Kính
gửi:
|
- Các Bộ,
ngành, đoàn thể thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống
tệ nạn ma túy, mại dâm;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
Thực hiện Chương
trình công tác năm 2019 của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm (UBQG), để có cơ sở báo cáo Chính phủ và UBQG tổng
kết, đánh giá tình hình, kết quả công tác phòng, chống ma túy năm 2019 và đề xuất
phương hướng công tác năm 2020, Bộ
Công an - Cơ quan Thường trực phòng, chống ma túy của UBQG đề nghị các Bộ,
ngành, đoàn thể thành viên UBQG và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xây dựng báo cáo tổng kết
tình hình, kết quả công tác phòng, chống ma túy năm 2019 và phương hướng công
tác trọng tâm năm 2020.
Về nội dung và số liệu thống kê, đề
nghị các đồng chí báo cáo theo đề
cương và bảng thống kê số liệu gửi kèm; đồng thời rà soát báo cáo kết quả thực
hiện các nhiệm vụ trọng tâm nêu trong Chương trình công tác năm 2019 của UBQG
(ban hành kèm theo Công văn số 50/PCAIDSMTMD
ngày 21/3/2019 của UBQG). Mốc thời
gian báo cáo và số liệu thống kê
được tính từ ngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2019 theo Quyết định
số 13/2019/QĐ-TTg ngày 27/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quyết định số 127/2009/QĐ-TTg ngày 26/10/2009 của Thủ tướng
chính phủ ban hành Chế độ báo cáo
thống kê về phòng, chống ma túy.
Đề nghị báo cáo tổng kết đảm bảo đúng nội dung, mốc thời gian quy định và
gửi về Cục Cảnh sát điều tra tội
phạm về ma túy - Bộ Công an (qua
Văn phòng Thường trực Chương trình quốc gia phòng, chống ma túy và hợp tác quốc tế, số 499 Nguyễn Trãi,
Thanh Xuân, Hà Nội; Fax: 069.2345341, điện thoại: 069.2345075 hoặc 0847989886)
trước ngày 15/11/2019 để kịp tổng hợp báo cáo Chính phủ và UBQG./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Vũ Đức Đam, Phó Thủ tướng, CT UBQG (để b/c);
- Đ/c Đại tướng Tô Lâm, Bộ trưởng, Phó CTUBQG (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ
(để p/h);
- Lưu: VT, C04 (VPTT).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Quý Vương
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
BÁO CÁO TỔNG KẾT TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ CÔNG TÁC PCMT NĂM 2019 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2020
(Gửi kèm Công văn
số: 3104/BCA-C04 ngày 16/10/2019 của Bộ
Công an)
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ CÔNG TÁC PCMT NĂM 2019
I. Tình hình tội
phạm và tệ nạn ma túy
Khái quát diễn biến tình hình tệ nạn
ma túy (xu thế mới, nét nổi bật ở
địa phương hoặc lĩnh vực do các bộ, ngành quản lý) trên các lĩnh vực:
1. Tình hình tội
phạm và tệ nạn ma túy
- Khái quát tình hình tội phạm ma túy
trong khu vực và trên thế giới
- Tình hình tội phạm và tệ nạn ma túy
trong nước:
+ Phân tích diễn biến tình hình hoạt động của tội phạm ma túy trên
địa bàn; các tuyến, địa bàn hoạt động chủ yếu của các đối tượng;
+ Nêu phương thức, thủ đoạn mới mà
các đối tượng sử dụng để mua bán, vận chuyển trái phép và tổ chức sử dụng ma
túy;
+ Nguồn ma túy vận chuyển vào địa
phương;
+ Tình trạng các đối tượng manh động,
chống trả lực lượng chức năng khi
bị phát hiện, truy bắt;
+ Các loại ma túy thường mua bán, vận
chuyển, loại ma túy mới xuất hiện trên thị trường; xu hướng mua bán, vận chuyển
các loại ma túy...
