Thuật ngữ
|
Định nghĩa
|
Phụt xi măng vào đất đá
|
|
Đất, đá không ổn định
|
Đất, đá mà khi khoan qua thành hố khoan bị sập hoặc
bị chảy xệ
|
Phương pháp thu dần khoảng cách giữa các hố khoan
|
Phụt xi măng vào các hố khoan như thế nào để trong
từng đợt khoảng cách giữa chúng được giảm dần
|
Phụt xi măng từng đoạn
|
Phụt xi măng vào từng đợt của lỗ khoan
|
Phụt xi măng toàn bộ hố khoan
|
Phụt xi măng đồng thời vào toàn bộ chiều dài hố
khoan, không chia thành từng đoạn
|
Phụt xi măng từng đoạn từ trên xuống
|
Phương pháp phụt xi măng từng đoạn với sự bố trí
xen kẽ việc khoan và việc phun vữa từng đoạn, từ miệng tới đáy hố khoan
|
Phụt xi măng từng đoạn từ dưới lên
|
Phương pháp phụt xi măng từng đoạn bằng cách khoan
toàn bộ chiều sâu hố khoan thiết kế sau đó lần lượt phụt vữa vào từng đoạn từ
đáy lên miệng hố khoan.
|
Nút
|
Dụng cụ để cách ly các đoạn hố khoan
|
Vữa không ổn định
|
Vữa xi măng phụt bị tách thành pha lỏng và pha cứng
khi chuyển động với tốc độ nhỏ, hoặc
khi nghỉ yên tại một chỗ.
|
Đợt hố khoan
|
Nhóm hố khoan được phun trong cùng một giai đoạn
nào đó và có đặc điểm là có cùng một khoảng cách giữa các hố khoan.
|
Đoạn của hố khoan
|
Phần của hố khoan chia dọc theo tim của nó, được cách ly với các phần
còn lại của hố khoan bằng nút.
|
Vữa ổn định
|
Vữa xi măng phụt giữ được độ đồng nhất khi nghỉ yên tại một chỗ, hoặc không phân lớp trong thời gian phụt xi măng.
|
Phương pháp phụt ép vữa
|
Phương pháp trong đó toàn bộ vữa do máy bơm phụt đi (trừ các tổn thất công nghệ)
đều được đưa vào đá, còn việc
thay đổi lưu lượng vữa được thực hiện bằng cách thay đổi của máy bơm.
|
Phương pháp phụt vữa bán ép
|
Phương pháp trong đó một phần vữa máy bơm phụt đi, ngay sau khi ra khỏi
máy bơm lại quay trở về bể chứa để bơm lại mà không được phụt
vào đá.
|
Phương pháp phụt vữa tuần hoàn
|
Phương pháp trong đó vữa do máy bơm phụt đi chạy
vòng quanh từ máy bơm đến hố khoan và vòng trở lại, một phần vữa đi vào đá,
phần còn lại quay từ hố khoan trở về bể vữa để bơm lại
|
Đứt đoạn thủy lực của đá
|
Biến dạng của đất đá dưới tác động của vữa (hoặc nước) phun vào hố khoan, tạo
thành các khe nứt nhân tạo. Trong quá trình phụt vữa (nước) sự đứt đoạn thường được thể hiện dưới dạng
tăng đột ngột lưu lượng vữa (nước) và thường làm giảm áp lực.
|
Độ chối
|
Sự giảm lưu lượng vữa của đá tới trị số tối thiểu cho phép ở áp lực đã cho (áp lực độ chối)
|
Độ chối giả
|
Sự tạo thành các nút không thấm nước trong các lỗ rỗng ở gần thành hố khoan hoặc ngay
trong hố khoan, kết quả là các lỗ rỗng trong khối đá vẫn không được lấp đầy xi măng.
|
Phương pháp phụt ép vữa
|
Phương pháp trong đó toàn bộ vữa do máy bơm phụt đi
(trừ các tổn thất công nghệ) đều được đưa vào đá, còn việc thay đổi lưu lượng
vữa được thực hiện bằng cách thay đổi lưu lượng của
máy bơm
|
Duy trì áp lực
|
Duy trì áp lực trong đoạn lỗ khoan trong một thời gian nào đó
sau khi đã đạt độ chối.
|
Bít lấp lỗ khoan
|
Sau khi phụt xi măng xong lấp đầy thân rỗng của hố
khoan bằng vữa sẽ hóa cứng, coi như hố khoan này được thanh lý không sử dụng
nữa.
|
PHỤ LỤC 2
(Tham khảo)
PHỤT XI MĂNG TRONG NHỮNG ĐIỀU KIỆN THIÊN NHIÊN ĐẶC BIỆT
Các quy định chung
1 - Những điều kiện thiên nhiên đặc biệt là các trường hợp phụt xi măng:
- Vào nham thạch xốp - nứt nẻ;
- Vào nham thạch có các khe nứt và lỗ rỗng lớn;
- Trong các điều kiện vận tốc nước ngầm lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Thông thường phụt xi măng trong các điều kiện thiên nhiên đặc biệt phải thực hiện thêm
các công việc phụ trợ hoặc phải sử dụng
các vật liệu đặc biệt hoặc các biện pháp công nghệ đặc biệt.
3 - Do còn có ít kinh nghiệm trong việc thi công phụt xi măng trong các điều
kiện đặc biệt nên thiết kế phải được luận chứng bằng
các kết quả thí nghiệm tiến hành trong các điều kiện thiên nhiên ở hiện trường, trong thiết kế phải trình bày chi tiết công nghệ phụt xi
măng và các công việc phụ trợ.
Các yêu cầu nêu dưới đây, trong các điều 4¸20, là dự kiến cho việc thi công
trong các điều kiện đặc biệt, khi phát hiện thấy các điều kiện đó trong quá trình thi công.
Phụt xi măng vào nham thạch xốp - nứt
nẻ
- Nham thạch xốp - nứt nẻ là nham thạch trong đó ngoài các khe nứt còn có
các lỗ rỗng nhỏ có hình dạng khác nhau hoặc các hang hốc nhỏ mà nước có thể đi qua nhưng vữa
không ổn định thì thực tế lại không đi qua được.
- Nham thạch nứt nẻ bị cắt bởi một mạng lưới dầy các khe nứt nhỏ (với độ mở
rộng 0,1-0,2mm) cũng thuộc loại nham thạch xốp - nứt nẻ.
- Các đại diện điển hình của nham thạch xốp-nứt nẻ là cát kết gắn kết yếu, các đá vôi và đô-lô-mít xốp
hoặc có hang hốc nhỏ, đá vôi vỏ sò, đá túp và dăm kết - túp không đặc chặt, đá
sạn granít.
- Khí trong nham thạch có các lỗ rỗng với các chất nhét không được gắn kết,
hiệu quả của việc phụt vữa xi măng bị giảm thấp do nước trong vữa bị thấm đi
khi vữa đi qua các khe nứt, do đó vữa bị đặc lại và độ xa lan truyền của vữa bị giảm nhỏ.
- Trong quá trình phụt xi măng các dấu hiệu chủ yếu sau đây cho thấy là đã
gặp loại nham thạch xốp-nứt nẻ: lượng tiêu hao xi măng nhỏ so với độ hút nước
đơn vị của nham thạch, lưu lượng vữa giảm nhanh và đạt được độ chối ngay khi
đang phụt vữa xi măng với tỷ lệ N/X cao (N/X = 10 ¸ 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụt xilicat vào nham thạch trước khi phụt xi măng;
- Phụt vữa xi măng có hàm lượng phụ gia bentonit cao;
- Phụt vữa xilicat - bentônít ổn định hoặc các vữa có các đặc tính tương tự.
