ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/1999/QĐ-UB
|
KonTum,
ngày 21 tháng 7 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
“VỀ
VIỆC TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ, THỜI HẠN VÀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM
CÔNG TÁC XÓA ĐÓI, GIẢM NGHÈO Ờ CÁC XÃ THUỘC DIỆN KHÓ KHĂN CỦA TỈNH KON TUM”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ điều 41, Luật tổ chức
HĐND-UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi bồ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 20/5/1998;
Căn cứ Quyết định số
42/1999/QĐ-TTg ngày 10/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường có
thời hạn cán bộ, công chức về các xã làm công tác xóa đói giảm nghèo;
Căn cứ Nghị quyết kỳ họp thứ 9,
HĐND tỉnh khóa VII ngày 26/12/1999 và ý kiến kết luận của Ban thường vụ Tỉnh ủy
tại cuộc họp ngày 28 tháng 5 năm 1999;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho phép 48 xã (có
danh mục kèm theo) thuộc diện khó khăn, mỗi xã có một cán bộ để giúp UBND xã
triển khai công tác xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
xã, với các hình thức:
1. Tăng
cường cán bộ, công chức của huyện vể xã.
2. Hợp đồng lao động có thời hạn
(nếu những xã đó không có cán bộ, công chức tăng cường)
3. Ngoài hai hình thức nêu trên nếu
thiếu tăng cường cán bộ, công chức của tỉnh về xã.
Điều 2: Thời hạn tăng cường
cán bộ, công chức ( theo quy định tại điểm 1 và điểm 3 điều 1) là 3 năm ( 36
tháng) hết thời ạhn quy định thì trở về cơ quan cũ tiếp tục công tác.
Điều 3: Cán bộ công chức tăng
cường (hoặc cán bợ hợp đồng) về xã phải đảm bảo các tiêu chuẩn:
- Am hiểu về xây dựng xã, về chủ
trương xóa đói giảm nghèo, có kiến thức về sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp và phong
tục tập quán của nhân dân trong xã;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh
thần trách nhiệm, nhiệt tình công tác, tự nguyện nhận nhiệm vụ được giao;
- Có sức khỏe để đảm nhận công việc.
Điề 4: Cán bộ, công chức tăng
cường (hoặc cán bộ hợp đồng) về xã có nhiệm vụ:
- Giúp UBND xã tổ chức triểh khai
chương trình xóa đói giảm nghèo đến thôn, bản, hộ gia đình;
- Giúp xã xây dựng những dự án nhỏ
về xây dựng cơ sở hạ tầng và các dự án định canh định cư, di dân, kinh tế mới
thiết thực, hiệu quả (bằng cả nguồn kinh phí hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh,
huy động tại chỗ và các nguồn vồn khác).
- Giúp các trưởng thôn xây dựng các
nhóm hộ tương trợ, tín dụng – tiết kiệm, kết hợp với tổ chức hướng dẫn cách làm
ăn, khuyến nông – lâm – ngư;
- Giúp xã tổ chức lồn ghép các hoạt
động có liên quan đến xóa đói giảm nghèo trên địa bàn để tập trung nguồn lực
cho mục tiêu xóa đói giàm nghèo;
- Giúp xã tổ chức công tác tuyên
truyền, hướng dẫn, rút kinh nghiệm, sơ kết, tổng kết những cơ chế, mô hình tốt để
nhân ra diện rộng .
Điều 5: Cán bộ, công chức
thuộc diện quy định tại điều 1 của quy định này được hưởng các chế độ sau:
1. Đối với cán bộ công chức tăng
cường:
a. Được giữ nguyên lương, phụ cấp,
các quyền lợi khác (nếu có) và biên chế ở cơ quan, đơn vị cũ cử đi. Sau khi
hoàn thành nhiệm vụ, tiếp tục trở về cơ quan, đơn vị cũ công tác, nếu hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ được nâng bậc lương sớm 1 năm so với quy định.
b. Ngoái các chế độ trên cán bộ,
công chức tăng cường về xã được trợ cấp thêm 300.000đ/người/tháng đới với các xã
thuộc khu vực 2, 500.000đ/người/ tháng đối với các xã thuộc khu vực 3.
c. Khoán công tác phí với mức 100.000đ/người/tháng
2. Đối với cán bộ hợp đồng có thời
hạn:
Mức trợ cấp thù lao được hưởng 200.000đ/người/tháng
và trợ cấp công tác phí 150.000đ/người/tháng đối với các xã thuộc khu vực 2.
Đối với các xã thuộc khu vực 2. Đối với các xã thuộc khu vực 3 được trợ cấp mức
thù lao 250.000đ/người/tháng và trợ cấp công tác phí 200.000đ/người/tháng.
Chủ tịch UBND các huyện chỉ đạo các
phòng chức năng phối hợp với UBND các xã tổ chức và trực tiếp quản lý đối với
đội ngũ cán bộ làm công tác này.