2. Tình trạng sử
dụng ma túy, tình hình người nghiện ma túy (có Bảng
thống kê tình hình người nghiện kèm theo)
+ Số người nghiện ma túy có hồ sơ quản
lý, số người sử dụng ma túy ngoài xã hội, thành phần, loại ma túy sử dụng;
+ Tình trạng sử dụng ma túy, đặc biệt
là ma túy tổng hợp và các hành vi vi phạm pháp luật do người sử dụng ma túy gây
ra;
+ Số xã, phường, thị trấn có tệ nạn ma túy, phân loại xã, phường,
thị trấn có tệ nạn ma túy theo Quyết định 3122/2010/QĐ-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an...
3. Tình hình trồng,
tái trồng cây có chất ma túy
+ Diện tích phát hiện và triệt phá, địa bàn phân bố (số liệu cụ thể);
+ Mục đích trồng cây thuốc phiện, cây
cần sa;
+ Phương thức, thủ đoạn để tránh sự
phát hiện của cơ quan chức năng...
II. Kết quả công
tác PCMT
1. Công tác
tham mưu, chỉ đạo
- Khái quát nội dung, kết quả công
tác chỉ đạo của Ban Chỉ đạo phòng,
chống AIDS và phòng, chống tệ nạn
ma túy, mại dâm của các bộ, ngành, đoàn thể và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Kết quả công tác tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các đề
án, dự án thuộc Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020;
- Kết quả công tác xây dựng văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn; tổ chức các đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm; tổ
chức các hoạt động hưởng ứng Tháng
hành động phòng, chống ma túy; tổ chức triển khai dự án “Nâng cao hiệu quả
phòng, chống tệ nạn ma túy tại xã, phường, thị trấn”, v.v...
2. Công tác
tuyên truyền, giáo dục phòng, chống ma túy
- Kết quả tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, giáo dục về phòng, chống ma túy (có số liệu cụ thể);
- Đánh giá hiệu quả các loại hình
thông tin, tuyên truyền ở địa
phương hoặc do các bộ, ngành, đoàn thể tổ chức thực hiện;
- Việc đổi mới trong hình thức, nội
dung, đối tượng tuyên truyền;
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình,
điển hình tiên tiến thực hiện tốt công tác phòng, chống ma túy...
3. Công tác đấu
tranh phòng, chống tội phạm về ma túy
- Kết quả đấu tranh với các tổ chức, đường dây, băng nhóm tội phạm ma túy của lực lượng công an, biên phòng, cảnh sát biển
và hải quan. Công tác phát hiện, bắt giữ, xử lý tội phạm về ma túy (thống kê và
phân tích số liệu phát hiện, bắt
giữ, xử lý của các lực lượng tăng, giảm so với năm trước; nêu các vụ điển hình);
- Kết quả giải quyết các điểm, tụ điểm phức tạp về ma túy;
- Kết quả phối hợp với các lực lượng
phòng, chống tội phạm ma túy của các nước (có số liệu cụ thể) trong việc trao đổi thông tin, bắt giữ tội phạm về ma túy, bắt đối tượng có lệnh truy nã, tương trợ tư pháp
và thực hiện các chuyên án đấu tranh chống tội phạm về ma túy (đối
với các địa phương giáp biển; các
lực lượng công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển, hải quan);
- Kết quả công tác truy tố và xét xử
các vụ án về ma túy của cơ quan kiểm sát và tòa án (thống kê và phân tích số liệu
cụ thể)...
4. Công tác kiểm
soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy, công tác quản lý và kiểm soát
tiền chất
- Kết quả triển khai thực hiện các biện pháp phòng ngừa việc lạm dụng các
chất gây nghiện, chất hướng thần và sử dụng sai mục đích các loại tiền chất;
- Kết quả hoạt động của các đoàn kiểm tra liên ngành, phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp
liên quan đến ma túy các bộ, ngành, địa phương...
5. Công tác cai
nghiện, phục hồi và quản lý sau cai
- Tình hình, kết quả triển khai thực
hiện các đề án cai nghiện, phục hồi và quản lý sau cai; ban hành các cơ chế,
chính sách về cai nghiện, quản lý sau cai tại đơn vị, địa phương;
- Công tác chỉ
đạo triển khai các kế hoạch, chỉ tiêu về công tác cai nghiện
và quản lý sau cai; tổng kết, đánh giá các hình thức, biện pháp cai nghiện.