Phương pháp đã được nghiên cứu kỹ nhất là phương pháp
phụt xilicat trước khi phụt vữa xi măng. Tác dụng tốt của việc xilicat đã được
kiểm tra trong các nham thạch nứt nẻ nhiều và có các lỗ rỗng nhỏ, với số lượng
không nhiều.
Phải sử dụng các vữa có nhiều phụ gia benonit và các
vữa ổn định trong các nham thạch, ngoài các khe nứt, còn có nhiều lỗ hổng
có dạng các lỗ rỗng và hang hốc nhỏ. Do các loại vữa này chưa được nghiên cứu nhiều nên việc sử
dụng chúng phải dựa trên cơ sở các kết quả thí nghiệm trong
phòng và ngoài thực địa.
6 - Trong trường hợp quyết định
phụt xilicat trước vào nham thạch, sau khi thí nghiệm ép nước vào các lỗ khoan phải phụt dung dịch
xilicat có dung trọng 1,02 ¸ 1,08 g/cm3 cùng với phụ gia làm keo tụ là các muối
vô cơ (các loại muối phốt phát, muối các-bô-nát, sun-phát nhôm, aluminat
natri).
Lượng phụ gia làm keo tụ phải được xác định trên cơ sở
nghiên cứu trong phòng thí nghiệm, có xét đến các hoạt tính phản ứng của các
nham thạch được phụt xi măng, thành phần hóa học và nhiệt độ của nước ngầm. Cường độ của keo xilicát được tạo thành
sau khi dung dịch xilicát keo tụ phải nằm trong phạm
vi 10 ¸ 100 Pa, thời gian keo tụ từ 30 đến
60 phút (1 Pa = 1 N/m2 = 0,1 KG/m2).
Thể tích dung dịch xilicát đồng thời phụt vào một đoạn
lỗ khoan dài 5m phải được xác định như
sau:
Lượng hút nước đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l/(phút.m2)
Luy giông
0,05-0,1
5-10
100-200
0,1-0,2
10-20
200-400
0,2-0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400-600
Việc phụt xi măng vào nham thạch phải được tiến hành
1-2 giờ sau khi đã phụt dung dịch xilicat.
7 - Vữa xi măng - bentônít sử dụng
thay cho vữa xi măng phải có tỷ lệ bentônít trên xi măng trong phạm vi từ 0,1 đến 0,5 (theo khối lượng) và độ lưu lượng động theo độ
sụt của côn tiêu chuẩn trong phạm vi 16-24cm (côn AZH
U H).
Phải phụt vữa cho tới khi đạt độ chối hoặc tới khi nghỉ phụt theo quy định ở điều 13.12 của tiêu chuẩn này.
8 - Vữa bentônít-xilicát phải được chế tạo bằng cách pha xilicát natri (thủy tinh lỏng có dung trọng 1,38 g/cm3) vào vữa
bentônít, với liều lượng của xilicát natri bằng 0,5-5% của khối lượng bentônít,
độ lưu động của vữa phải nằm trong phạm vi 16 ¸ 24cm. Cường độ của vữa sau 10 ngày đêm phải không nhỏ hơn 100Pa (10 KG/m2).
Vữa bentônít - xilicát phải được sử dụng như vữa được
phụt bổ sung thêm trong trường hợp nếu việc sử dụng các vữa xi măng hoặc vữa xi
măng - bentônít không đảm bảo giảm được độ thấm nước của nham thạch xốp - nứt nẻ tới mức độ do thiết kế yêu cầu.
Vữa bentônít - xilicát phải được sử dụng để phụt vào
các lỗ khoan của đợt cuối cùng hoặc phụt vào hàng lỗ khoan ở giữa của màn chống thấm gồm
ba hàng lỗ khoan, sau khi đã phụt vữa xi măng hoặc vữa xi măng - bentônít vào
các lỗ khoan của các đợt trước hoặc
các lỗ khoan của các hàng bên ngoài của màng chống thấm gồm ba hàng lỗ khoan.
Việc phụt vữa Bentônít - Xilicát được tiến hành cho tới
khi đạt được độ chối, còn trong trường hợp độ hút vữa không giảm cho tới khi đã
phụt được 0,5 m3 vữa này vào 1m chiều dài đoạn hố khoan, sau đó tiến hành phụt vữa xi măng hoặc
vữa xi măng - bentônít cho tới khi đạt
tới độ chối.
Phụt xi măng vào các khe nứt và lỗ rỗng lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc phụt xi măng vào các khe nứt và hố khoan lớn đã
được phát hiện và khoanh lại trong thời gian khảo sát phải được thực hiện theo
thiết kế riêng, trong đó phải dự kiến các phương tiện
và phương pháp lấp đầy các lỗ rỗng lớn
phù hợp với mục tiêu của việc phụt xi măng.
Khi phụt xi măng vào các khe nứt và lỗ rỗng lớn, được
phát hiện trong quá trình thi công phụt xi măng, phải tuân thủ các chỉ dẫn ở
các điều 10-13 của phụ lục này.
10 - Khi phát hiện thấy các lỗ rỗng lớn, nếu có thể, phải cùng với bộ phận
địa chất của công
trường, xác định
các đặc trưng của các lỗ rỗng đã được phát hiện như: kích thước, hình dạng, sự
phân bổ của chúng trong không gian, sự liên thông với các lỗ rỗng khác.
Trong trường hợp phát hiện thấy trong các lỗ rỗng có
nước ngầm chảy với vận tốc lớn phải
tham khảo các yêu cầu và chỉ dẫn trong
các điều 14-17 của phụ lục này.
11 - Để phụt xi măng vào các lỗ rỗng lớn phải sử dụng một trong các loại vữa
sau đây:
- Vữa xi măng - cát không ổn định;
- Vữa xi măng - tro thải không ổn định;
- Vữa xi măng - sét ổn định.
Vữa xi măng - cát phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ xi măng: cát trong vữa phải nằm trong phạm vi từ 1 : 1 đến 1 : 3;
- Thành phần vữa xi măng, cát nên xác định căn cứ vào độ hút nước đơn vị của
nham thạch (khi q > 1 l/phút.m2), sơ bộ
có thể lấy như sau:
q (l/phút.m2)
Thành phần vữa
Xi măng (kg)
Cát (kg)
Nước (l)
1-3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3-5
1
1
2
5-10
1
2
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 - Việc phụt vữa để làm đầy các
lỗ rỗng lớn phải được tiến hành:
- Ở giai đoạn đầu khi lưu lượng vữa phụt lớn và thông thường khi không có
áp lực ở miệng lỗ khoan, sau mỗi khi đã phụt được 5-10 tấn vật liệu cứng phải
ngừng phun 4 ¸ 24 giờ.
- Ở giai đoạn cuối sau khi thấy có xuất hiện áp lực và áp lực này dần dần tăng lên - phụt liên tục cho đến
khi đạt độ chối.
