TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6083:2012
ISO
7519:1991
BẢN VẼ KỸ THUẬT - BẢN VẼ XÂY DỰNG- NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ
TRÌNH BÀY BẢN VẼ BỐ CỤC CHUNG VÀ BẢN VẼ LẮP GHÉP
Technical
drawings - Construction drawings -
General principles of presentation for General
arrangement and assembly drawings
Lời nói đầu
TCVN 6083:2012 thay thế
TCVN 6083:1995 (ISO 7519:1991).
TCVN 6083:2012 hoàn toàn
tương đương với ISO 7519:1991.
TCVN 6083:2012 được chuyển
đổi từ TCVN 6083:1995 (ISO 7519:1991) theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) Khoản 1 Điều 6 Nghị định
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢN VẼ KỸ THUẬT
- BẢN VẼ XÂY DỰNG- NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ BỐ CỤC CHUNG VÀ BẢN VẼ
LẮP GHÉP
Technical
drawings - Construction drawings -
General principles of presentation for General
arrangement and assembly drawings
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra những nguyên tắc
chung cho việc thể hiện đối với các bản vẽ xây dựng, bản vẽ bố cục chung và bản
vẽ lắp ghép, chủ yếu sử dụng trong các bản vẽ nhà và bản vẽ kiến trúc.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8, Bản vẽ kỹ thuật - Nguyên tắc
chung về biểu diễn.;
TCVN 5896 : 2012[1]), Bản
vẽ xây dựng- .Bố trí hình vẽ, chú thích bằng chữ và khung tên trên bản vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc chung
3.1. Các cấu kiện xây dựng
đã được chi tiết hóa hoặc được xác định cụ thể trong các tài liệu khác (ví dụ:
các bản vẽ loại cấu kiện, bản vẽ chi tiết và kỹ thuật) có thể được trình bày rất
giản lược trong bản vẽ bố cục chung và bản vẽ lắp ghép.
3.2. Mức độ giản lược phụ
thuộc vào loại đối tượng phải trình bày, tỷ lệ của bản vẽ và mục đích của việc
lập hồ sơ.
3.3. Trong cách thể hiện
giản lược, chỉ những nét đặc trưng cần thiết nhất mới trình bày nếu có thể chỉ
trình bày bằng các đường bao ngoài. Đối tượng cần vẽ phải trình bày theo tỷ lệ
quy định.
3.4. Các hình vẽ theo cách
thể hiện giản lược có thể được bổ sung bằng các ký hiệu đồ họa, các ký hiệu quy
ước và phần chú thích.
3.5. Tại chỗ dành cho phần
chú thích của bản vẽ, phải ghi tham khảo các tài liệu quy định kỹ thuật dùng
cho việc chế tạo, thi công xây dựng và lắp ghép (xem TCVN 5896 : 2012).
4. Các nét vẽ
4.1. Các kiểu và dạng nét
vẽ phải phù hợp với TCVN 8 và có bổ sung thêm loại nét vẽ rất đậm.
4.2. Loại nét vẽ rất đậm
được dùng để nhấn mạnh những phần nhất định nào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nét mảnh: Với độ dày tương ứng bằng 1;
- Nét đậm: Với độ dày tương ứng bằng 2;
- Nét rất đậm: Với độ dày tương ứng bằng
4.
4.4. Trên cùng một bản vẽ
được dùng hai hoặc ba loại nét, có độ dày khác nhau.
4.5. Các đường bao ngoài của
các bộ phận trong mặt cắt thông thường phải dùng nét dày hơn so với các nét
trong mặt nhìn (Xem Hình 1).
Đối với các bộ phận trong mặt cắt thì
có thể dùng hoặc là nét liền đậm (TCVN 8, nét vẽ kiểu A) hoặc là nét liền rất đậm.
Đối với các phần trong mặt nhìn thì
dùng nét liền đậm hoặc dùng nét liền mảnh (xem TCVN 8, nét vẽ kiểu A hoặc B)
tùy thuộc vào độ dày của nét vẽ dùng cho các mặt cắt (tỷ lệ độ dày của các nét
phải là 1/2).
Hình 1 - Ví dụ
về các đường bao ngoài của các phần trong mặt cắt và mặt nhìn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Các đường bao giữa
các vật liệu khác nhau trong mặt nhìn được vẽ bằng các nét liền mảnh hoặc nét
liền đậm TCVN 8, nét vẽ kiểu B hoặc A) (Xem Hình 2).
Thông thường các hình mẫu vật liệu như
đá hoa cương hay loại sàn pắckê thì không thể hiện, khi cần có thể được trình
bày trong bản vẽ riêng biệt.
4.8. Các sàn nghiêng, mái
có độ dốc được thể hiện trên bản vẽ mặt bằng với các nét liền mảnh (TCVN 8, nét
vẽ kiểu B). Khi cần, các cao độ có thể chú dẫn bằng số theo quy định trong ISO
129 và độ dốc được thể hiện bằng các mũi tên hướng về phía thấp cùng với tỷ lệ
độ dốc (Xem Hình 3).