- Tình hình nâng cấp, cải tạo
và mở rộng các cơ sở điều trị nghiện ma túy (số lượng cơ sở; công suất tiếp nhận
học viên vào cai nghiện của mỗi cơ sở);
- Kết quả tổ chức cai nghiện, hỗ trợ dạy nghề tại các trung
tâm, cơ sở cai nghiện; cai nghiện tại gia đình; cộng đồng; cai nghiện bằng thuốc thay thế; thực hiện công tác quản lý sau cai
và phòng, chống tái nghiện ma túy;
số người được cai nghiện thành công (có số liệu cụ thể);
- Chương trình điều trị thay thế bằng Methadone và các loại thuốc thay thế khác;
- Công tác quản lý, tạo việc làm cho
người sau cai nghiện...
6. Công tác
phòng, chống trồng cây có chất ma túy
- Tình hình và kết quả thực hiện công
tác vận động, tuyên truyền, giáo dục nhân dân không trồng cây có chứa chất ma
túy; tổ chức phát hiện, xóa bỏ cây
có chứa chất ma túy; kết quả xử lý đối với các đối tượng trồng cây có chứa chất
ma túy (có số liệu kèm theo);
- Ban hành, tổ chức thực hiện cơ chế,
chính sách ưu tiên đối với đồng bào vùng thực hiện xóa bỏ và thay thế việc trồng cây có chứa chất ma túy (nếu có); kết quả lồng ghép chương trình xóa bỏ và thay thế cây có chứa
chất ma túy với các chương trình,
dự án phát triển kinh tế - xã hội ở
địa phương (các chương trình, dự án đang được thực hiện ở địa phương)...
7. Công tác xây dựng
xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy
- Tình hình, kết quả công tác chỉ đạo
triển khai thực hiện dự án “Nâng cao hiệu quả phòng, chống tệ nạn ma túy tại xã, phường, thị trấn”;
- Công tác hướng dẫn, kiểm tra việc
triển khai thực hiện dự án;
- Thống kê xã, phường, thị trấn không
có tệ nạn ma túy, trong đó phân loại trọng điểm: loại I, II, III (có bảng thống
kê kèm theo)...
8. Công tác hợp
tác quốc tế về phòng, chống ma túy
- Tình hình, kết quả công tác hợp tác
quốc tế đa phương, song phương với các nước, đặc biệt là các nước có chung đường
biên giới, với các tổ chức quốc tế trong phòng, chống ma túy;
- Tình hình, kết quả hợp tác với các
địa phương của các nước có chung đường biên giới trong phòng, chống ma túy;
- Công tác phối hợp chia sẻ thông tin với
các nước, các tổ chức quốc tế về phòng, chống ma túy; phối hợp điều
tra, khám phá các đường dây vận chuyển ma túy xuyên quốc gia,
truy bắt các đối tượng truy nã...
- Kết quả tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế về kinh nghiệm, kỹ thuật, trang thiết
bị, tài chính cho các hoạt động phòng, chống ma túy; hỗ trợ đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ…
III. Đánh giá
chung
1. Ưu điểm: Đánh giá những mặt đạt được hoặc vượt chỉ tiêu theo chương trình, kế hoạch công tác đã đề ra.
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân; khó khăn, vướng mắc:
- Đánh giá những mặt chưa đạt được
theo chương trình, kế hoạch công
tác đã đề ra; nguyên nhân (chủ quan, khách quan);
- Khó khăn, vướng mắc trong triển
khai các mặt công tác PCMT.