13 - Thông thường sau khi đã phụt đầy các lỗ
rỗng lớn, tại vị trí phát hiện được chúng phải bố trí hố khoan bổ sung (kiểm tra), rồi
theo các kết quả thí nghiệm ép nước và phụt xi măng vào lỗ khoan này sẽ đánh giá mức độ làm đầy
các lỗ rỗng lớn.
Phụt xi măng vào nham thạch trong đó có nước ngầm chảy với vận tốc cao.
14 - Khi có nước ngầm chảy với vận
tốc cao hơn 2400 mét/ngày đêm, việc phụt xi măng
bằng các biện pháp thông thường sẽ trở nên khó khăn hoặc
không thực hiện được do xi măng bị nước ngầm xói đi, không lắng đọng lại được
trong các lỗ rỗng.
15 - Trong trường hợp phát hiện
thấy nước ngầm chảy với vận tốc cao, để phụt cần sử dụng các loại vữa có khả năng tạo thành các
nút hoặc vật ngăn trong các lỗ rỗng, ví dụ: nước bùn cát (nước và cát) nước bùn
cát với mạt cưa, với các vật liệu có dạng sợi, xỉ, mảnh vụn cao su, với các phụ
gia ninh kết nhanh hoặc hỗn hợp các loại vữa nói trên.
Vữa sử dụng phải có tỷ lệ nước: vật liệu cứng ở
độ sệt giới hạn, cho phép máy bơm còn có thể bơm được.
16 - Việc phụt xi măng phải được tiến hành theo phương pháp thu dần khoảng
cách giữa hố khoan để căn
cứ vào các số liệu khoan và phụt xi măng của mỗi đợt lỗ khoan tiếp theo có thể kiểm tra được kết quả phụt xi
măng vào các hố khoan của đợt trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụt xi măng vào nham thạch có các lỗ
rỗng với các chất
nhét không được gắn kết
18 - Khi trong nham thạch sẽ được phụt xi măng có những khe nứt và lỗ rỗng rộng hơn 5¸10 cm trong đó nhét đầy các đất loại cát, bột, sét không được
gắn kết, theo giải pháp của đơn vị thiết
kế, có thể đề ra các biện pháp bổ sung để nâng cao độ chặt của chất nhét, như sẽ
nêu ở các điều 19 và 20 của phụ lục này.
Khi tiến hành phụt xi măng gia cố nền các công trình
các điều kiện đặc biệt, theo giải pháp của đơn vị
thiết kế có thể dự kiến trước khi phụt tiến hành xói và đẩy bớt một phần chất
nhét đi bằng cách phụt hỗn hợp nước - không khí qua các hố khoan liên thông với
nhau.
Do chưa có đầy đủ kinh nghiệm thi công đầy chất nhét
đi và do hiệu quả của việc này không phải lúc nào cũng tốt nên việc đẩy chất
nhét đi phải thực hiện theo thiết kế riêng được lập ra trên cơ sở tiến hành thực
nghiệm trong các điều kiện ở hiện trường.
19 - Trong đoạn phụt xi măng có khe nứt hoặc lỗ rỗng có chất nhét, sau khi
khoan và xói rửa hố khoan
phải tiến hành xói rửa mạnh bổ sung bằng dòng
nước hướng từ dưới lên trong hố khoan, hoặc xói rửa vùng xung quanh hố khoan bằng
hỗn hợp nước - không khí qua máy bơm dùng khí ép, bảo đảm đẩy chất nhét ra khỏi
vùng lân cận xung quanh hố khoan trong trường hợp chất nhét ở trạng thái xốp, dễ bị xói rửa.
20 - Sau khi tiến hành xói rửa, để nén chất nhét còn lại trong các lỗ rỗng,
phải tiến hành phụt xi măng
nhiều lần vào vùng mà chất nhét đã bị xói rửa bằng thủy lực.
Ở mỗi giai đoạn, trong quá trình phụt nhiều lần, phải phụt vữa với lưu lượng
và áp lực tăng cao, thậm chí cho tới khi có hiện tượng đứt đoạn thủy lực được đặc trưng bởi hiện tượng áp lực tụt nhanh. Sau khi có hiện tượng
đứt đoạn phải ngừng phụt vữa từ 1 đến 3 ngày đêm. Sau đó lại phụt lại cho tới khi có sự đứt đoạn mới.
Việc phụt vữa xi măng lại vào vùng có chất nhét không được gắn kết phải được thực hiện cho tới khi ở
một giai đoạn nào đó sẽ được độ chối ở áp lực thiết kế mà không tạo thành đứt đoạn thủy lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
PHỤT BẰNG VỮA XI MĂNG SÉT ỔN ĐỊNH
1 - Vữa ổn định được chế tạo bằng cách pha vật liệu sét vào vữa xi măng,
phải được sử dụng khi phụt xi
măng nhằm mục đích chống thấm:
- Khi trong nham thạch chủ yếu có những khe nứt với độ mở rộng lớn hơn 5mm
và được đặc trưng bởi độ hút nước lớn hơn 0,5-1,0 l/phút m2 (50-100 luy
giông);
- Khi cần lấp đầy các lỗ rỗng lớn riêng lẻ và các hang hốc các-xtơ.
2 - Trong các nham thạch chứa nước có dòng chảy với vận tốc lớn hơn 2400
m/ngày đêm chỉ được sử dụng vữa xi măng -
sét ổn định cùng các phụ gia đã được lựa chọn và kiểm tra qua thử nghiệm, bảo đảm
làm cho vữa hóa đặc hoặc ninh kết nhanh chóng trong nước chảy.
3 - Để chế tạo vữa xi măng - sét ổn định khi phụt xi măng vào các khe nứt
lớn phải sử dụng:
- Xi măng thỏa mãn các yêu cầu ở các điều 11.1 ¸ 11.5 của tiêu chuẩn này làm chất dính kết;
- Các vật liệu sét để tạo tính ổn định cho vữa xếp theo thứ tự giảm giới hạn
chảy, giảm hiệu quả ổn định và tăng lượng vật liệu cần thiết để tạo thành vữa ổn
định là: bentônít hoạt tính, sét bentônít (khai ở mỏ hoặc đã nghiền thành bột), đất sét,
á sét nặng, á sét nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Á sét bột nhẹ - như loại vật liệu chủ yếu, rẻ tiền có giới hạn chảy 25-35% cùng với một
phần sét kao-li-nit dễ tan rã trong nước;
- Bentônít hoạt tính, như thành phần bổ sung, làm tăng thêm tính ổn định.
4 - Trong tất cả các loại vật liệu sét sử dụng hàm lượng các hạt lớn hơn 1mm
không được vượt
quá 1%.
Các loại vật liệu sét khai thác ở mỏ có lẫn các hạt lớn
dăm, sạn, phải được sàng để loại bỏ các hạt lớn này.
5 - Vữa xi măng sét ổn định phải có:
- Độ tách nước sau 2 giờ không quá 2%;
- Độ lưu động đo bằng độ sụt của côn AZH từ 10 đến 18 cm;
- Cường độ chịu nén của vữa xi măng, sét đã hóa cứng sau 7 ngày đêm 0,1-0,55 Mpa, và sau 28 ngày đêm
0,2-1 Mpa (1 Mpa=10KG/cm2).
