ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2583/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 29 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG THỰC HIỆN TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 2320/TTr-STP ngày 31 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
trong thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh
Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ngành
tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, HCC;
- Lưu: VT, VP ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
(Tuấn)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG THỰC HIỆN TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2583/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách
nhiệm phối hợp, trình tự và thời gian giải quyết thủ tục hành chính giữa Sở Tư
pháp, Văn phòng Đoàn Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân tỉnh và các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tây Ninh có
liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
tỉnh;
2. Sở Tư pháp.
3. Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố Tây Ninh có liên quan.
3. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực
hiện thủ tục hành chính.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực
tiếp chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và chịu trách nhiệm về tình
hình, kết quả giải quyết các thủ tục hành chính thuộc phạm vi phụ trách.
2. Phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông; đảm bảo sự khách quan, công khai, minh bạch,
đúng pháp luật và đúng thời hạn trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục
hành chính với cá nhân, tổ chức.
3. Việc phối hợp được thực hiện trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và các quy định pháp luật có
liên quan, không làm ảnh hưởng đến hoạt động riêng của từng cơ quan, đơn vị; đảm
bảo có sự phối hợp kịp thời, chặt chẽ, thống nhất trong suốt quá trình giải quyết
thủ tục hành chính từ lúc tiếp nhận, giải quyết đến trả kết quả giải quyết.
Điều 4. Nội dung
phối hợp
1. Sở Tư pháp, Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Tây Ninh liên quan
có trách nhiệm giải quyết TTHC theo thời gian đã phân định tại phụ lục kèm theo
Quyết định này.
2. Nội dung, quy trình giải quyết cụ
thể của từng thủ tục hành chính thực hiện liên thông được thực hiện theo Quyết
định hiện hành của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục TTHC, quy trình
nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành
Tư pháp tỉnh Tây Ninh.
Chương II
THỜI GIAN THỰC
HIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Thời gian
thực hiện thủ tục hành chính
1. Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính tại Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị bao gồm thời gian giải quyết hồ sơ
và thời gian luân chuyển hồ sơ. Tổng thời gian thực hiện tại Sở Tư pháp và các
cơ quan, đơn vị không được vượt quá thời gian giải quyết quy định cho thủ tục
hành chính đó. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị đơn giản hóa quy trình, áp dụng
các giải pháp để rút ngắn thời gian giải quyết.
2. Thời gian giải quyết của từng thủ
tục hành chính và thời gian thực hiện tại từng cơ quan, đơn vị có liên quan được
quy định tại Phụ lục ban hành kèm Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm
phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính
1. Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ
chức tiếp nhận, phối hợp giải quyết, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo
nguyên tắc, quy trình được quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Ngoài nhiệm vụ quy định tại Khoản
1 Điều này, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm sau:
a) Sở Tư pháp
Là cơ quan chủ trì đầu mối tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ trong quy trình một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành
chính; kiểm soát toàn bộ quy trình, tiến độ giải quyết thủ tục hành chính; chủ
động và kịp thời đôn đốc các cơ quan phối hợp thực hiện đúng quy trình giải quyết
thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính để xem xét, quyết định
theo thẩm quyền (gửi thông qua Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh), đảm bảo
đầy đủ hồ sơ, thời hạn theo quy định. Tờ trình phải thể hiện
rõ ràng, cụ thể nội dung đề xuất, cơ sở giải quyết; đối với hồ sơ phải phối hợp
lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình xem xét thẩm tra,
thẩm định hồ sơ thì Tờ trình phải trình bày đầy đủ, rõ ràng ý kiến của các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
Thực hiện Thư xin lỗi trong trường hợp
để trễ hạn trong việc giải quyết thủ tục hành chính so với quy trình giải quyết
thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Chủ động, thường xuyên rà soát, cập
nhật các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, có ý kiến của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ
sung danh mục thủ tục hành chính tại Phụ lục để phù hợp quy định pháp luật.
b) Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
Lãnh đạo, chỉ đạo Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
theo quy định.
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị giải
quyết thủ tục hành chính do Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh. Trường hợp hồ sơ thủ tục hành chính do Sở Tư pháp chuyển đến
không đảm bảo đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời chuyển trả cho Sở Tư pháp
để bổ sung theo quy định.
