TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6078:2012
ISO
4172:1991
BẢN VẼ KỸ THUẬT - BẢN VẼ XÂY DỰNG- BẢN VẼ LẮP GHÉP KẾT CẤU
CHẾ TẠO SẴN
Technical
drawings - Construction drawings -
Drawing for the asseembly of Prefabricated
structures
Lời nói đầu
TCVN 6078:2012 thay thế TCVN
6078:1995 (ISO 4172:1991).
TCVN 6078:2012 hoàn toàn
tương đương với ISO 4172:1991.
TCVN 6078:2012 được chuyển
đổi từ TCVN 6078:1995 (ISO 4172:1991) theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) Khoản 1 Điều 6 Nghị định
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢN VẼ KỸ THUẬT
- BẢN VẼ XÂY DỰNG- BẢN VẼ LẮP GHÉP KẾT CẤU CHẾ TẠO SẴN
Technical
drawings - Construction drawings -
Drawing for the asseembly of Prefabricated
structures
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc
cơ bản để thể hiện các bản vẽ thi công trong lĩnh vực lắp ghép kết cấu chế tạo
sẵn trong công tác xây dựng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8, Bản vẽ kỹ thuật - Nguyên tắc
chung về biểu diễn.;
TCVN 6003-1 : 20121), Bản
vẽ xây dựng- Hệ thống ký hiệu. Phần 1: Nhà và các bộ phận của nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7285 : 2003, Tài liệu kỹ thuật
cho sản phẩm - Khổ giấy và cách trình bày tờ giấy vẽ.
TCVN 7286 : 2003, Bản vẽ kỹ thuật -
Tỷ lệ;
TCVN 9260: 20121), Bản vẽ
xây dựng - Cách thể hiện độ sai lệch giới hạn.
ISO 129, Technical drawings-
Dimensioning - General principles, definitions, methods of execution and special
indications (Bản vẽ kỹ thuật - Ghi kích thước - Nguyên tắc chung, định nghĩa,
phương pháp thực hiện và các chỉ dẫn đặc biệt).
ISO 2444, Joints in building -
Vocabulary
(Liên
kết trong xây dựng - Từ vựng);
ISO 2445, Joints in building -
Fundamental principles for design (Liên kết trong
xây dựng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế);
ISO 2553, Welded - Symbolic
representation on drawings (Hàn - Ký hiệu thể hiện trên bản vẽ);
ISO 7200 : 19842), Technical
drawings - Title blocks (Bản vẽ kỹ thuật- Khung
tên)
ISO 8048 : 1984, Technical drawings-
Construction drawings- Representation of views, sections and cuts (Bản vẽ kỹ thuật
- Bản vẽ xây dựng
- Thể hiện mặt nhìn, mặt cắt và tiết diện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ dưới đây:
3.1. Kết cấu lắp ghép chế
tạo
sẵn (prefabricated
structures)
Kết cấu được lắp ráp bằng các cấu kiện
chế tạo sẵn.
3.2. Cấu kiện chế tạo sẵn (prefabricated
structural component)
Bộ phận hay một phần của kết cấu lắp
ghép chế tạo sẵn được chuyển đến công trường.
4. Hồ sơ
4.1. Quy định chung
Thảnh phần hồ sơ bản vẽ lắp ghép kết cấu
chế tạo sẵn gồm:
a) Bản vẽ định vị (Bản vẽ bố trí
chung);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bản liệt kê các cấu kiện (và bản vẽ
bố trí các cấu kiện);
d) Quy định kỹ thuật bổ sung và các
danh mục vật liệu phụ, những chỉ dẫn riêng về bốc dỡ, vận chuyển v.v...
Những tài liệu này phải được chuẩn bị
phù hợp với các tiêu chuẩn đã nêu ở Điều 2.
4.2. Bản vẽ định vị
4.2.1. Bản vẽ định vị là biểu
thị đơn giản hóa một kết cấu chế tạo sẵn và vị trí các cấu kiện đã được kí hiệu.