6 - Trong trường hợp nêu các đặc tính của vật liệu sét không cho phép đồng
thời bảo đảm được
tất cả các yêu
cầu nêu trong Điều 5 của phụ lục này
thì phải sử dụng các phụ gia hóa học làm giảm độ tách nước, hoặc tăng độ lưu động
của vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1
Giới hạn chảy của vật liệu sét
Hàm lượng trong 1 m3
vữa
Dung trọng vữa (g/m3)
Của xi măng (kg)
Của vật liệu sét khô (kg)
Của nước (lít)
30
190-280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
620
1,67-1,68
40
210-315
635-540
700
1,54-1,56
55
235-350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
780
1,40-1,42
75
260-375
215-120
835
1,31-1,33
100
280-390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
860
1,27-1,20
Khi sử dụng bentônit việc quyết định thành phần vữa
phải dựa trên cơ sở các thí nghiệm trong phòng.
8 - Thành phần và các đặc tính của vữa ổn định phải được xác định chính
xác hóa theo các kết quả thử
nghiệm vữa được chế tạo trong các điều kiện thi công.
9 - Vữa xi măng - sét ổn định phải được chế tạo bằng cách chế tạo riêng vữa
sét - nước và vữa xi măng - nước, sau đó trộn lẫn chúng với
nhau, hoặc bằng cách đổ xi măng vào vữa sét rồi trộn đều.
Trong trường hợp sử dụng á sét nhẹ làm vật liệu sét,
cho phép trộn trực tiếp á sét có độ ẩm tự nhiên vào vữa xi măng.
10 - Các vật liệu sét mịn - phân tán (bentônít, sét, á sét nặng) sử dụng làm vữa sét phải được nghiền nhỏ sơ bộ và làm phân tán bằng
các phương pháp cơ học (trộn, rung) hoặc hóa học (thêm các chất có tác dụng làm
phân tán) bảo đảm làm xuất hiện các đặc tính riêng của trạng thái mịn - phân
tán của vật liệu và loại được các cục sét có thể làm tắc ống dẫn vữa và hố
khoan.
11 - Khi định liều lượng của vật liệu sét trong vữa phải xét tới độ ẩm tự
nhiên của nó, lượng vật liệu sét có độ ẩm tự nhiên là W(%)
phải bằng lần
của lượng vật liệu khô yêu cầu.
12 - Khi phụt xi măng bằng vữa ổn định phải tuân theo các yêu cầu của tiêu
chuẩn này đối với việc phụt xi
măng bằng các loại vữa xi măng không ổn định nếu không mâu thuẫn với yêu cầu
nêu trong Điều 13-16 ở dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực độ chối của vữa ổn định thông thường phải nhỏ
hơn 2 lần so với áp lực độ chối đối với vữa không ổn định đã được định ra đối với loại nham thạch đã cho.
14 - Việc phụt xi măng bằng vữa ổn định thông thường phải được tiến hành với
thành phần vữa không thay đổi, không phụ
thuộc vào lưu lượng vữa.
15 - Việc phụt vữa ổn định phải
được tiếp tục:
- Cho tới khi phụt được vào nham thạch một lượng vữa nhất định (định mức)
do thiết kế quy định, tùy thuộc
vào mức độ rỗng của nham thạch, lượng vữa này thường bằng từ 0,5 đến 2 m3 vữa cho 1 mét dài hố khoan.
- Cho tới khi đạt được độ chối: nếu độ chối này được đạt tới trước khi phụt
được lượng vữa định mức. Trong trường hợp nếu việc
phụt vữa ổn định được sử dụng để làm đầy tối đa các hang hốc các-xtơ lớn thì lượng
vữa phun vào không được đặt thành định mức và việc phụt phải được tiến hành cho tới độ chối, không phụ
thuộc vào độ hút vữa.
16 - Việc phụt vữa ổn định thông
thường phải được tiếp tục bằng việc phụt vữa xi măng không ổn định.
Theo quyết định của đơn vị thiết kế việc phụt vữa
không ổn định tiếp theo phải được tiến hành qua các hố khoan làm việc của đợt
tiếp theo mà trong đó đã phụt vữa ổn định, hoặc qua các hố khoan bổ sung.
Việc phụt vữa không ổn định phải được thực hiện sau
2-5 ngày đêm kể từ khi phụt xong vữa ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
PHỤT XI MĂNG THỬ NGHIỆM - THI CÔNG
1 - Phụt xi măng thử nghiệm - thi công phải được tiến hành nhằm mục đích
chính xác hóa công nghệ thi công tối ưu và khẳng định
các kết quả mong muốn của việc phụt xi măng đã được thiết kế dự kiến trong các điều kiện địa chất công
trình cụ thể của hạng mục thi công.
Các kết quả phụt xi măng thử nghiệm - thi công phải
được đơn vị thiết kế xem xét và trên cơ sở đó phải đưa thêm những điều cần thiết phải chính xác hóa vào thiết kế ban đầu.
2 - Phải quyết định việc phụt xi măng thử nghiệm - thi công vào thời gian
bắt đầu thi công ở hạng mục, và
nếu các điều kiện địa chất công trình là phức tạp và đa dạng vào thời gian bắt
đầu thi công phụt xi măng ở mỗi khu vực
mới của hạng mục công trình.
3 - Để tiến hành phụt xi măng thử nghiệm - thi công phải tách riêng một phần của màn chống thấm hoặc của mặt bằng phải phụt xi
măng gia cố.
Thông thường một phần nói trên phải bao gồm:
- Đối với màn chống thấm: không ít hơn 3 hố khoan của đợt 1 và tất cả các
hố khoan thuộc các hàng của màn chống thấm, rơi vào giữa các hố khoan đợt 1 đã được chọn nói trên;
- Đối với phụt xi măng gia cố: không ít hơn hai diện tích cơ bản bị bao bởi
các hố khoan đợt 1 và tất cả các hố khoan rơi vào phạm vi các diện tích đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp không có sự phù hợp giữa các điều kiện
địa chất thực tế và các giả thiết của thiết kế, phải đưa các hiệu chỉnh cần thiết
vào công nghệ phụt xi măng.
5 - Khi thi công ở phần thử nghiệm - thi công, tùy thuộc vào tính chất của
các điều kiện địa chất phải thêm
các công việc bổ sung đã nêu ở Điều 8.8 của tiêu chuẩn này.
6 - Khi kết thúc thi công ở phần thử nghiệm - thi công của màn chống thấm
phải khoan các hố
khoan kiểm tra
trong đó sẽ tiến hành ép nước và phụt xi măng vào từng đoạn.
Ở vùng thử nghiệm - thi công phụt xi măng gia cố, sau
khi đã hoàn thành các công việc chủ yếu phải tiến hành;
- Khoan các hố khoan kiểm tra rồi thí nghiệm ép nước trong đó để kiểm tra mức độ làm đầy các lỗ rỗng;
- Thí nghiệm kiểm tra nham thạch bằng phương pháp chấn động âm
thanh để xác định các đặc tính biến dạng của
chúng, nếu loại kiểm tra này được dự kiến trong thiết kế.
