UBND
TỈNH BẮC NINH
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
03/HD-SXD
|
Bắc
Ninh, ngày 30 tháng 05 năm 2008
|
HƯỚNG DẪN
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số
05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ văn bản số 386/UBND-XDCB
ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh công bố bảng giá ca
máy và thiết bị thi công;
Căn cứ văn bản số 402/UBND-XDCB
ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ủy quyền hướng dẫn các
thông tư của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
Sở Xây dựng hướng dẫn phương
pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh theo Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ
Xây dựng như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng
7 năm 2007 của Bộ Xây dựng làm cơ sở xác định chi phí máy thi công trong đơn
giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự
thầu, đánh giá và giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu thi công xây
dựng công trình.
2. Các chủ đầu tư, tổ chức tư vấn
và nhà thầu chịu trách nhiệm tính toán và xác định giá ca máy thi công công
trình phù hợp với giá thị trường xây dựng, đảm bảo đủ chi phí trong quá trình
sử dụng máy và mang tính cạnh tranh.
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
1. Căn cứ Thông tư số
07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng “hướng dẫn phương pháp
xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình” để xác định giá
ca máy và thiết bị thi công.
Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà
thầu có thể tham khảo bảng phụ lục thông số phục vụ xây dựng giá ca máy và
thiết bị thi công tại các thông tư của Bộ Xây dựng (số 06/2005/TT-BXD ngày 15
tháng 4 năm 2005; số 03/2006/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006) để xác định giá
ca máy và thiết bị thi công. Cụ thể các thông số đó là:
- Số ca năm (ca/năm);
- Định mức khấu hao
- Định mức sửa chữa;
- Định mức chi phí khác;
- Định mức tiêu hao nhiên liệu,
năng lượng 1 ca;
- Thành phần cấp bậc thợ điều
khiển;
- Giá tính khấu hao.
Tại Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày
25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy
và thiết bị thi công xây dựng công trình có nêu thông số “nguyên giá”. Khái
niệm về nguyên giá đồng nhất với khái niệm “giá tính khấu hao” trong bảng phụ
lục Thông số phục vụ xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công tại các thông tư
của Bộ Xây dựng (số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005); số 03/2006/TT-BXD ngày
22/5/2006).
a. Chi phí nhiên liệu, năng lượng
- Định mức nhiên liệu, năng lượng
(lít/ca, KWh/ca, m3/ca): định mức tiêu hao các loại nhiên liệu, năng
lượng như xăng, dầu, điện hoặc khí nén để tạo ra động lực cho máy làm việc
trong một ca.
- Giá nhiên liệu, năng lượng: giá
(trước thuế) các loại xăng, dầu, điện hoặc khí nén (đồng/lít, đồng/WKh, đồng/m3)
tính theo mức giá tại thời điểm và khu vực xây dựng công trình.
Chi phí nhiên liệu, năng lượng
trong giá ca máy được xác định theo nguyên tắc phù hợp với lượng nhiên liệu,
năng lượng sử dụng trong ca và giá nhiên liệu, năng lượng trên thị trường ở
từng thời điểm; tham khảo giá do Liên sở Tài chính Xây dựng thông báo hoặc Sở
Xây dựng công bố.
b. Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy tính trong giá ca máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ
cấp theo lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ
thuật.
Tiền lương thợ điều khiển máy trong
giá ca máy được xác định phù hợp với mặt bằng giá của thị trường lao động phổ
biến ở từng khu vực, tỉnh, theo từng loại thợ và điều kiện cụ thể của công
trình; khả năng nguồn vốn, khả năng chi trả của chủ đầu tư và các yêu cầu khác.
Mức lương tối thiểu để tính tiền lương thợ điều khiển trong giá ca máy xác định
theo các thời điểm sau:
- Từ tháng 7 năm 2007 đến 31 tháng
12 năm 2007 là 450.000 đồng/tháng.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 là
540.000 đồng/tháng.
c. Các chi phí: Chi phí khấu hao (CKH);
Chi phí sửa chữa (CSC); Chi phí khác (CCPK) xác định theo
hướng dẫn tại Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây
dựng.
2. Tham khảo Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công tỉnh Bắc Ninh công bố tại Văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24
tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh. Nội dung chi tiết Bảng giá ca
máy và thiết bị thi công công bố như Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban
hành theo Quyết định số 1206/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc
Ninh.
Chi phí nhiên liệu, năng lượng; chi
phí tiền lương thợ điều khiển máy trong Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công
bố tại Văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Ninh:
a. Chi phí nhiên liệu, năng lượng
Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính
trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho
máy hoạt động (xăng, dầu, điện…) và các loại nhiên liệu phụ như mỡ bôi trơn,
nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Giá nhiên liệu, năng lượng tính
trong giá ca máy chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, cụ thể là:
- Xăng A92 = 10.000 đồng/1 lít; Dầu
diezen = 7.182 đồng/1 lít
- Điện = 895 đồng/1 KWh; Dầu mazut
= 5.747 đồng/1 lít.
b. Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy
Chi phí tiền lương thợ điều khiển
máy tính trong giá ca máy là khoản chi về lương và các khoản phụ cấp theo lương
tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật. Chi phí
lương thợ điều khiển tính trong giá ca máy bao gồm tiền lương cơ bản được tính
với mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương theo Bảng lương
A.1.8 nhóm II, Bảng lương B2, B5 và B12 ban hành kèm theo nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức
20% tiền lương tối thiểu; phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 10%,
một số khoản lương phụ (nghỉ phép, lễ, tết…) bằng 12% và một số chi phí có thể
khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Khi tham khảo Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công công bố tại Văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24 tháng 3 năm 2008
của UBND tỉnh Bắc Ninh để xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình. Các chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu được bù trừ trực tiếp
chênh lệch giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm xác định so với giá nhiên
liệu, năng lượng tại điểm a, khoản 2, mục II nêu trên. Đối với chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy xác định như điểm b, khoản 2, mục II nêu trên với mức
lương tối thiểu tại thời điểm xác định để bù trừ.
Ngoài phương pháp bù trừ trực tiếp
chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy. Các chủ
đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu căn cứ mặt bằng giá nhiên liệu, năng lượng
và chế độ tiền lương mới tại thời điểm để tính toán hệ số điều chỉnh cho một số
loại máy, nhóm máy hoặc tất cả các loại máy sử dụng cho công trình, từ đó xác
định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Những nội dung không nêu tại bản
hướng dẫn này thực hiện theo Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm
2007 của Bộ Xây dựng.
2. Bản hướng dẫn này áp dụng kể từ
ngày Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng có
hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện Thông
tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng và bản hướng dẫn
này, nếu gặp khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh trực tiếp về Sở
Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- TTUT, TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBND các huyện, TP Bắc Ninh;
- Các ngành tổng hợp;
- Lãnh đạo Sở;
- Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở;
- Lưu VP, QLKT-TH.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lê Tiến Nam
|