Các cấu kiện thường được trình bày bằng nét liền rất đậm (xem Hình 1, 3 và 4)
hoặc bằng đường bao đơn giản.
Đối với mỗi nhóm cấu kiện chế tạo sẵn
liên hệ bằng những điều kiện xây dựng giống nhau, các bản vẽ định vị được thể hiện
theo trình tự quá trình lắp ghép.
Trường hợp cần thiết, sơ đồ tính toán
hoặc sơ đồ tải trọng phải được trình bày trên bản vẽ vị trí, trên đó chỉ ra các
giới hạn tải trọng, trình tự xây lắp và các chi tiết khác liên quan đến lắp dựng
như liên kết và các liên kết và các công trình tạm để thi công, đồng thời tham
khảo thêm những tài liệu có thông tin như vậy.
Bản vẽ định vị kết cấu chế tạo sẵn bao
gồm các bản vẽ sau:
a) Bố trí trục lưới tọa độ của tòa nhà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mối liên hệ giữa các cấu kiện với bố
trí trục lưới tọa độ;
d) Cao độ của các cấu kiện cụ thể;
e) Chỉ dẫn tham khảo các bản vẽ chi tiết.
Cấu kiện phải được thể hiện trên các mặt
bằng hoặc mặt cắt hoặc mặt nhìn (Xem Hình 1 đến Hình 6).
Bản vẽ định vị cho các kết cấu không
gian 3 chiều phức tạp phải được thực hiện ở các mặt bằng khác.
Các bản vẽ định vị được thể hiện theo
tỷ lệ 1/50; 1/100; 1/200.
4.2.2. Trên bản vẽ định vị
móng chế tạo sẵn và các kết cấu dưới đất khác cần thể hiện:
a) Đường bao đáy móng;
b) Lớp đệm móng (nét đứt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mối liên hệ với sơ đồ bố trí các trục;
e) Dầm móng;
f) Tường tầng hầm.
Các bản vẽ vị trí móng và các kết cấu
dưới đất khác sẽ được thể hiện với giả thiết nền đất là trong suốt.
4.2.3. Trong phần tên của bản vẽ định vị sàn chế tạo sẵn, phải thể hiện
số thứ tự các sàn hoặc cao độ của sàn trung gian hoặc chiếu nghỉ cầu thang, phù
hợp với quy định trong TCVN 6003-1 : 2012.
4.2.4. Trong bản vẽ định vị
các kết cấu tường panen chế tạo sẵn, cấu kiện phải được thể hiện bằng đường bao
nét đậm (Xem Hình 6).
Kích thước
tính bằng milimét trừ thể hiện cao độ tính bằng mét
CHÚ THÍCH: Trên bản vẽ vị trí thể hiện
kích cỡ các móng F1, F2 và F3 được
coi là ví dụ để áp dụng
cho các móng tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 2 - Ví dụ về bản vẽ định vị
(mặt bằng) cho tấm sàn (tỷ lệ 1/200)
Kích thước tính
bằng milimét
Hình 3 - Ví dụ
về bản vẽ định vị (mặt bằng)
cho các cấu kiện khung (tỷ lệ 1/200)
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 4 - Ví dụ
mặt cắt điển hình (tỷ lệ 1/200)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Ví dụ
về bản vẽ định vị (mặt nhìn) panen tường (tỷ lệ 1/200)
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 6 - Ví dụ
về bản vẽ định vị (mặt bằng) panen tường (tỷ lệ 1/200)
4.3. Bản vẽ chi tiết
4.3.1. Các bản vẽ chi tiết
có thể được thể hiện trên các bản vẽ riêng hoặc chung và được coi như là thông
tin bổ sung cho bản vẽ định vị
Các bản vẽ chi tiết thường được thể hiện
theo tỷ lệ 1/20; 1/10; 1/5.