7- Khi phân tích các kết quả phụt xi măng thử nghiệm
phải làm rõ các vấn đề sau đây:
a/ Đặc trưng thực tế của các nham thạch ở nền công trình và sự phù hợp của nó so với các giả thiết
thiết kế, các đặc tính địa chất công trình của các nham thạch
mà thiết kế chưa xét tới;
b/ Các phương pháp khoan và các thiết bị phụt xi măng
tối ưu, tính chất độ uốn cong của các hố khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d/ Chiều sâu đặt nút tối ưu;
e/ Các điều kiện thi công tối ưu về mặt gia tải trên các hố khoan;
g/ Chế độ phụt vữa xi măng tối ưu, các biện pháp để
chống các sự phá
hoại tiến trình phụt xi măng;
h/ Độ thấm
nước và các tính chất cơ - lý của nham thạch đã được phụt xi măng, bước tối ưu
của các lỗ khoan, cần thiết để đạt được hiệu quả phụt xi măng đã định;
i/ Khối lượng và các đặc tính có khả năng là cần thiết phải có của các vật liệu và vữa phụt để đạt được hiệu quả phụt xi măng đã định.
PHỤ LỤC 5
(Để
tra cứu)
XÁC ĐỊNH LƯỢNG MẤT NƯỚC ĐƠN VỊ CỦA NHAM THẠCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Phải xác định lượng mất nước
đơn vị theo một trị số lưu lượng nước ứng với trị số lưu lượng đã đạt được, hoặc ứng với trị số lưu
lượng lớn nhất đã đạt được đối với các nham thạch đã cho.
3 - Lượng mất nước đơn vị được
biểu thị bằng các đơn vị đo lường kỹ thuật sau: l/(phút . m2), hoặc luy giông.
1 l/(phút . m2) ứng với lưu lượng 1
l/phút của nước được ép vào 1m
chiều dài đoạn thí nghiệm dưới áp lực cột nước bằng 1m;
1 luy giông ứng với lưu lượng 1 l/phút của nước được ép vào 1m chiều
dài đoạn thí nghiệm dưới áp lực cột nước bằng 1 MPa.;
Các đơn vị đo lường nói trên quy đổi với nhau như sau:
1 l/(phút . m2) = 100 luy giông;
1 luy giông = 0.01 l/(phút . m2);
4 - Lượng mất nước đơn vị phải
được tính theo các công thức.
, l/(phút . m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
, luy giông
Trong đó:
Q - Lưu lượng nước bị mất trong đoạn lỗ khoan, l/phút;
l - Chiều dài đoạn thí nghiệm, m;
Các đại lượng Q, H, l, P phải được xác định theo các
chỉ dẫn ở các điều 5 ¸ 9 của Phụ lục này.
5 - Lưu lượng tính toán Q (l/phút) phải lấy bằng trị số trung
bình của các kết quả đo lưu lượng, trừ số đo thứ nhất.
6 - Cột nước H phải được xác định
theo một trong các công thức sau:
H = (100PM + Z), m - đối với các trường hợp tính toán a và b trên hình 1.
H = (100 PM - Z), m - đối với các trường hợp
tính toán c, d, e, g trên hình 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM = áp lực theo áp kế đặt ngay ở miệng hố khoan, MPa,
(1MPa » 10KG/cm2)
Z - hiệu số giữa các cao trình tuyệt đối của miệng hố khoan và mực nước
ngầm hoặc đáy hố khoan), m.
Hình 1 - Tính áp lực tác động trong đoạn lỗ khoan khi thí
nghiệm ép nước
I - Hố khoan hướng xuống. II - Hố khoan hướng lên
a/ Nham thạch khô;
b/ Nham thạch ngập nước, mực nước ngầm (MNN) thấp hơn miệng hố khoan;
c/ Như trên, mực nước ngầm (MNN) cao hơn miệng hố
khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e/ Như trên, mực nước ngầm cao
hơn miệng hố khoan;
g/ Nham thạch ngập nước, mực nước ngầm cao hơn đoạn thí nghiệm và miệng hố khoan;
H - Cột nước
tính toán, m;
MNN - Mực nước ngầm
p - Áp lực tính toán, MPa;
PM - Áp lực áp kế đặt ở ngay miệng hố khoan, MPa;
M - Miệng hố khoan với áp kế;
Z - Hiệu số tuyệt đối giữa các cao trình miệng hố khoan và
MNN hoặc đáy hố khoan, m.
7 - Áp lực nước P phải được xác định theo một
trong các công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P = (PM - Z/100),
MPa, đối với các trường hợp tính toán c, d, e và g trên Hình 1.
Trong đó PM và Z là các ký hiệu như ở Điều 6 phụ lục này.
8 - Trong các trường hợp, khi áp
lực PM theo áp kế ở miệng lỗ khoan bằng hoặc nhỏ hơn 0,1MPa, số đo của đại lượng Z phải được tính không phải từ miệng hố khoan mà từ chỗ cổ thắt của áp kế.
9 - Chiều dài l của đoạn thí nghiệm lấy bằng chiều
dài đoạn của hố khoan mà qua đó nước khi thí nghiệm đi vào các nham thạch ở xung
quanh. Giới hạn bên trên của đoạn thí nghiệm lấy
là:
- Giới hạn dưới các đoạn đã phụt xi măng nằm bên trên khi phụt từng đoạn từ
trên xuống;
- Mặt dưới của nút hoặc đầu mút dưới của ống chèn, nếu các nham nằm bên
trên không phải phụt xi măng.
Giới hạn bên dưới của đoạn thí nghiệm lấy là:
- Đáy khố khoan khi phụt xi măng từng đoạn trên xuống;
- Giới hạn trên của đoạn phụt xi măng nằm bên dưới, khi phụt xi măng từng đoạn từ dưới
lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 - Để tính nhanh lượng mất nước đơn vị phải sử dụng toán đồ nêu trong
Hình 2.
m và q - Lượng mất nước đơn vị
, l /phút.m2
, luy giông,
Trong đó:
Q - Lưu lượng nước trong đoạn, l/phút;
l - Chiều dài đoạn, m;
H - Cột nước trong đoạn m;
p - áp lực nước trong đoạn, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Toán đồ để xác định lượng mất nước đơn vị (q và m)
PHỤ LỤC 6
(Tham
khảo)
THÍ NGHIỆM ÉP NƯỚC NHIỀU CẤP VÀO NHAM THẠCH
1 - Việc thí nghiệm ép nước nhiều cấp phải được thực hiện để xác định các điều kiện có thể gây ra đứt đoạn thủy lực của nham thạch
khi phụt nước hoặc phụt vữa.
2 - Thông thường phải ấn định việc
thí nghiệm ép nước nhiều cấp một cách có lựa chọn trong số các hố khoan đợt I, khi bắt đầu thi công
phụt xi măng ở hạng mục (hoặc ở một bộ
phận của hạng mục) và cả khi tiến hành phụt xi măng thử nghiệm - thi công.
Khi thí nghiệm đã phải đặt tại khu vực thí nghiệm các
mốc cao độ để quan trắc các biến dạng của bề mặt nham thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Ở mỗi cấp áp lực nước sau khi lưu lượng đã ổn định phải được duy trì
trong thời gian không ngắn hơn 10 phút, trong thời gian này phải
đo lưu lượng 2-3 lần. Nếu theo 2-3 lần đo này hiệu số các trị số lưu lượng
không vượt quá 20% thì tăng áp lực lên một cấp mới.
5 - Nếu trong quá trình tăng áp lực theo từng cấp mà lưu lượng cứ tăng lên đều
đều thì nâng áp
lực lên tới trị
số lớn nhất cho phép. Theo các kết quả thí nghiệm phải kết luận được là không
có đứt đoạn thủy lực ở áp lực mà lưu lượng tối đa đạt được.