Nguồn kinh phí chi trả cho tiết b
của điềm 1 và điểm 2 của điều này được bố trí hàng năm trong dự toán chi xóa đói
giảm nghèo thuộc ngân sách tỉnh. Riêng kinh phí chi trả cho công tác phí hàng
tháng quy định tại tiết c, do cơ quan có cán bộ, công chức được cử đi tăng cường
chỉ trả trong nguồn kinh phí chi thường xuyên hàng năm được giao.
Điều 6: Giao cho Ban chỉ đạo
xóa đói giàm nghèo tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể nội dung hoạt động, tiêu
chuẩn tuyển chọn và quản lý tài chính đối với cán bộ làm công tác xóa đói giàm nghèo
ở xã.
Điều 7: Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/1999
Điều 8: Các ông: Chánh văn
phòng HĐND - UBND tỉnh, Trưởng Ban tổ chức chính quyền tỉnh; Giám đốc Sở kế hoạch
- Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở lao động – TBXH; Thủ
trưởng các ngành chức năng có liên quan và chụ tịch UBND các huyện, Thị xã chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Lưu VT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂH TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Cao
|
DANH MỤC
CÁC
XÃ NGHÈO VÀ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH KON TUM NĂM 1999
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/1999/QĐ-UB ngày 21/7/1999 của UBND tỉnh
Kon Tum)
STT
|
Tên
xã
|
Thuộc
huyện, Thị xã
|
Xã
nghèo
|
Xã
đặc biệt khó khăn
|
1
|
Chư Mo Ray
|
Sa thầy
|
X
|
X
|
2
|
Rờ Kơi
|
Sa thầy
|
X
|
X
|
3
|
Yaxier
|
Sa thầy
|
X
|
X
|
4
|
Ya Ly
|
Sa thầy
|
X
|
X
|
5
|
Ngọc Yêu
|
Đăk Tô
|
X
|
X
|
6
|
Ngọc Lây
|
Đăk Tô
|
X
|
X
|
7
|
Đăk Na
|
Đăk Tô
|
X
|
X
|
8
|
Đăk Sao
|
Đăk Tô
|
X
|
X
|
9
|
Măng Xăng
|
Đăk Tô
|
X
|
X
|
10
|
Tu Mơ Rông
|
Đăk Tô
|
X
|
X
|
11
|
Đăk Hà
|
Đăk Tô
|
X
|
X
|
12
|
Kon Đào
|
Đăk Tô
|
X
|
|
13
|
Pô Kô
|
Đăk Tô
|
X
|
|
14
|
ĐăkTờ Kan
|
Đăk Tô
|
X
|
|
15
|
Ngọc Tụ
|
Đăk Tô
|
X
|
|
16
|
Đăk Kôi
|
KonPlong
|
X
|
X
|
17
|
ĐăkRing
|
KonPlong
|
X
|
X
|
18
|
Ngọc Tem
|
KonPlong
|
X
|
X
|
19
|
Măng Bút
|
KonPlong
|
X
|
X
|
20
|
Xã Hiếu
|
KonPlong
|
X
|
X
|
21
|
Pờ Ê
|
KonPlong
|
X
|
X
|
22
|
Tân Lập
|
KonPlong
|
X
|
|
23
|
Măng Cành
|
KonPlong
|
X
|
|
24
|
Đăk Tre
|
KonPlong
|
X
|
|
25
|
ĐăkPne
|
KonPlong
|
X
|
|
26
|
Mường Hoong
|
Đăkglei
|
X
|
X
|
27
|
ĐăkChoong
|
Đăkglei
|
X
|
X
|
28
|
Ngọc Linh
|
Đăkglei
|
X
|
X
|
29
|
ĐăkBlô
|
Đăkglei
|
X
|
X
|
30
|
Đăk Man
|
Đăkglei
|
X
|
X
|
31
|
Đăk Nhoong
|
Đăkglei
|
X
|
X
|
32
|
Đăk Long
|
Đăkglei
|
X
|
X
|
33
|
Đăk Môn
|
Đăkglei
|
X
|
|
34
|
Đăk KRoong
|
Đăkglei
|
X
|
|
35
|
ĐăkPét
|
Đăkglei
|
X
|
|
36
|
Ngọc Bay
|
Thị xã KonTum
|
X
|
|
37
|
ĐăkBlà
|
Thị xã KonTum
|
X
|
|
38
|
Ya chim
|
Thị xã KonTum
|
X
|
|
39
|
Đăk Uy
|
Đăk Hà
|
X
|
|
40
|
ĐăkHRing
|
Đăk Hà
|
X
|
|
41
|
ĐăkPxi
|
Đăk Hà
|
X
|
|
42
|
Ngọc Wang
|
Đăk Hà
|
X
|
|
43
|
Ngọc Réo
|
Đăk Hà
|
X
|
|
44
|
Đăk Sú
|
Ngọc hồi
|
X
|
|
45
|
Đăk Nông
|
Ngọc hồi
|
X
|
|
46
|
Đắc Dục
|
Ngọc hồi
|
X
|
|
47
|
Đăk Ang
|
Ngọc hồi
|
X
|
|
48
|
Sa Loong
|
Ngọc hồi
|
x
|
|