Các chi tiết phải được chú thích chính
xác trên bản vẽ định vị tương ứng. Các chi tiết phải ghi cùng thứ tự của mặt cắt
tương ứng trên bản vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ liên kết các cấu kiện thể hiện
mối quan hệ giữa các kết cấu chế tạo sẵn tại chỗ lắp ghép tại những chỗ cần thể
hiện như:
a) Sơ đồ bố trí;
b) Kích thước liên kết có thể hiện dung
sai dung sai nếu cần;
c) Ký hiệu quy ước của cấu kiện trên bản
vẽ định vị và trường hợp cần thiết phải đánh dấu nhận biết trên bề mặt lắp ghép
tại liên kết;
d) Phương pháp nối chẳng hạn như hàn,
nối bằng bulông hoặc sử dụng các móc cốt
thép thường sử dụng khi đổ bê tông trên công trường;
e) Những bộ phận được xây dựng và các
chi tiết nối bao gồm cả những thành phẩm sử dụng.
Hai liên kết giống nhau phải thể hiện
như hai liên kết độc lập và có kí hiệu quy ước riêng.
Trường hợp cần phân biệt giữa sơ đồ
minh họa các liên kết giữa yêu cầu lắp và ghép và yêu cầu miêu tả sự hoàn thiện
liên kết (như chống ăn mòn, giãn nở nhiệt...) hoặc giữa những liên kết đỡ, gắn
kết liên kết và liên kết mở cần phải sử dụng những ký hiệu quy ước riêng biệt
hoặc kí hiệu có giải thích trên bản vẽ
Ví dụ về sơ đồ minh họa liên kết xem
trên Hình 7 và Hình 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
Hình 7 - Ví dụ
liên kết bằng bulông - Mặt cắt ngang
Kích thước tính bằng milimét
Hình 8 - Ví dụ
mối liên kết bằng nối cốt thép và bê tông tại chỗ - Mặt cắt đứng
4.4. Bảng liệt kê cấu kiện
4.4.1. Bảng liệt kê cấu kiện
là danh mục các bộ phận của kết cấu chế tạo
sẵn.
4.4.2. Bảng liệt kê cấu kiện
bao gồm những thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tên cấu kiện;
c) Số lượng cấu kiện.
4.4.3. Bảng liệt kê cấu kiện
cũng phải bao gồm thông tin sau:
a) Khối lượng, tính bằng kilôgam hoặc
tấn;
b) Các kích cỡ;
c) Tổng khối lượng, tính bằng kilôgam
hoặc tấn;
d) Các tài liệu tham khảo đặc biệt;
e) Nhận xét.
Trường hợp bảng liệt kê cấu kiện được
thể hiện trên tờ riêng, mỗi tờ phải có khung tên đặt phía dưới bảng liệt kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên bản vẽ định vị các cấu kiện chế tạo
sẵn phải được biểu thị bằng kí hiệu quy ước.
Các cấu kiện giống nhau phải có kí hiệu
quy ước như nhau.
Các cấu kiện sản xuất tại chỗ bằng thủ
công phải được chỉ rõ bằng kí hiệu độc lập.
Kí hiệu quy ước của các cấu kiện trên
bản vẽ định vị và bản vẽ chi tiết phải
ghi ngay cạnh phần hình minh họa của cấu kiện (xem Hình 9a và 9b hoặc ghi trên
đường dóng, xem hình 9c).
Các kí hiệu quy ước cho trong các hình
từ Hình 1 đến Hình 10 chỉ là các ví dụ.
CHÚ THÍCH: Những hình vẽ từ 1 đến 10
chỉ cho một kết cấu điển hình đơn lẻ và chỉ sử dụng với mục đích minh họa.
Hình 9 - Ký
hiệu quy ước các cấu kiện trên bản vẽ định vị
Kích thước
tính bằng milimét trừ thể hiện cao độ tính bằng mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Quy
ước thể hiện các thông tin bổ sung (tỷ lệ
1/100)
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Hồ sơ
5. Đặt tên các cấu kiện chế sẵn
1) Các
TCVN chuyển đổi, sắp ban hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66