6 - Trong các trường hợp khi
tăng áp lực lên cấp tiếp theo mà xảy ra hiện tượng đứt đoạn thủy lực, được đặc trưng bởi sự tăng lưu lượng đột ngột thì phải
ngừng thí nghiệm; trị số áp lực đo được trước khi tăng lưu lượng đột ngột đặc
trưng cho trị số áp lực cho phép đối với đoạn đã cho (đoạn đang thí nghiệm).
PHỤ LỤC 7
(Để
tra cứu)
CÁC TRỊ SỐ CHO PHÉP LƯU LƯỢNG VÀ ÁP LỰC VỮA
Lưu lượng vữa lớn nhất cho phép.
1 - Khi phụt vữa xi măng, lưu lượng lớn nhất cho phép phải được xác định
theo các đặc trưng biến dạng của các nham thạch được phụt xi măng, theo bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ biến dạng của nham
thạch
Mô đun biến dạng của khối nham thạch E
E.10-3 (MPa)
Vận tốc sóng đàn hồi dọc Vp ,(m/s)
Lưu lượng vữa lớn nhất cho
phép Qmax (l/phút)
Đá biến dạng ít và trung bình
Lớn hơn 5
Lớn hơn 3500
Lớn hơn 150
Đá biến dạng mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 2000 đến 3500
từ 100 đến 150
Nửa đá biến dạng ít
từ 1 đến
2
từ 1500 đến 2500
từ 50 đến 100
Nửa đá biến dạng mạnh
nhỏ hơn 1
nhỏ hơn 1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn trên của các trị số Qmax được lấy đối với đá nứt nẻ
ít, giới hạn dưới - nứt nẻ nhiều.
2 - Các trị số gần đúng của lưu lượng vữa phụt cho phép phải được chính
xác hóa trong quá trình thử nghiệm thi công hoặc thi công
trong các điều kiện thiên nhiên cụ thể của hạng mục xây dựng. Trong quá trình
chính xác hóa nếu phát hiện thấy có các đứt
đoạn thủy lực hoặc thấy nước và vữa xuất hiện
nhiều trên mặt lộ thiên của nham thạch, phải giảm các trị số lớn nhất Qmax của lưu lượng vữa.
Áp lực vữa lớn nhất cho phép
3 - Áp lực phụt xi măng lớn nhất cho phép Pcp không gây ra đứt
đoạn thủy lực đối với các nham thạch (ứng với lưu lượng vữa cho phép) phải được xác định gần đúng theo
công thức sau:
Pcp = (Po + P.Z), MPa
Trong đó:
Po - Áp lực cho phép đối với đoạn trên mặt của lỗ khoan, MPa;
P - Mức độ tăng áp lực cho phép đơn vị, tức là đối với khoảng cách 1m kể
từ đoạn đang phụt tới bề mặt lộ thiên của nham thạch, MPa/ m;
Z - Chiều sâu kể từ nóc của đoạn đang phụt xi măng tới bề mặt lộ thiên,
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3
Mức độ biến dạng của nham
thạch
Po, MPa
P, MPa/m
Đá biến dạng ít
Đá biến dạng trung bình
Đá biến dạng mạnh
Nửa đá biến dạng ít
Nửa đá cứng biến dạng mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 - 0,3
0,1 - 0,2
0,05 - 0,1
0
0,2 - 0,5
0,1 - 02
0,05 - 0,1
0,025 - 0,05
0,015 - 0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Trường hợp nếu gia tải trên vùng phụt xi măng là nham thạch có thành
phần và trạng thái khác so với
đoạn đang phụt xi măng, phải chọn trị số P ứng với tính chất của nham thạch gia tải.
5 - Các trị số gần đúng của áp lực
cho phép Pcp xác định theo Phụ lục này, phải được
chính xác hóa theo các kết quả phụt xi
măng thử nghiệm - thi công, hoặc thi công, trong các điều kiện ở thực địa.
Lưu lượng vữa nhỏ nhất cho phép
6 - Khi xác định các điều kiện để
kết thúc việc phụt vữa xi măng trong một đoạn, lưu lượng vữa xi măng không được thấp hơn các trị
số nêu trong Bảng 4, được xác định
tùy theo đường kính trong của ống dẫn vữa.
Bảng 4
Đường kính trong của ống dẫn vữa (mm)
Lưu lượng vữa nhỏ nhất, l/phút
Vữa xi măng
Vữa xi măng với vật liệu
trộn thêm là bentônit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,5
25
1,7
1,0
32
2,8
1,6
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
50
7,0
4,0
PHỤ LỤC 8
(Để
tra cứu)
THÀNH PHẦN VỮA XI MĂNG
1 - Thành phần vữa xi măng phải được biểu thị bằng tỷ lệ nước: xi măng
(N/X) bằng số lít nước trong vữa, ứng với 1 kg xi măng. Thành phần vữa xi măng không ổn định ban đầu (khi bắt đầu
phụt) có thể xác định sơ bộ căn cứ
vào lượng mất nước đơn vị q như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,1
0,1¸0,5
0,5¸1,0
1,0¸2,0
2,0¸4,0
>4
N/X
10/1
8/1¸5/1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/1¸2/1
1/1
< 0,8-1
Qua việc phụt thử nghiệm - thi công sẽ chính xác hóa lại tỉ lệ N/X.
2 - Khi phụt xi măng phải sử dụng một trong các thang biểu thành phần vữa sau:
a) Thang thay đổi hàm lượng xi măng không đều với tỷ lệ N/X bằng 10;5;
3;2; 1,5; 1,0; 0,8; 0,6; 0,5.
b) Thang thay đổi hàm lượng xi măng đều với tỷ lệ N/X
bằng 8; 4; 2;1,
33; 1; 0,8;
0,67; 0,57.
3 - Việc phụt xi măng vào các nham thạch có độ thấm nước lớn bằng các vữa xi măng có tỷ
lệ N/X thấp hơn 0,57-0,6 thông
thường phải được thực hiện với các vữa có thêm các vật liệu trơ.
4 - Việc tính toán lượng các chất
cấu thành (nước và xi măng) của vữa xi măng đối với thang biểu đều của các thành phần vữa khi khối
lượng riêng của xi măng poóc lăng là 3,05-3,15 g/cm3, phải được tiến
hành theo Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ N/X của vữa
8
4
2
1,33
1
0,8
0,67
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
1,16
1,29
1,41
1,50
1,60
1,69
1,76
Lượng xi măng, kg cho 1 lít nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,50
0,75
1,0
1,95
1,50
1,75
Lượng xi măng, kg cho 1 lít vữa
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
0,61
0,76
0,89
1,01
1,12
Thể tích vữa, l cho 1 lít nước
1,04
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,24
1,32
1,40
1,49
1,57
5 - Khi khối lượng riêng của
xi măng khác với 3,05 - 3,15 g/cm3 các số liệu trong bảng 5 phải được tính lại cho chính xác theo khối
lượng riêng của xi măng rx bằng các công thức sau đây:
- Đối với khối lượng riêng của vữa:
g/cm3
- Đối với lượng xi măng trong 1 lít vữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với thể tích vữa ứng với 1 lít nước:
, l
6 - Trong trường hợp chế tạo vữa thi công từ vữa đặc có tỷ lệ N/X = 0,57 hoặc 0,8, lượng nước tính bằng lít phải thêm vào 1 lít vữa xi măng đặc phải
lấy theo Bảng 6.