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền; chuyển kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đến Sở Tư pháp theo đúng thời hạn quy định.
Thực hiện Thư xin lỗi trong trường hợp
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh trễ hạn
trong việc phối hợp trình hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính
dẫn đến Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định, cho
ý kiến về thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức bị trễ hạn.
Phối hợp với cơ quan chủ trì trình giải
quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có), đảm bảo hồ sơ được trả đúng hạn,
không gây phiền hà, khó khăn cho cơ quan, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành
chính.
c) Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố Tây Ninh có liên quan
Phối hợp với Sở Tư pháp giải quyết
các TTHC theo đúng thời gian được phân định tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
Thực hiện Thư xin lỗi trong trường hợp
để trễ hạn trong việc giải quyết thủ tục hành chính dẫn đến việc cơ quan chủ
trì trả kết quả giải quyết TTHC bị trễ hạn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quy trình phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có
liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC.
Điều 8. Khen thưởng,
kỷ luật
Kết quả thực hiện Quy chế này là một
trong những tiêu chí đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ được Chủ tịch, UBND tỉnh
giao có liên quan đến công tác cải cách hành chính của các cơ quan.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy chế, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có văn bản kiến nghị gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2583/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh
Tây Ninh)
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Thời gian giải quyết thực tế tại tỉnh
|
Thời gian giải quyết tại Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND
tỉnh (bao gồm cả thời gian tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ
hành chính công)
|
Thời gian giải quyết tai Sở Tư pháp
|
Thời gian giải quyết tại các cơ quan, đơn vị có liên
quan/Cơ quan giải quyết
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực
hành chính tư pháp
|
01
|
Thủ tục nhập quốc
tịch Việt Nam
|
Quốc tịch
|
55 ngày làm việc
|
10.5 ngày làm việc (thời gian tiếp nhận: 0,5 ngày làm việc,
thời gian giải quyết 10 ngày làm việc)
|
14.5 ngày làm việc
|
Công an tỉnh: 30 ngày làm việc (Bộ Tư pháp: 30 ngày
làm việc
Chủ tịch nước: 30 ngày làm việc: không tính vào thời gian
giải quyết tại tỉnh)
|
Điều 21 Luật Quốc
tịch Việt Nam
|
02
|
Thủ tục thôi quốc
tịch Việt Nam ở trong nước
|
Quốc tịch
|
35 ngày làm việc
|
5.5 ngày làm việc (thời gian tiếp nhận: 0,5 ngày làm việc,
thời gian giải quyết 05 ngày làm việc)
|
9.5 ngày làm việc
|
Công an tỉnh: 20 ngày làm việc;
Cơ quan báo chí: 30 ngày làm việc (thực hiện song song với
thời gian giải quyết của cơ quan công an và Sở Tư pháp)
(Bộ Tư pháp: 20 ngày làm việc
Chủ tịch nước: 20 ngày làm việc: không tính vào thời gian
giải quyết tại tỉnh)
|
Điều 29 Luật Quốc
tịch Việt Nam
|
03
|
Thủ tục trở lại
quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
Quốc tịch
|
35 ngày làm việc
|
5.5 ngày làm việc
(thời gian tiếp nhận: 0,5 ngày làm việc, thời gian giải quyết 10 ngày làm việc)
|
9.5 ngày làm việc
|
Công an tỉnh: 20 ngày làm việc (Bộ Tư pháp: 30 ngày
làm việc
Chủ tịch nước: 20 ngày làm việc: không tính vào thời gian
giải quyết tại tỉnh)
|
Điều 25 Luật Quốc
tịch Việt Nam
|
04
|
Thủ tục người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Nuôi con nuôi
|
35 ngày
|
15.5 ngày (thời gian tiếp nhận; 0,5 ngày, thời gian giải
quyết 15 ngày)
|
20 ngày
|
|
Điều 44 Luật
Nuôi con nuôi
|
05
|
Thủ tục đăng ký
lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Nuôi con nuôi
|
05 ngày làm việc
|
03 ngày làm việc
(thời gian tiếp nhận và trả kết quả 01 ngày làm việc, thời gian giải quyết 02
ngày làm việc)
|
02 ngày làm việc
|
|
Khoản 4 Điều 29
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi
|
06
|
Thủ tục xác định
cơ quan giải quyết bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Không quy định
|
|
|
|
Trường hợp xác
định cơ quan theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
|
II
|
Lĩnh vực bổ
trợ tư pháp
|
01
|
Phê duyệt Đề án
tổ chức đại hội nhiệm kỳ, phương hướng xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen
thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư
|
Luật sư
|
22
|
15 ngày
|
07 làm việc
|
07 làm việc (thực hiện song song với Sở Tư pháp)
|
Khoản 4 Điều 1
Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
|
02
|
Phê chuẩn kết
quả Đại hội luật sư
|
Luật sư
|
07 ngày làm việc
|
07 ngày làm việc
|
Không quy định thời gian
|
|
Khoản 4 Điều 1
Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
|
03
|
Giải thể Đoàn
luật sư
|
Luật sư
|
Không quy định thời gian
|
Không quy định thời gian
|
Không quy định thời gian
|
|
Điều 23 Nghị định
số 123/2013/ NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật luật sư.