4.9. Các cầu thang được thể
hiện trên bản vẽ mặt bằng như sau (Xem Hình 4):
a) Cầu thang được vẽ bằng nét liền mảnh
(TCVN 8, nét vẽ kiểu B);
b) Mũi tên chỉ hướng lên được đặt ở giữa
cầu thang và được vẽ bằng nét liền mảnh (TCVN 8, nét vẽ kiểu B) với chấm tròn để
chỉ điểm đáy thân thang và đầu mũi tên chỉ đỉnh của thân cầu thang;
c) Việc cắt trên đợt thang được thể hiện
bằng nét dích dắc (TCVN 8, nét vẽ kiểu D) ( Xem Hình 4). Trường hợp không thể bị
hiểu sai thì có thể bỏ đoạn gấp khúc đó.
d) Nếu cần thiết, các cao độ của các
chiếu nghỉ cầu thang có thể được biểu thị bằng số hoặc là các bậc thang được
đánh số theo hướng đi lên, bậc dưới cùng được đánh số 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Cầu
thang
4.10. Đường dốc được thể hiện
trên bản vẽ mặt bằng như sau (Xem Hình 5):
a) Đường dốc được vẽ bằng nét liền mảnh
(TCVN 8, nét vẽ kiểu B);
b) Mũi tên chỉ hướng lên được đặt ở giữa
đường dốc và được vẽ bằng nét liền mảnh (TCVN 8, nét vẽ kiểu B) với chấm tròn để
chỉ cao độ ở điểm thấp nhất và đầu mũi tên chỉ cao độ ở điểm trên cùng;
c) Khi cần thiết các cao độ điểm trên
cùng và điểm thấp nhất có thể được biểu thị bằng số theo quy định trong ISO 129
hoặc là độ dốc được biểu thị bằng tỷ lệ độ dốc.
Hình 5 - Đường
dốc
5. Cách thể hiện giản
lược các cửa đi và cửa sổ
5.1. Các cửa đi và cửa sổ
được vẽ bằng nét liền mảnh hoặc nét liền đậm (TCVN 8, nét vẽ kiểu B hoặc kiểu
A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Trên các bản vẽ có tỷ
lệ lớn (1/ 50 và lớn hơn) các cửa đi và cửa sổ được vẽ để thể hiện loại cửa,
cách bố trí cánh cửa, ngưỡng cửa... (Xem Hình 6)
Hình 6 - Ví dụ
về cửa đi và cửa sổ trên bản vẽ
mặt bằng có tỷ lệ lớn
CHÚ THÍCH: Các ô cửa sổ có thể biểu thị
bằng nét liền mảnh (TCVN 128 ,nét vẽ kiểu B).
Hình 6 (kết
thúc)
5.4. Trên bản vẽ tỷ lệ nhỏ
và các bản vẽ dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ thì các cửa đi và cửa sổ được
vẽ đơn giản hơn so với các quy định trong 5.2 và 5.3 (Xem Hình 7).
CHÚ THÍCH: Các ô cửa sổ có thể biểu thị
bằng nét liền mảnh (TCVN 128, nét vẽ kiểu B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đặc trưng quy ước
6.1. Trần treo
Trần treo được vẽ trên bản vẽ mặt bằng
đường chéo với nét gạch hai chấm mảnh (TCVN 8, nét vẽ kiểu K). Cao độ mặt dưới
của trần treo được biểu thị bằng số hoặc bằng chiều cao phòng (Xem Hình 8).
Đường bao ngoài của trần treo tự do
cách tường phải vẽ bằng nét gạch hai chấm mảnh (TCVN 8, nét vẽ kiểu K) (Xem Hình
8).
Hình 8 - Trần
treo
6.2. Lỗ cửa, lỗ trống và hốc tường
6.2.1. Khi cần thiết, các lỗ
cửa và lỗ trống trên mặt nhìn và mặt cắt sẽ được thể hiện bằng hai đường chéo vẽ
bằng nét liền mảnh (TCVN 8, nét vẽ kiểu B). Các đường chéo này cũng có thể được
bỏ đi nếu như ở đó ý nghĩa của ký hiệu đã rõ ràng trong phạm vi các vấn đề liên
quan (Xem Hình 9).
6.2.2. Khi cần thiết, các hốc
tường trên mặt cắt và mặt nhìn sẽ được thể hiện bằng một đường chéo vẽ bằng nét
liền mảnh (TCVN 8 , nét vẽ kiểu B). Các đường chéo này cũng có thể được bỏ đi nếu
ở đó ý nghĩa của ký hiệu là rõ ràng trong phạm vi các vấn đề liên quan (Xem
Hình 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Ký hiệu mũi tên
7.1. Dùng các ký hiệu mũi
tên để chỉ những thông tin cần thiết khác nhau.
7.2. Các ký hiệu mũi tên
có thể được vẽ bằng các nét liền mảnh, nét liền đậm hoặc nét liền rất đậm phụ
thuộc vào tầm quan trọng của ký hiệu định dùng (xem Hình 11).
Hình 11 - Ví
dụ về các ký hiệu mũi tên
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các nét
5. Cách thể hiện giản lược các cửa đi
và cửa sổ
6. Đặc trưng quy ước
7. Các ký hiệu mũi tên
[1] TCVN sắp ban hành