Bảng 6
Thành phần vữa
Lượng nước (l) phải thêm vào 1 lít vữa đặc
N/X của vữa thi công
0,67
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,33
2,0
4,0
8,0
Vữa đặc có N/X=0,57
0,11
0,26
0,48
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,84
8,32
Vữa đặc có N/X = 0,8
-
-
0,16
0,48
1,08
2,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 9
(Bắt
buộc áp dụng)
HỒ SƠ HOÀN CÔNG CỦA CÔNG TÁC PHỤT XI MĂNG
Thành phần hồ sơ:
1 - Hồ sơ hoàn công của công tác
phụt xi măng phải gồm có:
a/ Nhật ký khoan;
b/ Nhật ký phụt xi măng;
c/ Biên bản thử nghiệm hố khoan kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e/ Mặt cắt hoàn công;
g/ Biên bản xác nhận các công việc bị che khuất.
Trong trường hợp phụt xi măng gia cố ngoài các tài liệu
trên còn phải có các báo cáo về kết quả thí nghiệm nham thạch bằng phương pháp chấn động - âm
thanh sau mỗi giai đoạn thi công, nếu
các việc này được dự kiến trong thiết kế.
2 - Nhật ký khoan, nhật ký phụt xi măng và biên bản thí nghiệm hố khoan kiểm
tra phải do cán
bộ thi công ghi
trong quá trình thi công.
Nhật ký khoan phải được lập với các hố khoan có chiều
sâu lớn hơn một đoạn phụt xi măng.
Trong nhật ký phụt xi măng phải ghi cả các kết quả
thí nghiệm ép nước.
Báo cáo kỹ thuật phải được thành lập hàng tháng cho mỗi
đoạn được phụt xi măng trong tháng đó.
Các mặt cắt
hoàn công phải được lập cho từng phần của màn chống thấm hoặc cho từng hàng hố
khoan phụt xi măng gia cố, sau khi đã hoàn thành việc phụt xi măng ở đó.
Biên bản xác nhận các công việc bị che khuất phải được
lập cho từng phần (phần của màn chống thấm hoặc của diện tích được phụt xi
măng) đã thi công xong. Trên cơ sở các kết quả kiểm tra phần công việc đó tại
hiện trường và xem xét toàn bộ hồ sơ hoàn công, bao gồm cả các biên bản thí
nghiệm các hố khoan kiểm tra và báo cáo kết quả thí nghiệm chấn động - âm thanh
nếu chúng được dự kiến trong thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 9A (Kiến nghị) - Nhật ký khoan;
9B (Bắt buộc) - Nhật ký phụt xi măng;
9C (Bắt buộc) - Biên bản thí nghiệm hố khoan kiểm
tra;
9D (Bắt buộc) - Mặt cắt hoàn công (ví dụ mẫu);
9E (Bắt buộc)
- Báo cáo kỹ thuật;
9G (Bắt buộc) - Biên bản xác nhận các công việc bị che
khuất.
PHỤ LỤC 9A
(Kiến
nghị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu …………………..ngày
………………..tháng …………năm………………
Kết thúc …………………..ngày ………………..tháng …………năm………………
Cao trình tuyệt đối của miệng hố khoan: ……………
Góc nghiêng của hố khoan so với mặt nằm ngang: ……………….
Đã khoan bằng phương pháp: ………. từ cao trình: ……….. đến cao trình: ………..
Tổng cộng là………… m bằng phương pháp: …………….
từ cao trình:.... m đến: ...m, tổng cộng là:…………. m. Đã đặt ống chống (ống chèn) từ cao trình……….. đến:....m. Tổng cộng là: ....m.
Cán bộ phụ trách khoan:....
Kỹ thuật viên chính (cán bộ công nghệ):….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca
Mô tả công việc
Mũi khoan
Thời gian khoan
Chiều dài khoan
Ống chống
Nõn khoan đã lấy được
Tỷ suất lấy nõn
Mô tả các nham thạch đã khoan qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
Tên
Đường kính hố khoan
Giờ
Phút
Từ cao trình
Đến cao trình
Tổng cộng
Đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến cao trình
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
13
14
15
16
17
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 9B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỔ NHẬT KÝ PHỤT XI MĂNG
(Trang 1 của bìa nhật ký)
Tên đơn vị thi công phụt xi măng:...
Tên công việc (màn chống thấm của... hoặc phụt gia cố
ở:....)
Hố khoan
No ………………
Nhật ký No.... Tổng số lượng sổ nhật ký của hố khoan No:.... số
Vị trí hố
khoan:...
Cao trình miệng hố khoan:...m. Cao trình đáy hố khoan:....m.
Chiều dài cuối cùng của hố khoan:...m. Chiều dài ống
chống:....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày bắt đầu:.... Ngày kết thúc:...
Kỹ thuật viên phụ trách phụt (Họ tên, kí)...
Kỹ sư phụ trách công tác phụt của công trường (Họ,
Tên, kí)....
Đã kiểm tra: - Trưởng phòng kỹ thuật công trường:...
(Họ, tên, kí)...
Phần trái mặt sau của bìa nhật ký
(Trang 2)
Các số liệu chung
Mác ximăng
Thành phần vữa
Sản lượng vữa (lít)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng được phụt vào nham thạch
m
Nước
Xi măng (kg)
Phụ gia (kg)
Của vữa (l)
Của Xi măng (Kg)
Của các vật liệu Kg trộn thêm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
6
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần phải mặt sau của bìa nhật ký (Trang 3)
Thời gian
Lưu lượng vữa l/phút
Lượng xả đi
Áp lực MPa (KG/cm2)
Phương pháp phụt vữa
Ghi chú
Giờ
Phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Của vữa (l)
Của xi măng (kg)
Của các vật liệu trộn thêm
(kg)
Ở máy bơm
Ở miệng hố khoan
Ở trong
đoạn
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
18
19
20
21
22
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang cuối cùng (trang 4) của bìa nhật
ký
Ngày.... tháng.... năm....
Ca...
Hố khoan
No....
Đoạn khoan No...
Từ cao trình…….. m đến................................................................................................. m
Chiều dài của đoạn......................................................................................................... m
Ống hướng ở độ sâu...................................................................................................... m
Đường kính của ống hướng........................................................................................... mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính của các ống mềm dẫn vữa tới….................................................................. mm
Chiều dài các ống mềm................................................................................................... m
Nút đặt độ sâu................................................................................................................ m
Cao trình mực nước ngầm............................................................................................... m
Độ cao đặt áp kế trên miệng hố khoan............................................................................. m
Chiều sâu hố khoan sau khi phụt xi măng......................................................................... m
Họ, tên
cán bộ trực tiếp phụ trách phụt xi
măng...
Chú thích: Giữa tờ bìa có thể đặt thêm giấy để ghi số
liệu cho các đoạn của hố khoan, trên giấy đặt thêm cũng kẻ bảng với các cột và điền như ở trang
2, 3 của bìa.
Các việc thi công gia cố nền bằng phụt xi măng là các
việc bị che khuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ kỹ thuật phụ trách chung các việc phụt xi
măng.
Cán bộ kỹ thuật phụ trách chung các việc phụt xi măng
và cán bộ trực tiếp phụ trách việc phụt xi măng phải chịu trách nhiệm về việc
ghi chép tỉ mỉ và trung thực
vào sổ nhật ký cũng
như vào các văn bản khác của hồ sơ về các công
việc bị che khuất.