IV. Kiến nghị, đề
xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác PCMT
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TRỌNG TÂM
NĂM 2020
Đánh giá, dự báo tình hình, xu hướng tệ nạn và tội phạm ma túy tại địa phương,
theo lĩnh vực quản lý... và đề ra
phương hướng nhiệm vụ công tác trọng tâm năm 2020 theo các lĩnh vực:
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo
2. Công tác tuyên truyền, giáo dục
phòng, chống ma túy
3. Công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm về
ma túy
4. Công tác kiểm soát các hoạt động
hợp pháp liên quan đến
ma túy, công tác quản
lý và kiểm soát tiền chất
5. Công tác cai nghiện, phục hồi
và quản lý sau cai
6. Công tác phòng, chống trồng cây có chất ma túy
7. Công tác xây dựng xã, phường,
thị trấn không có tệ nạn ma túy
8. Công tác hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy./.
BAN
CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG AIDS
VÀ PC TỆ NẠN MA TÚY, MẠI DÂM
TỈNH, TP………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày tháng năm 2019
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ SỐ LIỆU NGHIỆN MA TÚY NĂM 2019
(Kèm
theo Báo cáo số ….. ngày..... tháng ….. năm 2019 của
Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma
túy, mại dâm tỉnh (thành phố) ………………)
Mốc
thời gian báo cáo và số liệu thống kê được tính từ ngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2019
I. TÌNH HÌNH
CHUNG
TỔNG SỐ NGƯỜI
NGHIỆN
|
HIỆN
Ở TẠI
|
SO
VỚI NĂM 2018
|
ĐỘ
TUỔI NGƯỜI NGHIỆN
|
NGHỀ
NGHIỆP
|
Cộng
đồng
|
Trung
tâm Chữa bệnh, Giáo dục, Lao động XH
|
Trại
tạm giam, nhà tạm giữ do CA tỉnh, TP quản lý
|
Tăng
|
Giảm
|
Dưới 16
|
Từ 16 đến 30
|
Trên
30
|
Học
sinh, sinh viên
|
Giáo
viên
|
Công
nhân, viên chức, lao động
|
Tổng số:
|
(1) = (2) + (3) +
(4)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: So sánh tổng số người nghiện năm 2018 với tổng số người nghiện năm 2019 để ghi số liệu vào cột (5) hoặc cột (6).
II. PHÂN TÍCH
NGUYÊN NHÂN TĂNG, GIẢM
TỔNG
SỐ TĂNG
|
NGUYÊN
NHÂN TĂNG
|
TỔNG SỐ GIẢM
|
NGUYÊN
NHÂN GIẢM
|
Nghiện
mới
|
Nghiện
cũ mới phát hiện
|
Tái nghiện
|
Tù
tha, đặc xá về
|
Từ
nơi khác đến
|
Nguyên
nhân khác
|
Chết
|
Cai
nghiện thành công
|
Chuyển đi nơi khác
|
Đi
Trại giam, CSGD
|
Nguyên
nhân khác
|
(1) = Σ2 -> 7
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=
Σ 9->13
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. PHÂN
TÍCH THEO LOẠI MA TÚY, HÌNH THỨC SỬ DỤNG CỦA NGƯỜI NGHIỆN
HÌNH
THỨC SỬ DỤNG
|
LOẠI
MA TÚY THƯỜNG SỬ DỤNG
|
TỔNG CỘNG (theo hàng ngang
|
Thuốc
phiện
|
Herôin
|
Cần
sa
|
Ma túy tổng hợp
|
Tân
dược gây nghiện
|
Loại
khác
|
|
1. Hút
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tiêm chích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hình thức khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (Theo hàng dọc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH TỆ NẠN MA TÚY Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Số TT
|
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
|
TỔNG SỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
SỐ
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TÚY
|
SỐ
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ TỆ NẠN MA TÚY
|
Tổng
số
|
Xã,
phường, thị trấn không phải trọng điểm về ma túy
|
Xã,
phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn
ma túy
|
Trọng
điểm loại I
|
Trọng
điểm loại II
|
Trọng
điểm loại …
|
1.
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ (%)
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
So
với năm 2018
|
Tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảm
|
|
|
|
|
|
|
. .
|
Ghi chú: Việc
phân tích xã, phường, thị trấn trọng điểm
về tệ nạn ma túy
được thực hiện theo Quyết
định số 3122/2010/QĐ-BCA ngày 09/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành tiêu chí phân loại và mức hỗ trợ kinh
phí cho xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy trong Chương trình MTQG về phòng, chống ma túy./.
CÁN
BỘ THỐNG KÊ
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
|