được khảo sát
|
Hoàn
thành trước ngày 10/10/2019
|
Sở
Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
2
|
Tổ chức tập huấn cho điều tra viên và tiến hành điều tra, khảo sát.
|
Hoàn
thành trước ngày 15/11/2019
|
Bưu
điện tỉnh
|
3
|
Giám sát, phúc tra khảo sát
|
Hoàn
thành trước ngày 25/11/2019
|
Sở Nội
vụ
|
4
|
Xử lý và nhập dữ liệu
|
Hoàn
thành trước ngày 20/12/2019
|
Bưu điện tỉnh
|
5
|
Xây dựng và hoàn thiện dự thảo Báo cáo và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức công bố kết quả đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2019
|
Trước
ngày 31/12/2019
|
Sở Nội
vụ
|
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Được bố trí từ nguồn kinh phí triển khai Dự án “Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng đối với một số dịch vụ
hành chính công, dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Bình Định”
tại Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 13/3/2014 của UBND tỉnh
và Quyết định số 4319/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2019.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội
vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh triển khai Kế hoạch này đảm bảo theo mục
đích, yêu cầu và tiến độ đề ra.
- Thực hiện ký kết hợp đồng với Bưu điện tỉnh để triển khai khảo
sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chọn và lập danh
sách các cá nhân, tổ chức đã thực hiện thủ tục hành chính đối với các dịch vụ
công trong quý IV/2018 và 09 tháng đầu năm 2019; xây dựng các mẫu phiếu điều tra khảo sát theo số lượng quy định để cung cấp cho Bưu điện tỉnh.
- Tổ chức giám sát và phối hợp với
Bưu điện tỉnh triển khai điều tra xã hội học đảm bảo đúng mục đích, yêu cầu của Kế hoạch.
- Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước năm 2019; phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên
truyền về nội dung đo lường sự hài lòng về dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ trên kết quả đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức, phối hợp với các đơn vị, địa
phương tổ chức phân tích kết quả đo lường sự hài lòng để
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện các biện pháp cải
tiến, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công. Trên cơ sở kết quả
khảo sát, đề xuất khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị có thành tích xuất sắc và phê bình, kiểm điểm
các cơ quan, đơn vị được người dân, tổ chức đánh giá mức độ
hài lòng thấp.
2. Bưu điện tỉnh
- Lập danh sách điều tra viên, cộng
tác viên; hướng dẫn, tập huấn cho đội ngũ điều tra viên, cộng tác viên để tổ
chức thực hiện cuộc điều tra, khảo sát theo yêu cầu và thời gian
kế hoạch đề ra.
- Tổng hợp, nhập dữ liệu, xử lý kết quả điều tra, khảo sát và bàn giao cho Sở Nội vụ để phục
vụ công tác phân tích số liệu, giám sát, phúc tra báo cáo UBND tỉnh.
3. Các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi khảo sát
- Triển khai thực hiện Kế hoạch này
được bảo đảm theo quy định, đúng tiến độ đề ra; lập danh
sách tổ chức, công dân có thực hiện giao dịch hành chính
theo hướng dẫn chọn mẫu của Sở Nội vụ;
hỗ trợ đơn vị được giao tổ chức điều tra xã hội học triển khai công tác điều
tra xã hội học tại đơn vị, địa phương mình.
- Tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông rộng rãi về hoạt động
đo lường sự hài lòng đối với công dân, tổ chức có thực hiện dịch vụ hành chính
công theo các hình thức: thông báo, hướng dẫn khảo sát tại
bộ phận tiếp nhận, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị; in trên giấy biên nhận; gửi thư ngỏ và email đến toàn bộ công
dân, tổ chức đã tham gia giao dịch hành chính trong khoảng thời gian được xác định
điều tra, khảo sát.
- Trên cơ sở kết
quả đo lường sự hài lòng, chỉ đạo bộ phận chuyên môn, đơn
vị trực thuộc có liên quan tổ chức đánh giá, đề ra những
biện pháp khắc phục, cải tiến chất lượng cung ứng dịch vụ
công tại cơ quan, địa phương.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan Trung
ương trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố nghiêm túc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp
thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp,
báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Vụ CCHC - BNV;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW liên quan;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT và TH tỉnh, Báo Bình Định;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
DANH SÁCH
PHÂN BỔ PHIẾU KHẢO SÁT ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 77/KH-UBND ngày 10/9/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cỡ
mẫu
|
1
|
Bảo hiểm xã hội
tỉnh
|
100
|
2
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
50
|
3
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
|
30
|
4
|
Cục Hải quan
|
50
|
5
|
Cục Thuế tỉnh
|
50
|
Tổng số
|
280 phiếu
|
DANH SÁCH
PHÂN BỔ PHIẾU KHẢO SÁT ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN NGÀNH THUỘC
TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 77/KH-UBND ngày 10/9/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Cỡ
mẫu
|
1
|
Sở Giao thông vận tải
|
100
|
2
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
100
|
3
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
100
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
100
|
5
|
Sở Tư pháp
|
100
|
6
|
Sở Xây dựng
|
100
|
7
|
Sở Y tế
|
100
|
8
|
Sở Công thương
|
50
|
9
|
Sở Lao động, thương
binh và xã hội
|
50
|
10
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
50
|
11
|
Sở Văn hóa, thể thao
|
50
|
12
|
Ban Quản lý khu kinh tế
|
50
|
13
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
50
|
14
|
Sở Tài chính
|
30
|
15
|
Sở Nội vụ
|
30
|
16
|
Sở Du lịch
|
30
|
17
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
30
|
Tổng số
|
1.120
phiếu
|
DANH SÁCH
PHÂN BỔ PHIẾU KHẢO SÁT ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số: 77/KH-UBND ngày 10/9/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Các
cơ quan
|
Cỡ
mẫu
|
Ghi
chú
|
1
|
UBND thành phố Quy Nhơn
|
200
phiếu
|
Đơn
vị hành chính loại I
|
2
|
UBND huyện Hoài Nhơn
|
3
|
UBND huyện Phù Cát
|
4
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
5
|
UBND thị xã An Nhơn
|
150
phiếu
|
Đơn
vị hành chính loại II
|
6
|
UBND huyện Hoài Ân
|
7
|
UBND huyện Tây Sơn
|
8
|
UBND huyện Tuy Phước
|
9
|
UBND huyện An Lão
|
100
phiếu
|
Đơn
vị hành chính loại III
|
10
|
UBND huyện Vân Canh
|
11
|
UBND huyện Vĩnh Thạnh
|
|
Tổng
cộng
|
1.700
phiếu
|
|