Trong sổ nhật ký không được tẩy. Nếu ghi sai phải gạch
bỏ đi bằng một vạch ngang và viết lại
cho đúng thực tế vào bên cạnh. Người sửa lại phải ký vào bên cạnh chỗ sửa.
PHỤ LỤC 9 C
(Bắt
buộc)
BIÊN BẢN THÍ NGHIỆM
Hố khoan
kiểm tra No:
Ở.... của công trình....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hội đồng gồm:
- Các đại diện của đơn vị thi công... (họ, tên, chức vụ).
- Đại diện bộ phận kiểm tra kỹ thuật của đơn vị giao thầu... (Họ, tên, chức vụ).
- Các đại diện của đơn vị thiết kế... (Họ, tên, chức vụ).
Hội đồng đã tiến hành thí nghiệm, lỗ khoan kiểm tra No ....
để kiểm tra các kết quả và mức độ đầy đủ của việc phụt xi măng ở... (ví dụ ở phần bờ trái của màn chống thấm...).
Vị trí của hố khoan: (khu vực, pikét, No của các lỗ khoan bên cạnh)...
Chiều sâu hố khoan, được chia thành bao nhiêu đoạn, vấn
đề đặt nút...
Các kết quả thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đoạn, m
Thí nghiệm ép nước
Thí nghiệm phụt xi măng
áp lực MPa (KG/cm2)
Lượng mất nước đơn vị (l/phút m2)
áp lực MPa (KG/cm2)
Lượng hút xi măng ở 1m chiều dài đoạn, Kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận về các kết quả thí nghiệm...
Các chữ ký của các ủy viên hội đồng.
PHỤ LỤC 9 D
(Bắt
buộc)
MẶT CẮT HOÀN CÔNG-(VÍ DỤ MẪU)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 9 E
(Bắt
buộc)
BÁO CÁO KỸ THUẬT
Về phụt xi măng trong tháng ……. năm ……. (mỗi tháng báo cáo 1 lần)
Chỉ dẫn về
việc ghi: 1) Phải ghi theo từng đợt hố khoan;
2) Các đoạn phải được ghi theo trình tự phụt;
Loại và mác xi măng;
Loại các vật liệu trộn thêm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đợt hố khoan
Số thứ tự khoan phụt
Đường kính hố khoan ở đoạn phụt mm
Chiều sâu đoạn phụt, m
Ngày tháng phụt xi măng
Chiều sâu nứt hoặc ống hướng m
Lượng mất nước đơn vị l/phút m3
Lưu lượng vữa l/phút
Thành phần vữa (N/X) khi kết thúc phụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng vật liệu bị hụt
Lượng vật liệu khô (KG) bị hụt trong 1m
chiều dài của đoạn
Chú thích
Từ
Đến
Chiều dài đoạn m
Ban đầu
Kết thúc
Ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước (l)
Xi măng kg
Vật liệu trộn thêm kg
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
14
15
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 9G
(Bắt
buộc)
BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÁC CÔNG VIỆC BỊ CHE KHUẤT
Tên công việc thi công...
Tên công trình, bộ phận công trình...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hội đồng gồm có:
- Các đại diện của đơn vị thi công...
(họ, tên, chức vụ)...
- Đại diện của bộ phận kiểm tra kỹ thuật đơn vị giao thầu:... (họ, tên, chức vụ)
- Các đại diện của đơn vị thiết kế...(họ, tên, chức vụ)...
Hội đồng đã nghiên cứu hồ sơ hoàn công của việc phụt
xi măng ở.... do.... (đơn vị thi công)... lập và đã làm biên bản này về các việc sau đây:
1 - Các công việc phụt xi măng sau đây:....
... đã được xác nhận và nghiệm thu;
2 - Các công việc nêu trên đã được thực hiện theo đồ án thiết kế của... (tên đơn vị thiết kế, No của các bản vẽ thi công).
3 - Các số liệu về khu vực phụt xi măng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích, m2
- Đã phụt xi măng vào... (số lượng)... hố khoan với tổng chiều dài …m… đã phụt vào nham thạch được tất cả... T xi măng
và.... T vật liệu rắn trộn thêm.
- Các kết quả thí nghiệm các hố khoan kiểm tra:
Số thứ tự hố khoan kiểm tra
Số thứ tự đoạn phụt
Lượng mất nước đơn vị l/(phút . m2)
Lượng phụt xi măng (kg) trên 1m dài đoạn
Vận tốc lan truyền sóng đàn hồi, m/s (sau khi phụt)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
5 - Ngày.... tháng.... bắt đầu thi công....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyết định của hội đồng
Các công việc đã thực hiện đúng với đồ án thiết kế,
các tiêu chuẩn, quy phạm và đáp ứng được các yêu cầu để nghiệm thu.
Các công việc được trình để nghiệm thu, đã được ghi ở Điều 1 của biên bản này, được nghiệm thu với mức độ chất lượng được đánh giá
là... (đạt yêu cầu, tốt, rất tốt).
Trên cơ sở các điều nêu trên cho phép tiếp tục thi công các công việc tiếp theo...
(tên các công việc này).
Chữ ký của các ủy viên
Các ủy viên Hội đồng nghiệm thu kí
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các điều cần chú ý khi thiết kế và thi công.
3. Phụt thử nghiệm
4. Trình
tự tiến hành phụt.
5. Các biện pháp xử lý hố khoan.
6. Chính xác hóa chiều sâu các hố khoan của màn chống thấm.
7. Xác định vị trí tìm mốc các hố khoan ở
ngoài thực địa,
đánh số các hố
khoan.
8. Khoan các hố khoan.
9. Đặt nút.
10. Thử nghiệm thủy lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Các loại vữa phụt và chế tạo vữa phụt.
13. Phương pháp phụt vữa.
14. Lấp hố khoan.
15. Hồ sơ kỹ thuật.
16. Công tác kiểm tra.
17. Kỹ thuật an toàn.
18. Phụ lục 1 (Tham khảo). Các thuật ngữ sử dụng trong thi công phụt xi
măng.
19. Phụ lục 2 (Tham khảo). Phụt xi măng trong những điều kiện thiên nhiên đặc
biệt.
20. Phụ lục 3 (Tham khảo). Phụt bằng vữa
xi măng - sét ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Phụ lục 5 (Để tra cứu). Xác định lượng mất nước đơn vị của nham thạch.
23. Phụ lục 6 (Tham khảo). Thí nghiệm ép nước nhiều cấp vào nham thạch.
24. Phụ lục 7 (Để tra cứu). Các trị số cho phép của lưu lượng và áp lực vữa.
25. Phụ lục 8 (Để tra cứu). Thành phần vữa xi măng.
26. Phụ lục 9 (Bắt buộc áp dụng). Hồ sơ hoàn công của công tác phụt
xi măng.
27. Phụ lục 9A (Kiến nghị). Nhật ký khoan của hố khoan No.
28. Phụ lục 9B (Bắt buộc). Sổ nhật ký phụt xi măng.
29. Phụ lục 9C (Bắt buộc) Biên bản thí nghiệm.
30. Phụ lục 9D (Bắt buộc) Mặt cắt hoàn
công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32. Phụ lục 9G (Bắt buộc). Biên bản xác
nhận các công việc bị che khuất.