|
04
|
Cấp phép thành
lập văn phòng giám định tư pháp
|
Giám định tư pháp
|
45 ngày
|
15 ngày
|
20 ngày
|
10 ngày
|
Điều 16 Luật
Giám định tư pháp.
|
05
|
Thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp
|
Giám định tư pháp
|
45 ngày
|
15 ngày
|
20 ngày
|
10 ngày
|
Điều 17 Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Luật Giám định tư pháp.
|
06
|
Bổ nhiệm giám định
viên tư pháp
|
Giám định tư pháp
|
Không quy định thời gian
|
20 ngày
|
Không quy định thời gian
|
Không quy định thời gian
|
Khoản 2 Điều 9
Luật Giám định tư pháp.
|
07
|
Miễn nhiệm giám
định viên tư pháp
|
Giám định tư pháp
|
|
|
|
|
Khoản 4 Điều 10
Luật Giám định tư pháp.
|
08
|
Chuyển đổi loại
hình Văn phòng giám định tư pháp
|
Giám định tư pháp
|
17 ngày
|
10 ngày
|
07 ngày
|
/
|
Điều 19 Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Luật Giám định tư pháp.
|
09
|
Thành lập Văn
phòng công chứng
|
Công chứng
|
20 ngày
|
10 ngày
|
08 ngày
|
02 ngày
|
Khoản 3 Điều 23
Luật Công chứng.
|
10
|
Hợp nhất Văn
phòng công chứng
|
Công chứng
|
35 ngày
|
15 ngày
|
15 ngày
|
05 ngày
|
Khoản 3 Điều 13
Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
|
11
|
Sáp nhập Văn
phòng công chứng
|
Công chứng
|
35 ngày
|
15 ngày
|
15 ngày
|
05 ngày
|
Khoản 3 Điều 14
Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
|
12
|
Chuyển nhượng
Văn phòng công chứng
|
Công chứng
|
35 ngày
|
15 ngày
|
15 ngày
|
05 ngày
|
Khoản 2 Điều 15
Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
|
13
|
Thu hồi quyết định
cho phép thành lập Văn phòng công chứng
|
Công chứng
|
Không quy định
|
Không quy định
|
Không quy định
|
/
|
Điều 30 của Luật
Công chứng.
|
14
|
Chuyển đổi Văn
phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
|
Công chứng
|
14 ngày
|
07 ngày
|
07 ngày
|
/
|
Khoản 3 Điều 19
Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của luật công chứng.
|
15
|
Thành lập Hội
Công chứng
|
Công chứng
|
45 ngày
|
15 ngày
|
21 ngày
|
09 ngày
|
Khoản 3 Điều 24
Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
|
III
|
Lĩnh vực phổ
biến giáo dục pháp luật
|
01
|
Công nhận báo
cáo viên pháp luật cấp tỉnh
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
5 ngày làm việc
|
03 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
|
Khoản 5 Điều 3
Thông tư số 10/2016/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật
|
02
|
Miễn nhiệm báo
cáo viên pháp luật cấp tỉnh
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
5 ngày làm việc
|
03 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
|
Khoản 3 Điều 4
Thông tư số 10/2016/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật
|